A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về PT và BPT.
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình, bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức.
- Hướng dẫn học sinh một số bài tập phát triển tư duy.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, khoa học, hợp tác.
B. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Thước kẻ, phấn màu.
2. HS: Ôn tập và giải các bài tập theo yêu cầu của giáo viên.Thước kẻ.
C. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, nêu và giải quyết vấn đề.
I. Khởi động: ( 2 phút )
- Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Cách tiến hành: Kiểm tra vở bài tập.
Ngày soạn: 20/ 4/ 2010 Ngày giảng: 4/ 5/ 2010 Tiết 68: Ôn tập cuối năm A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về PT và BPT. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình, bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức. - Hướng dẫn học sinh một số bài tập phát triển tư duy. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, khoa học, hợp tác. B. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Thước kẻ, phấn màu. 2. HS: Ôn tập và giải các bài tập theo yêu cầu của giáo viên.Thước kẻ. C. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, nêu và giải quyết vấn đề. I. Khởi động: ( 2 phút ) - Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Cách tiến hành: Kiểm tra vở bài tập. HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập về giải toán bằng cách lập phương trình. ( 40 phút ) - Mục tiêu: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình, bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức. Hướng dẫn học sinh một số bài tập phát triển tư duy. - Đồ dùng dạy học: Thước kẻ. - GV: Hãy nêu tóm tắt các bước giải toán bằng cách lập PT? - GV Y/c 1 H/s chữa bài tập12 - Hãy đọc đầu bài? - Hãy lập PT, giải phương trình, trả lời bài giải. - Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét. - GV cho HS làm BT 13SGK/131 - Theo em chọn ẩn như thế nào? - Vậy trên thực tế mõi ngày xí nghiệp sản xuất được bao nhiêu? - Hãy lập phương trình? - Hãy giải phương trình? (Lưu ý: BT này giải theo phương pháp số học rất dễ dàng). Khai thác bài toán: Một XN dự định SX 50 sản phẩm mỗi ngày. Nhưng nhờ... nên ... 15 sản phẩm. Do đó..... thời hạn 3 ngày . Tính số sản phẩm XN phải SXtheo KH? (...như nội dung SGK) (PT: ) - GV cho HS làm BT 10 (151 - SBT) - Yêu cầu HS đọc đầu bài. - Theo em ta cần chọn ẩn như thế nào? * Dự định: thời gian đi từ A đến B là bao nhiêu? * Thực hiện: vận tốc trên nửa quãng đường đầu là bao nhiêu trên nửa quãng đường sau là bao nhiêu? - Thời gian ô tô đi nửa quãng đường sau là bao nhiêu? - Vậy ta có phương trình nào? - Vậy trả lời bài toán như thế nào? - HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. - HS nêu. - HS đọc đầu bài. - HĐ cá nhân. - HS nêu. - HĐ cá nhân. - HS lập phương trình. - HS đọc bài. - HS trả lời. - HS nêu KL bài toán. *Ôn tập về giải toán bằng cách lập phương trình: Bài tập 12 (131/SGK) - Gọi độ dài quãng đường AB là x km ( ĐK: x > 0) - Thời thời gian lúc đi là: (km/h) - Thời gian lúc về là (km/h) - Vì thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút( giờ) nên ta có PT. - x = 50 (t/m đk của ẩn) - Vậy quãng đường AB dài 50km. Bài tập 13 (T131 + 132) - Gọi số ngày XN đã sản xuất trên thực tế là x (ngày). ĐK: 0 < x < 30 Thì trên thực tế mỗi ngày XN SX được: (ngày) - Vì trên thực tế x/n đã SX mỗi ngày vượt 17 sản phẩm nên ta có PT: x = 27. (t/m) - Vậy XN đã rút ngắn được: 30 – 23 = 3 (ngày). Bài tập 10 (151 - SBT) - Gọi vận tốc ô tô dự định đi quãng đường AB là x (km/h). ĐK: x > 6 Thì thời gian ô tô dự định đi AB là: . Trên thực tế: - Vận tốc của ô tô trên nửa quãng đường là: (h) -Vận tốc của ô tô trên nửa sau quãng đường là: x - 6 (km/h) -Thời gian ô tô đi nửa sau quãng đường là (h). - Vì ô tô đến B đúng thời gian quy định nên ta có PT: + = Quy đồng, mẫu khử: x = 30 (TMĐK của ẩn) - Vậy vận tốc ô tô dự định đi quãng đường AB là: 30km/h. - Thời gian ô tô dự định đi quãng đường AB là: (h) II. Tổng kết và hướng dẫn về nhà. ( 3 phút ) Tổng kết: - GV hệ thống bài. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà tiếp tục ôn tập để tiết sau làm bài kiểm tra học kỳ.
Tài liệu đính kèm: