I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục củng cố giải bài toán bằng cách lập phương trình.
2. Thái độ:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, biết cách chọn ẩn thích hợp.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Thước kẻ.
2. HS: Ôn tập dạng toán chuyển động, toán năng suất, toán phần trăm, định lí Talet trong tam giác.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở.
IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. ổn định: (1p)
2. Khởi động: Kiểm tra đầu giờ
Ngày soạn: / 02/ 2012 Ngày giảng: / 02/ 2012 Tiết 53 Luyện tập i. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tiếp tục củng cố giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2. Thái độ: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, biết cách chọn ẩn thích hợp. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập, ii. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Thước kẻ. 2. HS: Ôn tập dạng toán chuyển động, toán năng suất, toán phần trăm, định lí Talet trong tam giác. iii. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở. iv. Tổ chức dạy học: 1. ổn định: (1p) 2. Khởi động: Kiểm tra đầu giờ Mục tiờu :ễn tập lớ thuyết thụng qua giải bài tập Cỏch tiến hành Đề bài: Tìm số học sinh của lớp 8A và lớp 8B biét rằng: Nếu chuyển 2 h/s của lớp 8A sang lớp 8B thì số học sinh hai lớp bằng nhau. Nếu chuyển 5 h/s từ lớp 8B sang lớp 8A thì số h/s của lớp 8B bằng số h/s của lớp 8A. Đáp án: Gọi số học sinh của lớp 8A là: x (h/s), x thuộc số tự nhiên (2đ) số học sinh của lớp 8B là: x - 4 (h/s) (1đ) Theo bài ra ta có phương trình: x - 4 - 5 = .(x + 5) (2đ) x - .x = 9 + (0,5đ) x = (2đ) x = 37 (0,5đ) Vậy số học sinh của lớp 8A là: 37 h/s và số học sinh của lớp 8B là: 37 - 4 = 33 h/s (2đ) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ2 : Luyện tập(33’) Mục tiờu : Củng cố phương phỏp giải bài toỏn bằng cỏch lập phương trỡnh Cỏch tiến hành Bài tập 41SGK/31. - Yêu cầu HS đọc đầu bài. ? Hãy tóm tắt bài toán? ? Theo em chọn ẩn như thế nào? thoả mãn điều kiện gì? ? Khi đó chữ số hàng đơn vị là bao nhiêu? ? Số ban đầu là gì ? ? Nếu xen 1 vào giữa thì ta có số nào? ? Theo bài ra ta có phương trình nào? ? Hãy giải phương trình? ? Vậy số cần tìm là? Bài tập 43 SGK/31. - Yêu cầu HS đọc đầu bài ? Hãy tóm tắt và phân tích bài toán? ? Chọn ẩn như thế nào? có điều kiện gì? ? Khi đó mẫu số của phân số đó là bao nhiêu? ? Ki thoả mãn điều kiện b nữa ta có điều gì? ? Vậy phương trình cần tìm là? ? Vậy phân số phải tìm là phân số nào? Bài tập 46SGK/31 - Yêu cầu HS đọc đầu bài ? Chọn ẩn như thế nào? ? Thời gian dự định đi hết quãng đường AB là? ? Vậy thời gian để đi hết quãng đường còn lại là bao nhiêu ? ? Vậy thời gian thực tế ô tô đi từ A đến B là bao nhiêu? ? Hãy lập phương trình? ? Hãy giải phương trình? ? Kết luận bài toán như thế nào? Bài tập 41SGK/31 - Giả sử gọi chữ số hàng chục của số ban đầu là: x (0 < x < 4; x N) Thì chữ số hàng đơn vị là: 2x - Khi đó số ban đầu là: 10x + 2x - Sau khi xen chữ số 1 vào giữa ta có số: 100x + 10 + 2x - Theo bài ra ta có phương trình: 100x + 10 + 2x = 10x + 2x + 370 Giải phương trình ta được: x = 4 Vậy số cần tìm là : 48. Bài tập 43 SGK/31. - G/s gọi x là tử số (x 4, x ) - Mẫu của phân số đó là: x – 4. - Khi viết thêm thì ta có phân số : - Theo bài ta có phương trình: = Giải phương trình ta được x = (không thoả mãn) Vậy không có phân số nào thoả mãn cả 3 điều kiện trên của bài toán Bài tập 46 SGK/31. - G/s gọi quãng đường AB là : x (km) (x > 0) - Thời gian dự định đi hết quãng đường AB là: (h) - Mà quãng đường ô tô đi trong 1h đầu là 48 km nên quãng đường còn lại phải đi với vận tốc 54 km/h là : x - 48 - Vậy thời gian để đi hết quãng đường đó là: (h) Mà thời gian thực tế ô tô đi từ A đến B là: - Theo bài ra ta có phương trình: Giải phương trình ta được: x = 120(t/m) Vậy quãng đường AB dài là: 120 km. v: Tổng kết và hướng dẫn về nhà. ( 2 phút ) Tổng kết: - GV củng cố lại cách giải các dạng bài như trên. Hướng dẫn về nhà: - BTVN :48, 47, 49 SGK/32. - Ôn tập lại toàn bộ chương II giờ sau ôn tập.
Tài liệu đính kèm: