Giáo án Đại số 8 học kỳ 1

Giáo án Đại số 8 học kỳ 1

Chương I PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC

NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC

I / MỤC TIÊU:

-HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức

-HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.

-Có thái độ cẩn thận trong khi nhân các hệ số cùng với dấu của chúng.

II / CHUẨN BỊ:

 -GV: Giáo án, phấn màu.

 -HS : Ôn phép nhân phân phối với phép cộng đơn thức , đa thức .

III/ PHƯƠNG PHÁP:

 Vấn đáp, hoạt động nhóm.

 

doc 58 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1078Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 8 học kỳ 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA 
CÁC ĐA THỨC 
NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
Tuần :1 	Tiết : 1
Ngày soạn	: 	
Ngày dạy	:	
I / MỤC TIÊU:
-HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
-HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
-Có thái độ cẩn thận trong khi nhân các hệ số cùng với dấu của chúng.
II / CHUẨN BỊ:
 -GV: Giáo án, phấn màu.
 -HS : Ôn phép nhân phân phối với phép cộng đơn thức , đa thức .
III/ PHƯƠNG PHÁP:
 Vấn đáp, hoạt động nhóm.
IV/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định:	GV nắm sĩ số,tình hình học tập và cán bộ lớp.
Kiểm tra:	GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
 	Nêu một số yêu cầu để phục vụ cho việc học Toán ở lớp 8.
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
NỘI DUNG 
HÑ 1Giôùi thieäu baøi môùi
GV giới thiệu sơ lược về chương trình Đại số 8.
Cho HS nhắc lại:
+Quy tắc nhân một số với một tổng, ghi dưới dạng công thức(GV ghi ở góc bảng).
+Quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số: xm.xn = ?
+Quy tắc nhân các đơn thức?
Muốn nhân một đơn thức với đa thức ta làm thế nào? GV giới thiệu bài mới.
+HS trả lời:....
a(b+c) = ab+ac
+ HS trả lời:...
 xm.xn = xm+n 
 + HS trả lời...
HÑ 2 Qui taéc
+Cho HS làm ?1
-Hãy cho một ví dụ về đơn thức?
-Hãy cho một ví dụ về đa thức?
-Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức?
-Hãy cộng các kết quả tìm được.
(Gọi HS trả lời miệng,GV ghi bảng đồng thời hướng dẫn cách ghi.
+Qua bài tâp trên, cho biết: muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào?
-GV giới thiệu quy tắc.
- Gọi HS nhắc lại.
HS thực hiện, chẳng hạn:
+Đơn thức: 3x.
+Đa thức: 2x2-2x+5.
+HS thực hiện: nhân....., cộng... được kết quả:
+HS trả lời...
HS nhắc lại quy tắc.
1/Quy tắc: (SGK trang 4)
3x(2x2-2x+5) = =3x.2x2+3x.(-2x)+3x.5
=6x3-6x2+15 
HĐ 3: Áp dụng 
 +Hãy áp dụng quy tắc để tính tích sau: (-5x2) (2x3- x + )
-Gọi một đại diện lên bảng
-GV kiểm tra vài nhóm
-Gọi HS nhận xét
-HS thực hiện nhóm
-Một đại diện nhóm lên bảng
Các nhóm nhận xét bài giải
2/Áp dụng:
Ví dụ: làm tính nhân:
(-5x2)(2x3- x + )
=(-5x2)2x3+(-5x2) (-x) +(-5x2)
= -10x5+5x3-2x2
GV: Dựa vào định nghĩa đa thức và bài tập trên,ta có thể diễn đạt nội dung quy tắc trên như sau:
 A.(B+C) = A.B +A.C
+Cho học sinh làm ?2
-Gọi HS nhận dạng biểu thức.
-Ta thực hiện nhân như thế nào?
+GV thu một số bảng và cho các nhóm nhận xét, GV sửa sai (nếu có)
+GV lưu ý: cách nhân đon thức với đa thức và nhân đa thức với đơn thức là như nhau. Ta có:
