Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 53: Luyện tập (Bản chuẩn)

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 53: Luyện tập (Bản chuẩn)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tiếp tục củng cố giải bài toán bằng cách lập phương trình.

2. Thái độ:

- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình.

- Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, biết cách chọn ẩn thích hợp.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập,

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Thước kẻ.

2. HS: Ôn tập dạng toán chuyển động, toán năng suất, toán phần trăm, định lí Talet trong tam giác.

III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở.

IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC:

1. ổn định: (1p)

2. Khởi động: Kiểm tra đầu giờ

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 229Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 53: Luyện tập (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / 02/ 2012
Ngày giảng: / 02/ 2012
 Tiết 53 Luyện tập
i. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục củng cố giải bài toán bằng cách lập phương trình.
2. Thái độ:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, biết cách chọn ẩn thích hợp.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập,
ii. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Thước kẻ.
2. HS: Ôn tập dạng toán chuyển động, toán năng suất, toán phần trăm, định lí Talet trong tam giác.
iii. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở.
iv. Tổ chức dạy học:
1. ổn định: (1p) 
2. Khởi động: Kiểm tra đầu giờ 
Mục tiờu :ễn tập lớ thuyết thụng qua giải bài tập
Cỏch tiến hành 
Đề bài: Tìm số học sinh của lớp 8A và lớp 8B biét rằng: Nếu chuyển 2 h/s của lớp 
 8A sang lớp 8B thì số học sinh hai lớp bằng nhau. Nếu chuyển 5 h/s từ lớp 
 8B sang lớp 8A thì số h/s của lớp 8B bằng số h/s của lớp 8A.
Đáp án: Gọi số học sinh của lớp 8A là: x (h/s), x thuộc số tự nhiên (2đ) 
 số học sinh của lớp 8B là: x - 4 (h/s) (1đ)
 Theo bài ra ta có phương trình:
 x - 4 - 5 = .(x + 5) (2đ)
 x - .x = 9 + (0,5đ)
 x = (2đ)
 x = 37 (0,5đ) 
Vậy số học sinh của lớp 8A là: 37 h/s và số học sinh của lớp 8B là: 
 37 - 4 = 33 h/s (2đ)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ2 : Luyện tập(33’)
Mục tiờu : Củng cố phương phỏp giải bài toỏn bằng cỏch lập phương trỡnh
Cỏch tiến hành
Bài tập 41SGK/31.
- Yêu cầu HS đọc đầu bài.
? Hãy tóm tắt bài toán?
? Theo em chọn ẩn như thế nào? thoả mãn điều kiện gì?
? Khi đó chữ số hàng đơn vị là bao nhiêu?
? Số ban đầu là gì ?
? Nếu xen 1 vào giữa thì ta có số nào?
? Theo bài ra ta có phương trình nào?
? Hãy giải phương trình?
? Vậy số cần tìm là?
Bài tập 43 SGK/31.
- Yêu cầu HS đọc đầu bài
? Hãy tóm tắt và phân tích bài toán?
? Chọn ẩn như thế nào? có điều kiện gì?
? Khi đó mẫu số của phân số đó là bao nhiêu?
? Ki thoả mãn điều kiện b nữa ta có điều gì?
? Vậy phương trình cần tìm là?
? Vậy phân số phải tìm là phân số nào?
Bài tập 46SGK/31
- Yêu cầu HS đọc đầu bài
? Chọn ẩn như thế nào?
? Thời gian dự định đi hết quãng đường AB là?
? Vậy thời gian để đi hết quãng đường còn lại là bao nhiêu ?
? Vậy thời gian thực tế ô tô đi từ A đến B là bao nhiêu?
? Hãy lập phương trình?
? Hãy giải phương trình?
? Kết luận bài toán như thế nào?
Bài tập 41SGK/31
- Giả sử gọi chữ số hàng chục của số ban đầu là: x
(0 < x < 4; x N)
Thì chữ số hàng đơn vị là: 2x
- Khi đó số ban đầu là: 10x + 2x
- Sau khi xen chữ số 1 vào giữa ta có số: 100x + 10 + 2x
- Theo bài ra ta có phương trình:
100x + 10 + 2x = 10x + 2x + 370
Giải phương trình ta được: x = 4
Vậy số cần tìm là : 48.
Bài tập 43 SGK/31.
- G/s gọi x là tử số 
 (x 4, x )
- Mẫu của phân số đó là: 
 x – 4.
- Khi viết thêm thì ta có phân số : 
- Theo bài ta có phương trình:
 = 
Giải phương trình ta được x = (không thoả mãn)
Vậy không có phân số nào thoả mãn cả 3 điều kiện trên của bài toán
Bài tập 46 SGK/31.
- G/s gọi quãng đường AB là : x (km)
(x > 0)
- Thời gian dự định đi hết quãng đường AB là: (h)
- Mà quãng đường ô tô đi trong 1h đầu là 48 km nên quãng đường còn lại phải đi với vận tốc 54 km/h là : x - 48
- Vậy thời gian để đi hết quãng đường đó là:
 (h)
Mà thời gian thực tế ô tô đi từ A đến B là: 
- Theo bài ra ta có phương trình:
Giải phương trình ta được:
 x = 120(t/m)
Vậy quãng đường AB dài là: 120 km.
v: Tổng kết và hướng dẫn về nhà. ( 2 phút )
Tổng kết:
- GV củng cố lại cách giải các dạng bài như trên.
Hướng dẫn về nhà:
- BTVN :48, 47, 49 SGK/32.
- Ôn tập lại toàn bộ chương II giờ sau ôn tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_53_luyen_tap_ban_chuan.doc