Giáo án Đại số Khối 8 học kì II - Năm học 2010-2011

Giáo án Đại số Khối 8 học kì II - Năm học 2010-2011

4x + 1 = 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn

Tổng quát: Phương trình bậc nhất 1 ẩn có dạng ax + b = 0, a, b là các số xác định, a0, x là biến số

GV: Hãy cho ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn ?

Cách giải PT như thế nào ? Để giải được PT ta cần biết hai quy tắc sau:

Từ 5 + 3 = 8 suy ra 5 = 8 – 3 đúng hay sai ?

Cách làm trên dựa vào quy tắc nào ?

Nhắc lại quy tắc chuyển vế ?

HS: a + b = c  a = c – b

GV: Vế phương trình ta cũng có cách làm tương tự, cách làm này cho ta một phương trình mới tương tương với phương trình đã cho

GV: Vận dụng tìm phương trình tương đương với phương trình x – 6 = 0 ?

GV: Yêu cầu học sịnh đọc quy tắc chuyển vế sgk/8

Học sinh theo nhóm thực hiện ?1

Từ 2 + 1 = 3 suy ra 2(2 + 1) = 2.3 hoặc (2 + 1 )/2 = 3/2 đúng hay sai?

GV: Tương tự đối với phương trình ta cũng có thể làm như thế, các làm đó cho ta một phương trình tương đương với phương trình đã cho

GV: Yêu cầu học sinh đọc quy tắc nhân, chia sgk tr8

Học sinh theo nhóm thực hiện ?2

Vận dụng các quy tắc trên giải các phương trình bậc nhất một ẩn

Ví dụ: Giải phương trình: 7x + 3 = 0

Phương pháp:

7x - 3 = 0  7x = 3

Nêu cách làm ?

GV: 7x = 3x = 3/7. Nêu cách làm ?

HS: Chia hai vế của phương trình cho 7

GV:Tập nghiệm S của phương trình là gì ?

HS: S= {3/7}

Học sinh thực hiện ?3

 

doc 42 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 504Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Khối 8 học kì II - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/12/09 Ngày dạy:29/12/09
TIẾT 42: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 
VÀ CÁCH GIẢI
A.MỤC TIÊU : 
+Kiến thức : Nắm được khái niệm phưong trình bậc nhất một ẩn, nghiệm của phương trình phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
+Kỹ năng : Nhận biết phương trình bậc nhất một ẩn, cách biến đổi phương trình.
+ Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS.
B.CHUẨN BỊ :
- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ...
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
1.Tổ chức: 	
2. Kiểm tra: GV: Em hãy nêu dạng tổng quát về phương trình một ẩn x 
và lấy ví dụ ?
GV: Nhận xét và cho điểm.
GV: Từ các ví dụ GV chỉ ra phương trình bậc nhất một ẩn x và ĐVĐ 
vào bài mới.
3. Bài mới: 
*Đặt vấn đề: Phương trình 4x + 1 = 0 có tên gọi là gì ? Cách giải như thế nào ?
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Phương trình 4x + 1 = 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn
Tổng quát: Phương trình bậc nhất 1 ẩn có dạng ax + b = 0, a, b là các số xác định, a¹0, x là biến số
GV: Hãy cho ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn ?
Cách giải PT như thế nào ? Để giải được PT ta cần biết hai quy tắc sau:
Từ 5 + 3 = 8 suy ra 5 = 8 – 3 đúng hay sai ?
Cách làm trên dựa vào quy tắc nào ?
Nhắc lại quy tắc chuyển vế ?
HS: a + b = c Û a = c – b
GV: Vế phương trình ta cũng có cách làm tương tự, cách làm này cho ta một phương trình mới tương tương với phương trình đã cho
GV: Vận dụng tìm phương trình tương đương với phương trình x – 6 = 0 ?
GV: Yêu cầu học sịnh đọc quy tắc chuyển vế sgk/8
Học sinh theo nhóm thực hiện ?1
Từ 2 + 1 = 3 suy ra 2(2 + 1) = 2.3 hoặc (2 + 1 )/2 = 3/2 đúng hay sai?
GV: Tương tự đối với phương trình ta cũng có thể làm như thế, các làm đó cho ta một phương trình tương đương với phương trình đã cho 
GV: Yêu cầu học sinh đọc quy tắc nhân, chia sgk tr8
Học sinh theo nhóm thực hiện ?2
Vận dụng các quy tắc trên giải các phương trình bậc nhất một ẩn
Ví dụ: Giải phương trình: 7x + 3 = 0
Phương pháp: 
7x - 3 = 0 Û 7x = 3
Nêu cách làm ?
GV: 7x = 3Ûx = 3/7. Nêu cách làm ?
HS: Chia hai vế của phương trình cho 7
GV:Tập nghiệm S của phương trình là gì ?
HS: S= {3/7}
Học sinh thực hiện ?3
1.Định nghĩa:
Dạng: ax + b = 0 (a ¹ 0)
Ví dụ: 
3x + 1 = 0
2,3y – 2 = 0
2) Hai quy tắc biến đổi phương trình:
a)Quy tắc chuyển vế: sgk
Ví dụ:
 ax + b = 0 (a ¹ 0) 
	Û ax = -b
b)Quy tắc nhân:
Ví dụ: 
ax = b (a ¹ 0) Û x = 
3) Cách giải:
 Ví dụ: Giải phương trình: 7x + 3 = 0
 Tổng quát: ax + b = 0 ( a ¹0)
 Û ax = - b Û x = -b/a
Vậy phương trình bậc nhất luôn có một nghiệm là:
	x = -b/a
IV.Củng cố và luyện tập:
-Nêu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn?
	V. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 6,7,8,9 sgk tr10
Ngày soạn:01/01/10 Ngày dạy:05/01/10
TIẾT 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
A.MỤC TIÊU : 
+Kiến thức : Nắm được dạng phương trình đưa được về dạng phưong trình bậc nhất một ẩn, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
+Kỹ năng : Cách biến đổi phương trình đưa được về phương trình dạng ax + b = 0.
+ Rèn kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn, phát triển tư duy lôgic HS.
B.CHUẨN BỊ :
- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ...
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
1.Tổ chức: 	
2. Kiểm tra: GV: Giải các phương trình sau: a) 4x – 20 = 0 b) x – 5 = 3 – x 
HS: Lên bảng làm bài tập
4x – 20 = 0	 4x = 0 + 20	 4x = 20	 4x: 4 = 20: 4	 x = 5
Tập nghiệm S = 
x – 5 = 3 – x	 x = 3 – x + 5	 x = 8 – x 	 x + x = 8
 2x = 8	 2x: 2 = 8: 2	 x = 4
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
	3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Thực hiện phép tính trên các vế của PT ?
HS: 4x - 3 = 2x - 4
GV: Chuyển các hạng tử chứa ẩn về một vế, các hằng số về một vế ?
HS: 4x - 2x = 3 - 4
GV: Thu gọn hai vế, giải PT ?
HS: 2x = -1Ûx = -1/2
GV: Thực hiện phép tính trên các vế của PT ?
HS: 
GV: Khử mẫu hai vế của PT ?
HS: 12x - 4 = 21 - 3x
GV: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế?
HS: 12x + 3x = 21 + 4
GV: Thu gọn, giải ?
HS: 15x = 25 Û x = 5/3
GV: Qua hai ví dụ trên hãy nêu các bước để giải các phương trình dạng tương tự ?
Học sinh thực hiện ?2
HS: Thực hiện theo nhóm (bàn 2 h/s)
GV: Nhận xét, điều chỉnh
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập:
GPT: 1) 
 2) x + 2 = x - 2
 3) 2x + 1 = 2x + 1
HS: Thực hiện theo nhóm (bàn 2 h/s)
Ví dụ 1: 
GPT: x + (3x - 3) = 2(x - 2)
Giải:
 x + (3x - 3) = 2(x - 2)
Û4x - 3 = 2x - 4Û4x - 2x = 3 - 4
Û2x = -1Ûx = -1/2
Vậy, nghiệm của phương trình là 
x = -1/2
Ví dụ 2: GPT: ?
Giải:
Û
Û12x - 4 = 21 - 3x
Û12x + 3x = 21 + 4
Û15x = 25
 Û x = 5/3
Phương pháp giải:
B1: Thực hiện phép tính trên hai vế 
B2: Chuyển các hạng tử chứa biến sang một vế, các hằng số sang một vế
B3: Giải phương trình tìm được
*Áp dụng: GPT:
1) 
2) x + 2 = x - 2
3) 2x + 1 = 2x + 1
Chú ý: Tùy theo dạng cụ thể của từng phương trình, ta có các cách biến đổi khác nhau. Nên chọn cách biến đổi đơn giản nhất.
IV. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 11, 12 sgk/13
-Tiết sau luyện tập
Ngày soạn: 01/01/10 Ngày dạy:05/01/10
TIẾT 44: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0:
LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU : 
+Kiến thức : HS được củng cố kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình đưa được về dạng phưong trình bậc nhất một ẩn, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
+Kỹ năng : Cách biến đổi phương trình đưa được về phương trình dạng ax + b = 0.
+ Rèn kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn, phát triển tư duy lôgic HS.
B.CHUẨN BỊ :
- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ...
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
1.Tổ chức: 
2. Kiểm tra:
GV: Gọi HS lên bảng giải phương trình:
5 – (x – 6) = 4(3 – 2x)
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài và yêu cầu HS dưới lớp cùng làm sau đó nhận xét.
HS: Lên bảng làm bài tập
5 – (x – 6) = 4(3 – 2x) 5 – x + 6 = 12 – 8x - x + 8x = 12 – 5 – 6 	
 7x = 1 x = Tập nghiệm của phương trình S = 
	 5(7x - 1) + 30.2x = 6(16 - x)
 35x – 5 + 60x = 96 – 6x	 35x + 60x + 6x = 96 + 5	 101x = 101
 x = 1	Tập nghiệm của phương trình S = 
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
HS: Nhận xét bài làm của bạn 
GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm 
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Học sinh thực hiện bài 11c
Chỉ ra các bước thực hiện ?
HS: B1: Thực phép tính ở hai vế (1)
B2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn về một vế và các hằng số về một vế (2)
B3: Thu gọn và giải pt (3)
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài 12a
Học sinh thực hiện theo nhóm (2 h/s) bài 19a
GV: Công thức tính S hình chữ nhật ?
HS: S = a.b (a, b là độ dài hai cạnh)
GV: Hình chữ nhật ở đây có chiều dài, chiều rộng là bao nhiêu ?
HS: Dài: (2 + 2x)m Rộng: 9m
GV: S theo x bằng ? 
HS: S = (2 + 2x).9 = 18x + 18
GV: Theo bài ta có PT ?
HS: 18x + 18 = 144
GV: Giải PT ?
HS: x = 7
GV: Tương tự thực câu b
HS: Thực hiện theo nhóm (2 h/s)
Học sinh thực hiện theo nhóm (2 h/s)
bài tập 20
Gợi ý: Gọi số Nghĩa nghĩ trong đầu là x, dựa vào cách Nghĩa thực hiện dãy phép tính, tìm ra phương trình theo x.
HS: x = A - 11 (A là kết quả sau khi thực hiện dãy phép tính)
Bài 11: GPT:
c) 5 - (x - 6) = 4(3 - 2x)
Û5 - x + 6 = 12 - 8x
Û-x + 11 = 12 - 8x (1)
Û-x + 8x = 12 - 11 (2)
Ûx = 1/7 (3)
e) 0,1 - 2(0,5t - 0,1)=2(t - 2,5) - 0,7
Û- 1t + 0,3 = 2t - 5,7 
Û-3t = - 6
 Û t = 2
Bài tập 12a) GPT:
Û 2(5x - 2) = 3(5 - 3x)
Û10x - 4 = 15 - 9x
 Û10x + 9x = 15 + 4
Û19x = 19 Û x = 1
Bài 19 sgk/14
Bài 20 sgk/14
IV. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 14, 15, 17, 18 sgk tr13,14	
Ngày soạn: 08/01/10 Ngày dạy:12/01/10
TIẾT 45: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
A.MỤC TIÊU : 
+Kiến thức: HS nắm được định nghĩa phương trình tích, cách đưa một phương trình về phương trình tích, cách giải phương trình tích.
+Kỹ năng : Biến đổi một phương trình về phương trình tích và cách giải phương trình tích.
+ Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS.
B.CHUẨN BỊ :
- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ...
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
 1.Tổ chức: 
2. Kiểm tra:
GV: Em hãy phân tích đa thức sau thành nhân tử P(x) = (x2 – 1) + (x – 1)(x – 2)
GV: Gọi HS lên bảng làm bài kiểm tra
HS: Lên bảng làm bài kiểm tra.
P(x) = (x2 – 1) + (x + 1)(x – 2) = (x - 1)(x + 1) + (x + 1)(x - 2)
 = (x + 1)(x - 1 + x - 2) = (x + 1)(2x - 3)
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
HS: Nhận xét bài làm của bạn
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: ĐVĐ Nếu cho P(x) = 0, tức là ta được phương trình một ẩn, 
mà P(x) = (x + 1)(2x - 3).
P(x) = 0 (x + 1)(2x - 3) = 0. Là phương trình tích.
Vậy phương trình tích và cách giải như thế nào ?
	3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
PT tích là PT có dạng:
A(x).B(x) = 0 (*)
A(x), B(x) là các đa thức của cùng biến x.
Ví dụ: (x - 1)(x + 2) = 0 (1)
GV: Giải pt (1) ?
HS:(x- 1)(x + 2) = 0 khi x - 1 = 0 hoặc x + 2 = 0.
Do đó tập nghiệm của (1) là: S={-2; 1}
GV: Giải thích vì sao (x - 1)(x + 2) = 0 khi 
x - 1 = 0 hoặc x+2 = 0 ?
HS: Tích các thừa số bằng không khi một trong các thừa số bẳng không.
GV: Tổng quát hãy tìm cách giải PT (*) ?
HS: A(x).B(x) = 0 khi A(x) = 0 (1) hoặc 
B(x) = 0 (2). Do vậy để giải PT (*) ta chỉ cần giải (1) và (2) và lấy tất cả nghiệm của chúng.
GV: A(x).B(x) = 0 Û A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
GV: GPT: (2x + 1)(3x - 2) = 0
HS: x = -1/2; x = 2/3
GV: GPT: 2x(x - 3) + 5(x - 3) = 0
HS: x = 3; x = -5/2
GV:GPT: x2 + 2x - (4x - 3) = 0
HS: x = -1; x = 3
GV: Qua các ví dụ hãy chỉ ra cách giải các dạng phương trình đó ?
HS: B1: Đưa về phương trình tích
B2: Giải phương trình tích tìm được
1) Phương trình tích và cách giải:
Dạng: A(x).B(x) = 0 (*)
Cách giải: 
(*)Û A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
Tập nghiệm: S = {SA} È {SB}
2. Áp dụng: 
Giải các phương trình:
a) (2x + 1)(3x - 2) = 0
b) 2x(x - 3) + 5(x - 3) = 0
c) x2 + 2x = 4x - 3
IV.Củng cố và luyện tập:
-Học sinh theo nhóm (2 h/s) thực hiện ?3, ?4
	V. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 21, 22, 25 sgk tr17
Ngày soạn: 08/01/10 Ngày dạy:12/01/10
TIẾT 46: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH .LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU : 
+Kiến thức: HS được ôn tập về phương trình tích, cách đưa một phương trình về phương trình tích, cách giải phương trình tích.
+Kỹ năng : Biến đổi một phương trình về phương trình tích và cách giải p]ơng trình tích.
+ Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS.
B.CHUẨN BỊ:
Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ...
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
1.Tổ chức: 	
2. Kiểm tra:
GV: Em hãy viết dạng tổng quát của phương trình tích ? Nêu cách giải ?
Phương trình tích có dạng:
A(x).B(x).C(x).  = 0
 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 hoặc C(x) = 0 hoặc 
Giải các phương trình trên, tìm tập nghiệm của phương trình tích 
Áp dụng giải phương trình sau: x(2x - 9) = 3x(x - 5)
 GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập.
HS: Lên bảng làm bài tập.
.x(2x - 9) = 3x(x - 5) x(2x - 9) – 3x(x - 5) = 0 x(2x – 9 – 3x + 15) = 0
x(6 - x) = 0 x = 0 hoặc 6 – x = 0
Vậy phương  ...  nắm được liên hệ giữa thứ tự và phép nhân , tính chất bắc cầu của thứ tự vận dụng vào giải các bài tập 
- Rèn luyện cách trình bày bài tập .
- Vận dụng vào thực tế đời sống 
B. Chuẩn bị:
- Sgk+thước kẻ +bảng phụ
C.tiến trình dạy học: 
1/ Tổ chức lớp học 
2/ Kiểm tra bài cũ
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập 3
HS: Lên bảng làm bài tập
a – 5 b – 5 a b
15 + a 15 + b a b
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
 3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV đưa ra ví dụ minh hoạ bằng trục số (bảng phụ):
Dòng trên: -2 < 3
Dòng dưới: -4 < 6 (-2.2< .32)
-GV minh hoạ tiếp ví dụ:
-2 < 3 -2.3 < 3.3 (-6< 9)
HS trả lời ?1
GV giới thiệu tính chất dưới dạng tổng quát.
HS phát biểu dưới dạng lời
HS thực hiện ?2
GV minh hoạ trên bảng phụ.
HS trả lời ?3
GV giới thiệu tính chất dưới dạng tổng quát.
GV (giới thiệu): -2-6 là hai bất đẳng thức ngược chiều.
Nhận xét chiều của bất đẳng thức sau khi nhân hai vế với cùng một số âm?
HS phát biểu dưới dạng lời văn
HS thực hiện ?4, ?5 sgk.
GV giới thiệu tính chất bắc cầu của thứ tự.
1.Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương:
Cho Bất đẳng thức: -2 < 3
+Nhân 2 vào hai vế của bất đẳng thức ta được bất đẳng thức:
	-2.2< .32
+Nhân 4 vào hai vế của bất đẳng thức ta được:
-2.4< 3.4 (-8< 12)
*Tính chất: a, b, c (c>0)
 +Nếu a<b thì ac<bc, nếu ab thì acbc.
 +Nếu a>b thì ac>bc, nếu ab thì acbc.
2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm:
Ví dụ:
+Nhân vào hai vế của bất đẳng thức -2<3
với (-2) ta được bất đẳng thức:
-2.(-2) > 3.(-2) (4 > -6)
+Nhân vào hai vế của bất đẳng thức -2<3 với (-3) ta được bất đẳng thức:
-2.(-3) > 3.(-3) (6 > -9)
*Tính chất: a, b, c (c<0)
 +Nếu abc, nếu ab thì acbc.
 +Nếu a>b thì ac<bc, nếu ab thì acbc.
3. Tính chất bắc cầu của thứ tự:
Với 3 số a, b, c:
Nếu a<b và b<c thì a<c.
Ví dụ: Cho a> b. Chứng minh: a+2 > b-1
Giải:
Ta có: a>b
a+2 > b+2	(1)
Mặt khác: 2>1
 2+b > -1 +b
Hay b+2 > b-1	(2)
Từ (1) và (2)a+2 > b-1
IV.Củng cố và luyện tập:
-Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và số âm).
	Làm bài tập 5 sgk
-Phát biểu tính chất bắc cầu của thứ tự
Làm bài tập 8 sgk
	V. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 6, 7, 9, 10 sgk
*Hướng dẫn bài tập 6 sgk:
a< b
a +a < b +a
Hay 2a < a +b
Tuần 26:	NS:1/3/2011
	ND:3/3/2011
Tiết 60: BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
A.MỤC TIÊU : 
- Giúp cho HS nắm được cách giải bất phương trình một ẩn vận dụng vào giải các bài tập 
- Biết viết và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các BPT dạng x a, x a, x a.
- Rèn luyện cách trình bày bài tập .
- Vận dụng vào thực tế đời sống 
B.Chuẩn bị:
- Sgk+bảng Phụ+thước kẻ +bảng phụ
C.tiến trình dạy học:
1/ Tổ chức lớp học 
2/ Kiểm tra bài cũ: Xen lẫn bài
3/ Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV giới thiệu phần mở đầu để HS thảo luận về kết quả (đáp số)
GV chấp nhận đáp số nêu ra (có thể 9 quyển, 8 quyển, 7 quyển, ...)
GV: Nếu gọi x là số vở Nam có thể mua thì x phải thoả mãn hệ thức nào?
GV giới thiệ thuật ngữ bất phương trình một ẩn (VT, VP)
Thay x=9 và bất phương trình?
Thay x=10 và bất phương trình?
GV giới thiệu nghiệm của bất phương trình.
HS hoạt động thực hiện ?1
Làm như thế nào để kiểm tra một số có là nghiệm của bất phương trình hay không?
GV đặt vấn đề, giới thiệu thuật ngữ tập nghiệm của bất phương trình, giải bất phương trình.
GV giải mẫu ví dụ 1.
GV giới thiệu kí hiệu tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
HS trả lời ?2
GV giới thiệu nhanh ví dụ 2
GV cho HS hoạt động nhóm thực hiện ?3, ?4
GV giới bảng tổng hợp cuối chương (tr 152) để củng cố.
HS nhắc lại tập nghiệm của hai bất phương trình: x>3 và 3<x
GV giới thiệu hai bất phương trình tương đương
1. Mở đầu:
2200 + 4000 25000 là một bất phương trình với ẩn x, trong đó:
2200 + 4000 là VT.
2500 là VP.
2. Tập nghiệm của bất phương trình:
Ví dụ 1: Bất phương trình: x >3
Tập nghiệm: 
Biểu diễn trên trục số:
0
3
Ví dụ 2: Bất phương trình: x7
Tập nghiệm: 
0
7
3. Bất phương trình tương đương:
Hai bất phương trình: x>3 và 3<x
gọi là bất phương trình tương đương (vì có cùng tập nghiệm )
Kí hiệu: x>3 3<x
IV.Củng cố và luyện tập:
-Làm bài tập 15, 16bd sgk.
	V. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 16ac, 17, 18 sgk.
*Hướng dẫn bài tập 18 sgk:
 	Giả sử ôtô đi từ A đến B lúc 9giờ
Như vậy, thời gian đi hết quãng đường AB là:
	9 -7 = 2 (giờ)
Nên vận tốc ôtô là:
50 : 2 = 25 (km/h)
Để ôtô đến B trước 9 giờ thì vận tốc sẽ là:
	x > 25
(x: gọi là vận tốc của ôtô)
Tuần 26:	NS:1/3/2011
	ND:3/3/2011
Tiết 61 : BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 
A.MỤC TIÊU : 
- Giúp cho HS nắm được định nghĩa và cách giải bất phương trình bậc, hai quy tắc biến đổi bất phương trình, vận dụng vào giải các bài tập 
- Rèn luyện cách trình bày bài tập .
- Vận dụng vào thực tế đời sống 
B.Chuẩn bị:
- Sgk+bảng Phụ+thước kẻ +bảng phụ
C.tiến trình dạy học: 
1/ Tổ chức lớp học
2/ Kiểm tra bài cũ
GV: - Giải bài tập số 17 SGK (GV treo bảng phụ hình vẽ biểu diễn tập nghiệm của BPT, nêu một BPT mà có tập nghiệm đó)
HS: Lên bảng làm bài kiểm tra.
HS: Từ hình vẽ ta có tập nghiệm của BPT:
x 6
 2x 2.6 2x + 5 12 + 5
x > 2 - 3x < 2(-3)
 -3x – 5 < - 6 – 5 
x > 5 4x > 5.4
 4x + 4 > 20 + 4
x -1(-2)
 -2x + 8 > 2 + 8
3/ Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV giới định nghĩa bất phương trình.
HS nhận dạng định nghĩa qua ?1.
GV giới thiệu quy tắc.
HS thực hiện ?2
GV giới thiệu tính chất.
HS làm ?3, ?4
1. Định nghĩa: (sgk)
Ví dụ:
2x -3 < 0
5x 15 0
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình:
a)Quy tắc chuyển vế: sgk
Ví dụ 1: Giải bất phương trình:
	x -5< 18
giải:	x-5<18
	x < 18+5
	x < 23
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
Ví dụ 2: Giải bất phương trình: 6x>5x+8 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Giải:
Ta có: 6x > 5x +8
	6x -5x > 8
	x > 8