 A.(B+C) = (B+C).A
+ GV cho học sinh làm ?3
- Gọi HS đọc đề.
- Gọi HS thực hiện yêu cầu 1(nếu HS thực hiện không được, cho học sinh nhắc lại công thức tính diện tích hình thang)
- Gọi HS thực hiện yêu cầu tiếp theo 
GV: Bài tập ?3 có dạng tính giá trị của biểu thức.
Ta đã thực hiện như thế nào?
-HS:... nhân đơn thức với đa thức
-HS:...sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân, như vậy ta đã nhân đơn thức với đa thức
-HS làm trên bảng nhóm.
-HS nhận xét:...
HS đọc đề.
HS trả lời:
Viết biểu thức, áp dụng nhân đơn thức với đa thức, rồi thu gọn.
HS: Thay giá trị của x và y vào biểu thức đã cho rồi thu gọn.
?2 Làm tính nhân
= 18x4y4-3x3y3+x2y4
a ) Diện tích mảnh vườn được tính theo x và y như sau:
S=
 = (8x+3+y).y
 = 8xy+3y+y2
b) Nếu x=3m; y=2m thì S của mảnh vườn là: 
4.Cuûng coá 
 	+GV cho HS làm 1c (SGK)
+GV cho HS làm bài 3a(SGK)
5. Hướng dẫn tự học : 
 - Học thuộc quy tắc.
 - Giải các bài tập: 4, 5, 6 (SGK)
 - BTLT: Tính giaù trò cuûa bieåu thöùc:P(x)= x7-80x6+80x5-80x4+.+80x+ 15 vôùi x =79
NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
Tuần :1 	Tiết : 2
Ngày soạn	: 	
Ngày dạy	:	
I. MỤC TIÊU: 
 - HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức .
 - HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
 - Có thái độ cẩn thận trong khi nhân các hệ số cùng với dấu của chúng.
II. CHUẨN BỊ:
 -GV: Giáo án, phiếu học tập.
 -HS: Ôn quy tắc nhân đơn thức với đa thức, giải bài tập về nhà.
 Đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP:
 Vấn đáp, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
 1)Ổn định: 
 2)Kiểm tra: -Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
 -Áp dụng giải bài tập 1 a,b.
(kq: a) 5x5-x3-x2
 b) 2x3y2-x4y+x2y2 )
 3)Bài mới: GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
NỘI DUNG
HÑ1: Quy taéc
+GV hướng dẫn HS thực hiện ví dụ:
Cho hai đa thức x-2 và 5x2+2x-1
-Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức x-2 với từng hạng tử của đa thức 5x2+2x-1
 (thực hiện 2 bước)
-Hãy cộng các kết quả tìm được
GV nhắc nhở HS chú ý dấu của các hạng tử
+GV: Ta nói đa thức 5x3-8x2-5x+2 là tích của đa thức x-2 và đa thức 5x2+2x-1
-Qua ví dụ trên, hãy cho biết muốn nhân đa thức với đa thức ta làm thế nào? Rồi GV giới thiệu quy tắc.
-Gọi HS nhắc lại quy tắc.
-GV lưu ý HS tích của hai đa thức là một đa thức .
+ Cho HS làm ?1
-GV thu bài làm của vài nhóm, kiểm tra và nhận xét .
-GV lưu ý HS có thể rút bớt bước nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất với đa thức thứ hai
+ GV giới thiệu phần chú ý :
-GV ghi phép toán trên bảng và hướng dẫn HS thực hiện nhân hai đa thức đã sắp xếp.
-Em nào có thể phát biểu cách nhaân 2 đa thức qua ví dụ trên?
-GV: Đây chính là cách nhân hai đa thức đã sắp xếp.
-Cho HS nhắc lại cách trình bài theo SGK
-Cả lớp cùng thực hiện.
-HS đứng tại chỗ trả lời miệng.
-Một HS trả lời miệng
-HS trả lời:...
-Hai HS nhắc lại quy tắc.
-HS làm trên bảng nhóm.
-Kq: x4y - x3- x2y +
+ 2x - 3xy + 6.
-HS trả lời:...
-HS đọc SGK:...
1/Quy tắc:
a)Ví dụ:
(x-2) (5x2+2x-1)
= x(5x2+2x-1)-
-2(5x2+2x-1)
=5x3+2x2-x-10x2
-4x + 2
=5x3-8x2-5x+2.
b)Quy tắc:
(xem SGK trg 7)
*Chú ý: Khi nhân các đa thức một biến ta sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm của biến rồi thực hiện theo cột dọc.
-Cách thực hiện:
(Xem SGKtrg 7)
HÑ 2 Aùp duïng
+Cho HS làm ?2.
-Cho HS giải bài theo nhóm, yêu cầu giải câu a) theo 2 cách, mỗi dãy thực hiện 1 cách.
-Gọi 2 đại diện lên bảng, GV kiểm tra một số nhóm.
-Cho HS nhận xét, sửa sai.
-Cho HS giải bài b)
*Lưu ý HS ở bài này đa thức chứa nhiều biến, nên không nên tính theo cột dọc.
-Gọi 1HS lên bảng
-GV kiểm tra một số nhóm. Cho HS nhận xét, sửa sai.
+Cho HS làm ?3
-Gọi HS đọc đề.
-Gọi HS viết biểu thức tính S hình chữ nhật
*GV lưu ý HS thu gọn biểu thức.
-Gọi 1 HS tính S khi:
 x = 2,5m và y = 1m.
*GV lưu ý, nên viết x = 2,5 = khi thay vào tính sẽ đơn giản hơn.
-HS thực hiện theo nhóm.
-2 đại diện lên bảng giải câu a theo 2 cách.
-HS nhận xét bài làm của bạn.
-HS làm bài vào vở.
-HS lên bảng thực hiện.
-HS nhận xét bài làm của bạn.
-HS lên bảng thực hiện.
2/ Áp dụng:
-Làm tính nhân: 
a)(x+3)(x2+3x-5)
=...
= x3+6x2+4x-15
b) (xy-1) (xy+5)
= ...
= x2y2+4xy-5.
-Thực hiện ?3
a)Biểu thức tính S hình chữ nhật là:
(2x+y) (2x-y)
=...
= 4x2-y2
b) Khi x = 2,5m và y = 1m thì S hình chữ nhật là:
4.()2-12=25-1 =24m2.
 4/ Củng cố: 
 Cho HS làm bài tập 7 trên phiếu học tập.GV thu, chấm một số bài
 GV sửa sai,trình bày bài giải hoàn chỉnh.
 5/ Hướng dẫn tự học 
- Giải bài tập 8,9/trg8 (SGK), HSKG: 8,9,10/trg4(SBT)
 - Xem trước các bài tập chuẩn bị cho tiết LT
LUYỆN TẬP
Tuần :2 	Tiết : 3
Ngày soạn	: 	
Ngày dạy	:	
I MỤC TIÊU:
	- Củng cố, khắc sâu kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
	- HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức.
 	- Biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: Hình vẽ sẵn, phấn màu.
	- HS: Bài tập về nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp, phân tích tìm tòi.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1) Ổn định: 
	2). Kiểm tra: 
 HS: Phát biểu các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức? (HS đứng tại chỗ trả lời)
	3). Luyện tập: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
NỘI DUNG 
HÑ1:Baøi 10,11/8 sgk
+Cho HS giải bài 10
.Gọi hai HS lên bảng giải các bài tập 10a) và 10b)
.Cho HS nhận xét
.GV nhấn mạnh các sai lầm thường gặp như dấu, thực hiện xong không rút gọn...
+Cho HS giải bài 11
.Hãy nêu cách giải bài toán: “CM giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến”?
(Lưu ý HS ta đã gặp ở lớp 7)
.Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
.Cho HS nhận xét, GV sửa s
ai .
-Nhấn mạnh: áp dụng các quy tắc nhân đơn thức, đa thức rồi thu gọn biểu thức, kết quả thu gọn phải là một hằng số.
-HS làm bài vào vở.
.2HS lên bảng thực hiện.
.HS theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.
.HS trả lời:...
...kết quả sau khi rút gọn không còn chứa biến.
.Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
.HS nhận xét bài làm của bạn.
1) Bài 10/8.
.Thực hiện phép tính:
a)(x2-2x+3)(1/2x-5) 
=...
=1/2x3-6x2+x-15
b)(x2-2xy+y2)(x-y) 
=...
=x3-3x2y+3xy2-y3
2) Bài 11/8
Ta có:
(x-5)(2x+3)-2x(x-3) +x+7
=...
=-8
Vậy giá trị biểu thức đã cho không phụ thuộc vào giá trị của biến.
HÑ2:Cho HS làm bài 14/8 sgk. 
Đọc đề.
-Hãy đạng tổng quát của 3 số chẳn liên tiếp?
(HS thường quên a thuộc N, GV bổ sung).
-Hãy viết BTĐS chỉ mối quan hệ tích hai số sau lơn hơn hai số đàu là 192 ?
-GV: Tìm được a, ta sẽ tìm được 3 số cần tìm , hãy tìm a ?
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
-Vậy 3 số cần tìm là những số nào?
-HS đọc đề.
-HS trả lời...
..2a, 2a+2, 2a+4 với a thuộc N 
-HS làm bài vào vở, 1HS trả lời....
-1HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhận xét...
-HS đó là các số 46, 48, 50.
3/Bài 14 trang8:
+Gọi 3 số chẳng liên tiếp là 2a, , 2a+4 với a N 
Ta có:(2a+2)(2a+4)- 2a(2a+2)=192
.....
a+1=24
 a =23
Vậy ba số đó là 46, 48, 50.
HÑ3:Cho HS làm bài 12/8.
-HS làm bài trên phiếu học tập.
-GV thu một số bài làm trên của HS để chấm.
-GVnhận xét, sửa sai (nếu có).
-Hãy nêu các bước giải bài toán “Tính giá trị biểu thức khi biết giá trị của biến”? 
-HS làm bài trên phiếu .
HS:...gồm 2 bước:
- Thu gọn biểu thức
-Thay giá trị của biến vào BT rồi tính
	4). Hướng dẫn tự học : 
	-Nhận xét tình hình học tập qua tiết dạy, lưu ý một số sai lầm của HS thường mắt phải.
	-BTVN 13, 15/9 (SGK).
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
Tuần :2 	Tiết : 4
Ngày soạn	: 	
Ngày dạy	:	
I. MỤC TIÊU:
 	-HS nắm được các hằng đẳng thức: bình phương của một tống, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
	-Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải một số bài tập đơn giản, vận dụng linh hoạt tính nhanh nhẩm.
 	-Rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét đúng và chính xác.
II.CHUẨN BỊ:
 	GV: Phiếu HT. Bảng phụ.
 	HS : BTVN. Đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp, thuyết trình.
IV.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1).Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ :
 HS1: -Hãy phát biểu quy tắc nhân hai đa thức?
 -Giải bài tập 15a).(SGK)
 HS2: -Giải bài tập 15b).
 -Tính (a-b) (a+b) với a,b là hai số bất kì.
3). Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 NỘI DUNG
HÑ1:Bình phöông cuûa moät toång.
+HS làm ?1
-Cho HS tính (a+b) (a+b)
-Rút ra (a+b)2=?
+GV giới thiệu tổng quát với A, B là các biểu thức tuỳ ý:
 (A+B)2=A2+2AB+B2.(ghi bảng) và giới thiệu tên gọi Hằng đẳng thức.
-G ... 
 Hoạt động của HS
NỘI DUNG
- GV cho HS làm 
s HS đọc đề 
s Gọi 1 HS lên bảng làm
s 1 HS lên bảng:
Vì x (3x + 6)
= 3(x2+2x) = 3x2 + 6x
s Gọi HS nhận xét
- HS nhận xét
- GV cho HS làm 
- HS đọc 
+ 1 HS lên bảng
có
vì: 3x2y . 2y2
= 6xy3 . x = 6x2y3
s Gọi HS lên bảng làm
s Gọi HS nhận xét bài
- HS nhận xét
1. Tính chất cơ bản của phân thức (SGK/37)
Tổng quát:
s 
(M là một đa thức khác đa thức 0)
- GV qua bài tập trên, em hãy nêu tính chất cơ bản của phân thức?
-HS phát biểu (SGK/37)
-HS ghi vở
-HS làm ở bảng nhóm:
s 
(N là một nhân tử chung của A, B)
- GV cho HS hoạt động nhóm (SGK/37)
- Gọi đại diện nhóm trình bày bài giải.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV: đẳng thức:
cho ta quy tắc đổi dấu.
2. Quy tắc đổi dấu: 
Tổng quát:
s Em hãy phát biểu quy tắc đổi dấu?
s GV ghi lại công thức tổng quát lên bảng.
- HS phát biểu quy tắc đổi dấu SGK/37 
Ví dụ: a) 
- GV cho HS làm 
(SGK/38)
s Gọi 2 HS lên bảng.
s Gọi HS nhận xét xong treo bảng phụ bài giải.
s HS đọc đề 
s 2 HS lên bảng thực hiện.
b) 
Củng cố:
HS đọc đề bài
1Bài tập4(SGK/38)
- GV cho HS làm bài tập 4 (SGK/38)
- HS hoạt động nhóm
Nhóm 1:
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
a)
Nhóm 2:
a) Lan đúng vì nhận cả tử và mẫu của vế trái với x.
- GV lưu ý có 2 cách sửa là sửa vế phải hoặc sửa vế trái.
b)
Nhóm 3:
c) 
Nhóm 4:
b) Hùng sai, sửa lại:
hoặc 
c) Giang đúng, vì đã áp dụng đúng quy tắc đổi dấu.
s GV lưu ý cách 2
- GV nhấn mạnh:
d) 
- HS đưa bảng nhóm lên. HS cả lớp nhận xét.
d) Huy sai, sửa lại
s Luỹ thừa bậc lẻ của hai đa thức đối nhau thì đối nhau.
s Luỹ thừa bậc chẵn của hai đa thức đối nhau thì bằng nhau.
s Yêu cầu HS nhắc lại tính chất.
	4. Hướng dẫn tự học : 
Về nhà học thuộc tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu
Biết vận dụng để giải bài tập. 
BTVN: s Bài tập 5; 6 SGK/38; 6; 7 SBT/16
 s Đọc trước bài “Rút gọn phân thức”
 s Ôn tập phân tích đa thức thành nhân tử.
RÚT GỌN PHÂN THỨC
Tuần : 12	Tiết : 24
Ngày soạn	: 	
Ngày dạy	:	
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức.
- HS bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ
HS: 	- Ôn tập phân tích đa thức thành nhân tử.
	- Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra: 
Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức? viết dạng tổng quát. Làm bài tập 5 (SGK/38)
(HS trả lời câu hỏi)
 (chia cả tử và mẫu của vế trái cho x + 1)
b) (Nhân cả tử và mẫu của vế trái với ( x – y).
 3. Bài mới :Cách rút gọn phân thức có giống cách rút gọn phân số hay không?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
NỘI DUNG 
?1
- GV cho HS làm 
(SGK/38) treo bảng phụ đề bài lên bảng. 
Cho phân tích 
a) Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu.
- HS nhân tử chung của tử và mẫu là 2x2
b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
- GV: Em có nhận xét gì về hệ số và số mũ của phân thức tìm được so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho?
- HS: Tử và mẫu của phân thức tìm được có hệ số nhỏ hơn, số mũ thấp hơn so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho.
s GV cách biến đổi trên gọi là rút gọn phân thức. 
s Thế nào là rút gọn phân thức.
- HS. Phân thức tìm được đơn giản..
- HS đọc đề
- GV cho HS làm 
(SGK/39) 
s GV hướng dẫn các bước làm:
- HS làm vào vở
+ Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung.
+ Chia tử và mẫu cho nhân tử chung. 
- Gọi HS nêu quy tắc rút gọn phân thức.
- HS nêu “nhận xét” (chính là quy tắc)
1. Nhận xét 
(SGK/39)
- GV cho HS đọc ví dụ 1 (SGK/39).
- 1 HS đọc ví dụ
Hãy nêu cách thực hiện.
- HS:.
Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng.
- GV lưu ý: sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử ở tử và mẫu à Rút gọn nhân tử chung).
- HS lên bảng:Giải:
- GV cho sinh hoạt nhóm
HS trình bày vào bảng nhóm
giải:
s Cho HS nhận xét
s HS nhận xét
s GV đưa ra bài tập
Rút gọn phân thức:
- HS suy nghĩ tìm cách rút gọn:
HS:
s Gọi HS nhận xét
2.Chúý: (SGK/39)
s GV nêu “chú ý” (SGK/39). Yêu cầu HS đọc ví dụ 2 (SGK/39)
A = - (-A)
- GV cho HS làm 
(SGK/39)
- HS hoạt động nhóm
Nhóm chẵn
Rút gọn phân thức:
a)= -3
b)
Nhóm 2:
s GV yêu càu các đại diện nhóm trình bày bài giải.
- HS: nhận xét
- Củng cố:
s GV cho HS làm bài tập 7 (SGK/39)
- HS làm bài tập
HS1: a)
s Sau đó gọi 4 HS lên bảng trình bày (2 lượt) phần a, b gọi HS trung bình.
HS2: 
b) 
Phần c, d gọi HS khá
HS3 
c) 
s GV cơ sở của việc rút gọn phân thức là gì?(. Tính chất cơ bản của phân thức).
HS4: d)
	4. Hướng dẫn tự học : 
- Làm bài tập: 8, 9, 10 SGK/40; Bài 9 SBT/17
- Ôn tập: Phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất cơ bản của phân thức 
LUYỆN TẬP
Tuần : 13	Tiết : 25
Ngày soạn	: 	
Ngày dạy	:	
I. MỤC TIÊU : 
- HS biết vận dụng được tính chất cơ bản để rút gọn phân thức
- Nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu, và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ
- HS: + Bảng phụ + bút viết bảng
	+ Ôn bài cũ + giải bài tập về nhà
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra :
HS1:	- Muốn rút gọn phân thức ta làm như thế nào?
	- Giải bài tập 9 trang 40 SGK
(Đáp 	- HS nêu cách rút gọn phân thức
	- Kết quả bài 9: a) 
HS2:Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức. Viết công thức tổng quát,Giải B11 trang 40 SGK
(Đáp:	- HS nêu tính chất cơ bản của phân thức, Kết quả 11: 
3. Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
NỘI DUNG 
- Cho HS làm bài 12/40 SGK
- HS trả lời.
s Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào?
1. Bài 12/40 SGK
s Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
- 1 HS lên bảng
s Gọi HS2 lên bảng làm câu b
- HS2 lên bảng trình bày.
s Gọi HS nhận xét
- HS nhận xét
- GV sửa chữa cho hoàn chỉnh
- Cho HS làm bài 13 trang 40 SGK.
2. Bài 13/40 SGK
a)
s Cho HS thảo luận nhóm, nhóm chẵn làm câu a, nhóm lẻ làm câu b.
- HS thảo luận nhóm
- 2 HS lên bảng
s Gọi 2 đại diện lên bảng.
b) 
s Lưu ý HS: ở câu b HS có thể nhầm
GV cần sửa sai cho HS vì 
(x – y)2 = (y – x)2
- Cho HS làm bài tập 10/17 SBT
- HS đọc đề bài suy nghĩ.
3. Bài 10/17 SBT
s GV hướng dẫn HS làm câu a
s Muốn chứng minh một đẳng thức ta làm thế nào?
- HS ta có thể biến đổi một trong 2 vế của đẳng thức để bằng vế còn lại hoặc ta có thể biến đổi lần lượt hai vế để cùng bằng một biểu thức nào đó.
s Gọi 1 HS lên bảng giải.
- GV: bằng cách làm tương tự, các em về nhà chứng minh câu b
Sau khi biến đổi, vế trái bằng vế phải vậy đẳng thức đã được chứng minh.
- Cho HS câu a (SBT).
- HS quan sát đề bài.
s GV: a là hằng số, ta có a2 + 1 > 0 với mọi a.
4. Bài 12a/18 (SBT)
s Gọi 1 HS lên thực hiện tiếp.
a2x + x = 2a4 – 2 (với a là hằng số)
Củng cố:
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức, quy tắc đổi dấu, nhận xét về cách rút gọn phân thức.
HS đứng tại chỗ nhắc.
4. Hướng dẫn tự học : 
- Học thuộc các tính chất, quy tắc đổi dấu, cách rút gọn phân thức.
- Giải các bài tập 11 trang 40 SGK + 10b; 11; 12b trang 17 – 18 SBT.
QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN THỨC
Tuần : 13	Tiết : 26
Ngày soạn	: 	
Ngày dạy	:	
I. MỤC TIÊU
- HS biết tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung.
- HS nắm được quy trình quy đồng mẫu thức
- HS biết cách tìm nhân tử phụ và phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ
HS: Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra: (không kiểm tra)
3. Bài mới :
Giống như cộng, trừ phân số, ta phải quy đồng mẫu số của nhiều phân số, để làm ghép cộng, trừ phân thức ta cũng cần quy đồng mẫu nhiều phân thức.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
