Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 9, Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 9, Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung

+ HS hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử

 + Biết cách phân tích đa thức thành nhân tử theo phương pháp đặt nhân tử chung.

 1.2 Kĩ năng:

 + Học sinh phân tích được các đa thức thành nhân tử.

 + Bước đầu vận dụng giải bài toán tìm x trong phương trình tích

 1.3 Thái độ:

 Nhanh nhẹn, chính xác, cẩn thận khi phân tích.

2. TRỌNG TÂM

 Phân tích đa thức thành nhân tử là gì? Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung

3. CHUẨN BỊ:

3.1 GV: Một số ví dụ từ đơn giản đến phức tạp

 3.2 HS: ôn nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức, phép nhân phân phối đối với phép cộng

4. TIẾN TRÌNH:

Câu hỏi: thực hiện phép tính

a) (2x + 3)2 (4đ)

b) 2x( x+3) (4đ)

c) 25.73 + 25.27 (2đ)

 Trả lời:

a) (2x + 3)2 = 4x2 + 12x + 9

b) 2x2 +6x

c) 25.73 + 25.27 = 25(73 + 27) =25.100 = 2500

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 761Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 9, Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 6 Tiết: 9
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
Tuần dạy: 5
1. MỤC TIÊU:
	1.1 Kiến thức: 
	+ HS hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử 
 + Biết cách phân tích đa thức thành nhân tử theo phương pháp đặt nhân tử chung.
	1.2 Kĩ năng: 
	+ Học sinh phân tích được các đa thức thành nhân tử.
 	+ Bước đầu vận dụng giải bài toán tìm x trong phương trình tích
	1.3 Thái độ: 
	Nhanh nhẹn, chính xác, cẩn thận khi phân tích.
2. TRỌNG TÂM
	Phân tích đa thức thành nhân tử là gì? Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung
3. CHUẨN BỊ:
3.1 GV: Một số ví dụ từ đơn giản đến phức tạp
 	3.2 HS: ôn nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức, phép nhân phân phối đối với phép cộng
4. TIẾN TRÌNH:
 	4.1Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 
8A1:
8A2: 	 
4.2 Kiểm tra miệng 
Câu hỏi: thực hiện phép tính 
(2x + 3)2 (4đ)
2x( x+3) (4đ)
 25.73 + 25.27 (2đ)
Trả lời:
a) (2x + 3)2 = 4x2 + 12x + 9
b) 2x2 +6x
c) 25.73 + 25.27 = 25(73 + 27) =25.100 = 2500	
4.3 Bài mới:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ 
HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Vào bài 
Nếu ta coi phép toán nhân một đơn thức hoặc một đa thức với một đa thức là phép toán xuôi thì phép toán ngược lại của nó là gì? Để biết được điều đó thì thầy và trò chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động 2: Ví dụ
Giáo viên liên hệ qua bài cũ để học sinh thấy được phân tích đa thức thành nhân tử là gì?
GV: phân tích đa thức thành nhân tử là gì?
- Học sinh phát biểu định nghĩa
- GV: cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
GV: Hãy cho biết nhân tử chung ở VD trên là gì?
- Giáo viên nêu ví dụ 2
- GV: cho biết nhân tử chung bài này?
- HS: 5x
- GV: 5 là gì của các hệ số 15, 5, 10?
- HS: là UCLN
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên đưa ra đề bài yêu cầu học sinh phân tích đa thức thành nhân tử
- Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng làm, các em còn lại làm vào vở.
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm và góp ý.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại cách làm, sửa chổ sai cho học sinh.
- GV nêu chú ý: nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung ta cần đổi dấu các hạng tử A = -(-A) ví dụ : - 5x (y–- x) = (3 + 5x), tức là ta đổi dấu 2 lần.
- Giáo viên nêu đề bài
- Giáo viên gọi một học sinh nêu cách phân tích đa thức 3x2- 6x thành nhân tử
- HS: 3x2- 6x = 3x(x - 2) 
 Nên 3x2- 6x = 0 Þ 3x(x - 2) = 0
- GV: tích của hai thừa số bằng 0 khi nào?
- HS: khi một trong 2 thừa số bằng 0 hoặc cả hai thừa số đều bằng 0
- GV: vậy tích 3x(x - 2) = 0 khi nào?
- HS: khi 3.x = 0 hoặc x-2 = 0
- GV: vậy em tìm được x bằng bao nhiêu?
- HS: x = 0 hoặc x = 2
1- Ví dụ:
Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
Ví dụ 2: Phân tích đa thức 15x3 - 5x2 + 10x thành nhân tử.
Giải:
15x3 - 5x2 + 10x = 5x.3x2 - 5x.x + 5x.2
 = 5x.( 3x2 - x + 2)
2. Áp dụng:
?1.
a) x2- x = x.x – x
 = x.( x-1)
b) 5x2(x - 2y) - 15x(x – 2y)
 = (x - 2y)(5x2- 15x)
 = ( x- 2y). 5x(x – 3)
 = 5x.(x - 2y).(x –3)
c) 3(x - y) - 5x (y –- x)
 = 3(x- y) + 5x.(x - y)
 = (x - y).(3 + 5x)
* Chú ý:
 Nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung ta cần đổi dấu các hạng tử A = -(-A)
?2. Tìm x:
 3x2- 6x = 0
Þ 3x(x - 2) = 0
Þ x = 0 hoặc x = 2
Câu hỏi, bài tập củng cố
Bài tập 39:
Bài tập 39:
a) 3x – 6y = 3.(x- 2y) 
b)x2 + 5x3 +x2y = x2(+ 5x + y)
c) 14x2y -–21xy2 + 28x2y2 = 7xy.( 2x -– 3y + 4xy)
d) x.(y - 1) - y.(y – 1) = (y - 1).(x -– y)
e) 10x(x - y) – 8y(y –- x) = 10x(x – y) + 8y(x - y) = (x - y).(10x +8y)
4.5.Hướng dẫn học sinh tự học 
- Đối với bài học ở tiết học này
+Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử?
+Nắm vững cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
+Xem kỹ các bài tập đã làm ở vở ghi: các bài ví dụ và bài tập ?1, ?2, bài tập 39
+Làm bài tập 40, 41, 42 SGK/19.
Hướng dẫn bài tập 40b: Aùp dụng A = -(-A) để đổi dấu - y(1 - x) = y.(x - 1)
 Ta được: x(x - 1) - y(1 - x) = x(x - 1) + y(x - 1). Đáp số : 8 000 000
 Hướng dẫn bài tập 41: xem lại bài ?2.
Hướng dẫn bài tập 42: đặt nhân tử chung là 55n
	- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
+Ôn kỹ 7 hằng đẳng thức đáng nhớ và xem trước cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách dùng hằng đẳng thức. 
5. RÚT KINH NGHIỆM:
* Ưu điểm
Nội dung:	
Phương pháp:	
Đồ dùng dạy học:	
* Khuyết điểm 
Nội dung:	
Phương pháp:	
Đồ dùng dạy học:	
* Khắc phục 	

Tài liệu đính kèm:

  • docdai t9.doc