Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 61+62

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 61+62

Giáo viên đưa lên bảng phụ ví dụ 5 - SGK

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.

- Cả lớp chú ý theo dõi và nêu ra cách làm.

- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Giáo viên đưa ra chú ý.

- Học sinh chú ý theo dõi.

- Giáo viên đưa lên bảng phụ ví dụ 6 minh hoạ cho chú ý trên.

- Giáo viên đưa ví dụ lên bảng phụ

- Cả lớp theo dõi.

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?6 - SGK

- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?6 - SGK

- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.

doc 6 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 878Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 61+62", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 29
Ngày soạn: 
Tiết: 61
Ngày dạy: 
%3: bất phương trình bậc nhất một ẩn (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Nắm được cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Biết cách giải 1 số bất phương trình qui được về bất phương trình bậc nhất 1 ẩn nhờ hai phép biến đổi tương đương.
- Rèn kĩ năng biến đổi tương đương bất phương trình, biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình .
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Bảng phụ ghi ví dụ 5, 6, 7, bài 26 tr47 SGK 
- Học sinh: Bài cũ +Bài tập về nhà
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Tổ chức lớp: (1'): 
Kiểm tra sĩ số. 8A......../ 33 8B........../ 32 8C........./ 33 
2. Kiểm tra bài cũ: (7') 
Giải các bất phương trình sau:
- Học sinh 1: 2x + 1 < x + 4
- Học sinh 2: -2x < -6
3. Tiến trình bài giảng: (23')
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên đưa lên bảng phụ ví dụ 5 - SGK 
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Cả lớp chú ý theo dõi và nêu ra cách làm.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên đưa ra chú ý.
- Học sinh chú ý theo dõi.
- Giáo viên đưa lên bảng phụ ví dụ 6 minh hoạ cho chú ý trên.
- Giáo viên đưa ví dụ lên bảng phụ
- Cả lớp theo dõi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?6 - SGK 
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?6 - SGK 
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.
3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn (10')
* Ví dụ 5
?5 Giải bất phương trình:
- 4x - 8 < 0
 - 4x < 8 (chuyển -8 sang VP)
 - 4x :(- 4) > 8: (- 4)
 x > - 2
Tập nghiệm của bất phương trình là 
* Chú ý: SGK 
 0
-2
4. Giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b 0; ax + b 0; (13’)
ax + b 0
* Ví dụ:
?6 Giải bất phương trình :
- 0,2x - 0,2 > 0,4x - 2
 -0,2 + 2 > 0,4x + 0,2x
 1,8 > 0,8x
 1,8: 0,8 > 0,8x: 0,8
 x < 
Vậy tập nghiệm của BPT là x < 
	4. Củng cố: (12')
- Yêu cầu 4 học sinh lên bảng làm bài tập 24 (tr47-SGK)
a) 2x - 1 > 5
 2x > 5 + 1
 x > 3
Vậy BPT có nghiệm là x > 3
c) 2 - 5x 17
 -5x 15
 x 3
Vậy BPT có nghiệm là x 3
b) 3x - 2 < 4
 3x < 6
 x < 2
Vậy BPT có nghiệm là x < 2
d) 3 - 4x 19
- 4x 16
 x - 4
vậy BPTcó nghiệm là x -4
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 25 vào phiếu học tập
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bài tập 26 (tr47-SGK 
a) x 12; 2x 24; -x -12 ...
b) x 8; 2x 16; - x - 8 ...
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Học theo SGK.
- Nắm chắc cách giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn.
- Làm bài tập 22, 23, 27 (tr47, 48 - SGK)
