I. MỤC TIÊU: Qua bài này, học sinh cần nắm:
- Kiến thức : Hs nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ: Tổng hai lập phương, hiệu hailập phương; phân biệt được sự khác nhau giữa các khái niệm “Tổng hai lập phương”, “Hiệu hai lập phương” với các khái niệm “Lập phương một tổng”, “Lập phương một hiệu” .
- Kỹ năng : Hs biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải toán.
- Thái độ: Tích cực, tự giác học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: bảng phụ , phiếu học tập
- Học sinh: thuộc bài (năm hằng đẳng thức đã học), làm bài tập ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề – Qui nạp.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần: 4 – Tiết: 7 Ngày soạn:30.08.2010 Ngày dạy: 07à 10.09.2010 §5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tt) I. MỤC TIÊU: Qua bài này, học sinh cần nắm: - Kiến thức : Hs nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ: Tổng hai lập phương, hiệu hailập phương; phân biệt được sự khác nhau giữa các khái niệm “Tổng hai lập phương”, “Hiệu hai lập phương” với các khái niệm “Lập phương một tổng”, “Lập phương một hiệu” . - Kỹ năng : Hs biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải toán. - Thái độ: Tích cực, tự giác học tập. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: bảng phụ , phiếu học tập - Học sinh: thuộc bài (năm hằng đẳng thức đã học), làm bài tập ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề – Qui nạp. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Ổn định – Kiểm tra (5’) * Ổn định : * Kiểm tra bài cũ : Viết các Hđt lập phương một tổng, lập phương một hiệu? Aùp dụng tính: (2x2 +3y)3 = (1/2x –3)3 = -Ổn định – kiểm tra sỉ số -Treo bảng phụ (đề kiểm tra) -Gọi một Hs lên bảng -Kiểm vở bài làm vài Hs -Cho Hs nhận xét ở bảng -Gv chốt lại, đánh giá, cho điểm -Lớp trưởng báo cáo. -Hs đọc câu hỏi kiểm tra -Một hs lên bảng, còn lại làm vào phiếu học tập -Nhận xét bài làm ở bảng -Tự sửa sai Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới(3’) §4. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp) -Gv vào bài trực tiếp: ta đã học năm hđt đáng nhớ là -Chúng ta tiếp tục nghiên cứu hai hằng đẳng thức bậc ba còn lại -Hs ghi tựa bài vào vở Hoạt động 3 : Tìm tổng, hiệu hai lập phương (25’) 6. Tổng hai lập phương:(13’) Với A và B là các biểu thức tuỳ ý ta có: A3+ B3= (A+B)(A2 –AB + B2) Qui ước gọi A2 – AB + B2 là bình phương thiếu của một hiệu A – B Aùp dụng: a) x3+8 = (x+8)(x2- 2x+ 4) b) (x+1)(x2 –x+1) = x3 + 1 -Nêu ?1 , yêu cầu Hs thực hiện -Từ đó ta rút ra a3 + b3 = ? -Với A và B là các biểu thức tuỳ ý ta có? -Nói và ghi bảng qui ước, yêu cầu Hs phát biểu bằng lời Hđt -Gv phát biểu chốt lại: Tổng hai lập phương của hai bthức bằng tích của tổng hai bthức đó với bình phương thiếu của hiệu hai bthức đó. -Ghi bảng bài toán áp dụng -Gv ghi bảng và hoàn chỉnh -Hs thực hiện ?1 cho biết kết quả: (a + b)(a2 – ab + b2) = = a3 + b3 -Hs trả lời: -Hs viết lại Hđt thay a,b bằng A, B -Hs phát biểu bằng lời -Hs nghe và nhắc lại (vài lần) -Hs làm vào vở ít phút, sau đó nêu kết quả tại chỗ 7. Hiệu hai lập phương:(12’) Với A và B là các biểu thức tuỳ ý ta có: A3- B3= (A- B)(A2+ AB + B2) Qui ước gọi A2 + AB + B2 là bình phương thiếu của một tổng A + B Aùp dụng: a) (x –1)(x2+x+1) = x3 –1 b) 8x3 –y3 = (2x)3 – y3 = (2x –y)(4x+2xy+y2) c) (x +2)(x2 -2x + 4) = x3 - 23 = x3 – 8 A3+B3 = (A+B)(A2-AB+B2) A3-B3 = (A -B)(A2+AB+B2) -Nêu ?3 , yêu cầu Hs thực hiện -Từ đó ta rút ra a3 - b3 = ? -Với A và B là các biểu thức tuỳ ý ta có? -Nói và ghi bảng qui ước, yêu cầu Hs phát biểu bằng lời Hđt Gv phát biểu chốt lại: Hiệu hai lập phương của hai bthức bằng tích của hiệu hai bthức đó với bình phương thiếu của tổmg hai bthức đó. -Treo bảng phụ (bài toán áp dụng), gọi 3Hs lên bảng . -Gv ghi bảng và hoàn chỉnh -Cho Hs so sánh hai công thức vừa học -Gv chốt lại những điểm cần ghi nhớ để giúp Hs khỏi nhầm lẫn giữa hai công thức này -Hs thực hiện ?3 cho biết kết quả: (a -b)(a2 + ab + b2) = = a3 - b3 -Hs trả lời: -Hs viết lại hằng đẳng thức thay a,b bằng A,B -Hs phát biểu bằng lời -Hs nghe và nhắc lại (vài lần) -Ba Hs làm ở bảng (mỗi em một bài), còn lại làm vào vở -Nhận xét bảng sau khi làm xong -Hs suy nghĩ, trả lời -Hs theo dõi và ghi mô hình để ghi nhớ Hoạt động 4 : Luyện tập (10’) Ta có bảy hằng đẳng thức đáng nhớ: (sgk) Khi A = x, B = 1 ta có : (x + 1)2 = (x – 1)2 = x2 – 1 = (x + 1)3 = (x – 1)3 = x3 + 1 = x3 – 1 = -Gọi Hs lần lượt nhắc lại bảy hằng đẳng thức đã học (treo bảng phụ và mở ra lần lượt) Khi A = x, B = 1 thì các công thức trên được viết dưới dạng như thế nào? (treo bảng phụ) -Gv chốt lại và ghi bảng -Hs thay nhau nêu các hằng đẳng thức đã học -Hs lần lượt trả lời: (ghi vào vở) (x +1)2 = x2 + 2x + 1 (x –1)2 = x2 – 2x + 1 x2 – 1 = (x +1)(x -1) (x +1)3 = x3+3x2 + 3x +1 (x -1)3 = x3 –3x2 + 3x –1 x3 + 1 = (x +1)(x2 - x +1) x3 – 1 = (x –1)(x2 + x + 1) Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà (2’) Viết mỗi công thức nhiều lần. Đọc bằng lời diễn tả các hằng đẳng thức đó. Viết các kết quả của mỗi hđt khi cho A = x, B là một số nào đó (1, 2, 3, 1/2, 1/3, ) Làm các bài tập 30, 31, 32 sgk trang 16 Hs nghe dặn Ghi chú vào vở
Tài liệu đính kèm: