Giáo án môn Đại số khối 8, kì II - Tuần 21 - Tiết 45, 46

Giáo án môn Đại số khối 8, kì II - Tuần 21 - Tiết 45, 46

I.Mục tiêu bài dạy:

- HS nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích.

- Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

- Rèn luyện cho HS biết nhận xét, phát hiện phương pháp phân tích để tìm ra cáchgiải hợp lý.

II.Chuẩn bị.

Thầy,SGK,Phấn màu.

Trò: nháp, học lại các HĐT, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

III.Tiến trình hoạt động trên lớp.

1.Ổn định lớp.

2.Kiểm tra bài cũ.

 Giải phương trình sau:

( x2 – 1 ) + ( x + 1 )( x - 2 ) = 0

3.Giảng bài mới

 

doc 4 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 885Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số khối 8, kì II - Tuần 21 - Tiết 45, 46", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Tiết 45 	 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I.Mục tiêu bài dạy:
- HS nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích.
- Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- Rèn luyện cho HS biết nhận xét, phát hiện phương pháp phân tích để tìm ra cáchgiải hợp lý.
II.Chuẩn bị.
Thầy,SGK,Phấn màu.
Trò: nháp, học lại các HĐT, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
 Giải phương trình sau:
( x2 – 1 ) + ( x + 1 )( x - 2 ) = 0
3.Giảng bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
GV cho Hs làm ?2 
Từ a.b =0 ??
 A(x).B(x) = 0 thì có điều gì?
A(x), B(x) là các biểu thức chứa x
GV cho HS nhận ra cách giải.
GV cho HS giải phương trình
(2x – 3 )(x + 1 ) = 0
Dựa vào cách giải ta có điều gì?
Gọi 2 HS lên giải hai pt trên
GV cho HS làm VD2
giải phương trình
x2 – x = - 2x +2
Biến đổi pt sau cho vế phải bằng 0 hay chuyển tất cả hạng tử sang vế trái
- phân tích vế trái thành nhân tử
 Nhận xét cách giải
GV cho HS làm VD3
2x3= x2 +2x -1
Biến đổi pt sau cho vế phải bằng 0 hay chuyển tất cả hạng tử sang vế trái
- phân tích vế trái thành nhân tử
cho HS giải từng PT nhỏ
Từ a.b =0
 a =0 hoặc b=0
A(x).B(x) = 0 là một phương trình tích.
A(x).B(x) = 0
A(x) =0 hoặc B(x) =0
 2x – 3 = 0 hoặc
 x + 1 = 0
1/ 2x – 3 =0x = 
2/ x + 1 = 0 x = - 1
x2 – x + 2x – 2 =0
x2 – x + 2x - 2
=x(x – 1 )+ 2(x – 1)
= (x – 1 )(x+ 2)
B1: Đưa pt về dạng tích
B2:Giải PT tích và kết luận.
2x3 - x2 - 2x + 1=0
2x3 - x2 - 2x + 1
=x2(2x – 1) –(2x – 1)
= (2x – 1)( x2 – 1)
= (2x – 1)( x + 1)( x – 1)
2x – 1 =0 x= 
x + 1 =0 x = - 1
x – 1 =0 x = 1
1/ Phương trình tích và cách giải
A(x).B(x) = 0 là một phương trình tích.
Với A(x), B(x) là các biểu thức chứa x
cách giải :A(x).B(x) = 0
A(x) =0 hoặc B(x) =0
2/Áp dụng:
VD1:Giải phương trình:
(2x – 3 )(x + 1 ) = 0
 2x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0
1/ 2x – 3 = 0 x = 
2/ x + 1 = 0 x = - 1
vậy tập nghiệm S ={;- 1}
VD2: Giải phương trình
x2 – x = - 2x +2
 x2 – x + 2x – 2 =0
 x(x – 1 )+ 2(x – 1)= 0
 (x – 1 )(x+ 2)=0
 x – 1 = 0 hoặc x + 2 =0
1/ x – 1 = 0 x = 1
2/ x + 2 = 0 x = -2 
vậy tập nghiệm S ={1;- 2}
VD3: Giải phương trình
2x3= x2 +2x -1
 2x3 - x2 - 2x + 1=0
 x2(2x – 1) –(2x – 1) =0
 (2x – 1)( x2 – 1) = 0
 (2x – 1)( x + 1)( x – 1) =0
 2x – 1 =0 hoặc x + 1 =0 hoặc 
x – 1 =0
1/ 2x – 1 =0 x= 
2/ x + 1 =0 x = - 1
3 / x – 1 =0 x = 1
vậy tập nghiệm S ={; -1; 1 }
4.Củng cố.
GV cho HS làm ?4
Hướng dẫn BT 21,22,23, 24 ,25 trang 17
5.Dặn dò.
Làm hoàn chỉnh các BT 21,22,23, 24 ,25 trang 17.
Chuẩn bị phần luyện tập.
IV.Rút kinh nghiệm.
Tiết 46 	 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài dạy:
- Củng cố phương pháp giải phương trình tích.
- Giải thành thạo phương trình tích.
-Rèn luyện cho HS tính chính xác khi bỏ ngoặc, nếu trước ngoặc có dấu trừ ta phải đổi dấu các số hạng bên trong.
 II.Chuẩn bị.
Thầy,SGK,Phấn màu.
Trò: nháp, học lại các HĐT, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Bài tập 21 d trang 17
3.Giảng bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
GV gọi HS làm bài 23/ 17
Giải các phương trình :
a/ x(2x – 9) = 3x(x – 5)
b/ 0,5x(x–3) =(x-3)(1,5x – 1)
c/ 3x – 15 = 2x (x – 5)
d/ x – 1 = x(3x-7)
Hướng dẫn:
Chuyển tất cả hạng tử sang vế trái.
Phân tích vế trái thành nhân tử.
(nếu có mẫu có thể qui đồng hoặc đặt phân số ra làm nhân tử chung)
GV gọi HS làm bài 23/ 17
Giải các phương trình :
a/ (x2 -2x + 1) -4 =0
c/ 4x2 + 4x +1 = x2
d/ x2 -5x +6 =0
Hướng dẫn:
Chuyển tất cả hạng tử sang vế trái.
Phân tích vế trái thành nhân tử.
(x2 -2x + 1) - 4 có thể phân tích như thế nào?
4x2 + 4x +1 - x2 có thể phân tích như thế nào?
d/ x2 -5x +6 có thể phân tích như thế nào?
Cho HS làm theo nhóm 
Từng nhóm đại điện lên trình bày lời giải.
Câu a: Đặt x làm nhân tử chung 
Câu b: Đặt x-3 làm nhân tử chung
Câu c: Đặt x-5 làm nhân tử chung
Câu a: Đặt (3x-7) làm nhân tử chung hoặcx – 1 làm nhân tử chung
Cho HS làm theo nhóm 
Từng nhóm đại điện lên trình bày lời giải
(x2 -2x + 1) – 4
= (x – 1)2 - 22
= (x – 1 – 2)(x – 1+ 2)
=(x – 3)(x + 1)
4x2 + 4x +1 - x2
=(2x+1)2 - x2
=(2x+1 – x)(2x+1+ x)
=(x+1 )(3x+1)
x2 -5x +6 = x2 -2x–3x +6
=x(x - 2) -3(x - 2)
= (x - 2) (x - 3)
Bài 23/ 17Giải các phương trình :
a/ x(2x – 9) = 3x(x – 5)
 x(2x – 9) - 3x(x – 5)=0
 x[(2x – 9) -3(x – 5)]=0
 x(2x – 9 -3x – 15)=0
 x(-x – 24)=0
 x =0 hoặc -x – 24=0
1/ x =0 ;2/ -x – 24=0 x = -24
 vậy tập nghiệm S ={0; -24 }
b/ 0,5x(x–3) =(x-3)(1,5x – 1)
 0,5x(x–3) -(x-3)(1,5x – 1)=0
 (x–3)( 0,5x -(1,5x – 1))=0
 (x–3)( 0,5x -1,5x + 1)=0
 (x–3)( -x + 1)=0
 x–3 = 0 hoặc -x + 1 = 0
1/ x–3 = 0 x = 3
2/ -x + 1 = 0 x = 1
vậy tập nghiệm S ={3; 1 }
c/ 3x – 15 = 2x (x – 5)
 (x – 5)(3 - 2x ) = 0
vậy tập nghiệm S ={5; }
d/ x – 1 = x(3x-7)
 (3x-7)(1-x) = 0
vậy tập nghiệm S ={; 1 }
Bài 24/ 17Giải các phương trình :
a/ (x2 -2x + 1) -4 =0
 (x2 -2x + 1) – 4 = 0
 (x – 1)2 - 22 = 0
 (x – 1 – 2)(x – 1+ 2) = 0
 (x – 3)(x + 1) = 0
x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0
vậy tập nghiệm S ={3; -1 }
c/ 4x2 + 4x +1 = x2
 4x2 + 4x +1 - x2 = 0
 (2x+1)2 - x2 = 0
 (2x + 1 – x)(2x+1+ x) = 0
 (x+1 )(3x+1) = 0
 x+1 = 0 hoặc 3x+1 = 0
Vậy tập nghiệm S ={ -1 ;}
d/ x2 -5x +6 = 0
 x2 -5x +6 = 0
 x2 -2x–3x +6= 0
 x(x - 2) -3(x - 2) = 0
 (x - 2) (x - 3) = 0
 x - 2 = 0 hoặc x - 3 = 0
Vậy tập nghiệm S ={ 2 ;3}
4.Củng cố.
Xem lại các bài tập đã giải.
Hướng dẫn bài tập 25 , 26.
5.Dặn dò.
Làm hoàn chỉnh các BT trang 17.
Chuẩn bị bài phương trình chứa ẩn ở mẫu.
IV.Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21r.doc