- Làm bài tập 47 53 (tr46-SBT)
Tuần: 29
Ngày soạn: 
Tiết: 62
Ngày dạy: 
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Biết cách giải 1 số bất phương trình qui được về bất phương trình bậc nhất 1 ẩn nhờ hai phép biến đổi tương đương.
- Rèn kĩ năng biến đổi tương đương bất phương trình, biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Bảng phụ + ND luyện tập
- Học sinh: Bài cũ + Bài tập về nhà
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Tổ chức lớp: (1'): 
Kiểm tra sĩ số. 8A......../ 33 8B........../ 32 8C........./ 33 
2. Kiểm tra bài cũ: (7') 
2 H/S lên bảng: 
Học sinh 1: Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
	3x + 9 ³ 0
Giải.
3x + 9 ³ 0
3x ³ - 9
x ³ - 3
Nghiệm của bất phương trình là x ³ - 3
 ///////////////////////////[ .
 - 3 0
	Học sinh 2: Giải bất phương trình:
 5 – x > 2
Giải.
 5 - x > 2
 Û - x > 2 - 5
 Û - x > - 3
 Û (- x).(- 3) < (- 3).(- 3)
Û x < 9
3. Tiến trình bài giảng: (32’)
Hoạt động của thày, trò
Nội dung
Yêu cầu h/s làm bài 34 (SGK)
- H/s đứng tại chỗ trả lời
+ H/s 1: Sai lầm là đã coi - 2 là một hạng tử nên đã chuyển - 2 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành + 2
+ H/s 2: Sai lầm là khi nhân 2 vế của bất phương trình với (- ) đã không đổi chiều bất phương trình.
- Sau đó giáo viên đưa lời giải.
? Qua bài này, các em cần lưu ý điều gì?
ị Chốt.
- Cho H/s làm bài 31 (SGK)
Tương tự như giải phương trình, để khử mẫu trong bất phương trình này, ta làm thế nào?
(Trả lời: Nhân hai vế với 3)
- H/s cả lớp làm vào vở, 1 h/s lên bảng trình bày.
- Sau đó yêu cầu h/s làm tiếp vào vở.
+ Dãy 1: câu b, e
+ Dãy 2: câu c, e
+ Dãy 1: câu d, e
- Gọi 4 h/s lên bảng làm đồng thời, mỗi em một câu.
- H/s dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung (Nếu cần).
ị Giáo viên chốt.
- Cho h/s làm bài 30 (SGK).
- Cho h/s tìm hiểu đề bài
? Hãy chọn ẩn số và nêu điều kiện của ẩn
+ Số tờ giấy bạc loại 2000 là bao nhiêu?
- Hãy lập bất phương trình của bài toán.
- Giải bất phương trình và trả lời bài toán.
? Xác nhận được những giá trị nào?
- Cho h/s làm bài 33
 Bài 34: (SGK - Tr.49)
Bài 31: (SGK - Tr.49)
a) > 5
Û 3. > 5.3
Û 15 - 6x > 15
Û - 6x > 15 - 15
Û - 6x > 0
Û x < 0
Nghiệm của bất phương trình là x < 0
 )/////////////////////
 0
 b) < 13
 Û < 
Û 8 - 11x < 52
Û - 11x < 52 - 8
Û - 11x < 44
Û x > - 4
Nghiệm của bất phương trình là x > - 4
 /////////( . 
 - 4 0
 c) (x - 1) < 
Û < 
Û 3x - 3 < 2x - 8
Û 3x - 2x < - 8 + 3
Û x < - 5 
 )/////////./////////// 
 - 5 0
d) < 
Û < 
Û 10 - 5x < 9 - 6x
Û x < - 1
Nghiệm của bất phương trình là x < - 1
 )/////./////////////// 
 - 1 0
e) Bổ sung.
 - 2 < 
 Û < 
Û 2 - 4x - 16 < 1 - 5x
Û - 4x + 5x < 1 - 2 + 16
Û x < 15
Bài 30. (SGK – Tr. 48)
Gọi số tờ giấy bạc loại 5000 đồng là x (tờ)(ĐK: x nguyên dương)
- Tổng số có: 15 tờ giấy bạc, vậy số tờ giấy loại 2000 đồng là (15 – x) tờ.
- Bất phương trình 
5000. x + 2000. (15 – x) Ê 70000
Û 5000 + 30000 – 2000x Ê 70000
Û 3000x Ê 40000
Û x Ê 
 Û x Ê 13 
Vì x nguyên dương nên x có thể là các số nguyên dương từ 1 đến 13.
Vậy: Số tờ giấy bạc loại 5000 có thể có từ 1 đến 13 tờ. 
4. Củng cố: (3’)
- Gv chốt lại cách giải và cách trình bày lời giải bpt
- Hs nhắc lại đ/n bất pt bậc nhất một ẩn và hai qtắc biến đổi bất pt
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Xem lại các bài tập đã chữa
- BTVN 32, 33, 34 (sgk)
- Đọc trước bài pt chứa dấu giá trị tuyệt đối

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 8 Tuan 30 3 cot.doc