NỘI DUNG 
- GV chẳng hạn: cho 2 phân thức và hãy dùng tính chất cơ bản của phân thức để biến đổi chúng thành hai phân thức có cùng mẫu thức.
- Một học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- GV cách trên gọi là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
Vậy quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì?
- GV: Để quy đồng 
- HS là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức cõ cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho
mẫu thức chung của nhiều phân thức ta phải tìm mẫu thức chung như thế nào?
+ GV: ở ví dụ trên MTC của và là bao nhiêu?
- HS:
MTC: (x + y) (x – y)
1. Tìm mẫu thức chung.
- Em có nhận xét gì về MTC đó đối với các mẫu thức của mỗi phân thức.
- HS: MTC là một tích chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho.
? 1
+GVchoHSlàm (SGK /41)
- Chọn mẫu thức chung nào đơn giản hơn? 
- HS: có thể chọn một trong hai tích làm MTC, nhưng MTC 12x2y3z đơn giản hơn.
 (12x2y3z hoặc 24x3y4z)
- GV: Quan sát các mẫu thức đã cho: 6x2yz và 2xy3 và MTC: 12x2y3z em có nhận xét gì?
- HS: - Hệ số của MTC là BCNN của các hệ số của các mẫu thức, các thừa số có trong các mẫu thức đều có trong MTC mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất.
GV để quy đồng mẫu thức của hai phân thức và
 em tìm MTC thế nào?
- HS: Em sẽ phân tích các mẫu thức thành nhân tử.
- GV đưa bảng phụ yêu cầu HS điền vào các ô.
- Chọn một tích có thể chia hết cho mỗi mẫu thức của các phân thức đã cho.
 Nhân tử Luỹ thừa 
 bằng số của x
Luỹ thừa của
(x – 1)
Mẫu thức
4x2– 8x +4 = 4(x –1)2
 4
(x – 1)2
Mẫu thức
6x2 – 6x = 6x ( x – 1)
 6 x
x – 1
MTC
12x (x – 1)2
 12 x
BCNN (4; 6)
(x – 1)2
GV: vậy khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, muốn tìm MTC ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS đọc lại (SGK/42) 
-HS:nêu theo hai bước như SGK/42
-Cách tìm MTC (SGK/42)
- GV đưa ví dụ quy đồng mẫu 2 phân số và 
Rồi nói: quy đồng mẫu nhiều phân thức cũng tiến hành như vậy.
2. Quy đồng mẫu thức:
ví dụ: Quy đồng mẫu hai phân thức.
 và
- GV nêu ví dụ trang 42 SGK.
Quy đồng mẫu hai phân thức:
 và 
- HS: vì
 Giải
- Tìm MTC?
Nên: MTC: 12x (x – 1)2
MTC: 12x (x – 1)2
- Tìm nhân tử phụ của từng phân thức.
- HSx và 2 (x – 1)
NTP:;
- Nhân tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ưng. GV hướng dẫn HS làm
- HS ghi bài vào vở
QĐ:
và 
s GV: Hãy cho biết cách quy đồng mẫu nhiều phân thức?
- HS: Nêu 3 bước như SGK/42.
Nhận xét:
(SGK trang 42)
- GV cho làm 
 và 
SGK/42 – 43 bằng cách hoạt động nhóm.
Nửa lớp làm 
?3
Nửa lớp làm 
HS hoạt động nhóm. 
 Quy đồng mẫu thức.
 và 
 và 
MTC: 2x (x – 5)
NTP: và 
QĐ:
?3
 và 
 Quy đồng mẫu thức:
 và 
 và 
(giải tiếp như trên)
- GV lưu ý HS cách trình bày.
- HS mang bảng nhóm lên bảng. HS cả lớp nhận xét.
Củng cố: GV yêu cầu HS nhắc lại tóm tắt.
- Cách tìm MTC
- Các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
 4. Hướng dẫn tự học : 
	 + Học thuộc cách tìm MTC
	+ Học thuộc cách quy đồng mẫu nhiều phân thức.
	+ BTVN: 14; 15; 16; 18 SGK/43

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI SO HKI 3 COT.doc