Vậy tập nghiệm bất phương trình: 
0
8
b)Quy tắc nhân với một số: sgk
Ví dụ 3: Giải bất phương trình:
	0,2x <4
Giải:
Ta có: 0,2x < 4
	0,2x .5 < 4.5
	 x< 20
vậy tập nghiệm của bất phương trình là: 
Ví dụ 4: Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Giải:
Ta có: 
	x > -42
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
Biểu diễn:
0
-42
IV.Củng cố và luyện tập:
-Phát biểu định nghĩa bất phương trình và hai quy tắc biến đổi.
	Làm bài tập 19 (sgk)
	V. Hướng dẫn về nhà:
-Học bài theo sgk (nắm vững định nghĩa và hai quy tắc biến đổi) đọc trước mục 3, 4 và trả lời ?3, ?4.
-BTVN: 20, 21, 22a sgk
Tuần 26:	NS:1/3/2011
	ND:3/3/2011
Tiết 62: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (tiếp theo)
A.MỤC TIÊU : 
- Giúp cho HS nắm được cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn vận dụng vào giải các bài tập 
- Rèn luyện cách trình bày bài tập .
- Vận dụng vào thực tế đời sống 
B.Chuẩn bị:
- Sgk+bảng Phụ+thước kẻ +bảng phụ
C.tiến trình dạy học: 
1/ Tổ chức lớp học 
2/ Kiểm tra bài cũ
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập kiểm tra.
HS: Lên bảng làm bài tập kiểm tra
- Giải bài tập số 21 (SGK, Tr-47)
	a, x – 3 > 1 x + 3 > 7 (Vì có cùng tập nghiệm { x \ x > 4 })
	b, -x -6 (Vì có cùng tập nghiệm { x \ x > -2 })
- Giải bài tập số 22 (SGK, Tr-47)
	a, 1,2x < -6 x < -5
	b, 3x + 4 > 2x + 3 3x – 2x > 3 – 4 x > -1
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hướng dẫn HS từng bước làm ví dụ 5.
Có thể chia cả hai vế cho 2:
2a:2 < 3:2
x < 1,5
HS thực hiện ?5
GV nêu “chú ý” sgk.
GV cho HS tự trình tự lời giải ví dụ 6.
GV cho tự làm ví dụ 7
HS thực hiện ?6
3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn:
Ví dụ 5: Giải bất phương trình 2x -3 < 0
Giải:
Ta có: 2x -3 < 0 (chuyển vế -3 và đổi dấu)
2x < 3
2x. < 3. (nhân hai vế với ) x<
vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
0
Ví dụ 6: giải bất phương trình
-4x + 12 < 0
Giải:
Ta có: -4x +12 < 0
	-4x < -12
	-4x. < -12. 
	x> 3
Vậy bất phương trình có nghịêm là:
	 x> 3
4. Gải bất phương trình đưa được về dạng ax +b 0; ax +b 0; ax+b 0:
Ví dụ 7: giải bất phương trình
3x+5 < 5x-7
Giải:
Ta có: 3x+5 <5x- 7
	 3x -5x < -7 -5
	-2x < -12
	 -2x : (-2) > -12: (-2)
	 x > 6
Vậy nghiệm của bất phương trình là:
	x > 6
IV.Củng cố và luyện tập:
-Làm bài tập 22b, 23c
	V. Hướng dẫn về nhà:
-Nắm vững cách giải bất phương trình và một số bất phương trình bậc nhất một ẩn.
-BTVN: 23abd, 24 25, 26 Sgk
*Hướng dẫn bài tập 26 sgk:
0
12
Biểu diễn tập nghiệm của các bất phương trình sau:
Tuần 26:	NS:1/3/2011
	ND:3/3/2011
Tiết 63:	BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN. LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU : 
-Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
-Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy về bất phương trình bậc nhất một ẩn nhờ hai phép biến đổi tương đương.
B.Phương pháp: hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập.
C.Chuẩn bị:
-GV: bảng phụ
-HS: 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
Giải phương trình sau:
1) 2x -5 > 1;	3-4x 19
2) 3- x > 2;	x > -6
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV yêu cầu HS nêu hướng khi sửa bài tập, HS lên bảng giải.
-GV lưu ý: bất phương trình x2>0 không phải là bất phương trình bậc nhất nên dựa vào khái niệm nghiệm của bất phương trình để xác định nghiệm của nó.
Tìm tập nghiệm bất phương trình x2>0?
HS: 
Yêu cầu HS viết bài tập 29ab dưới dạng bất phương trình
HS đứng tại chỗ trả lời.
Gọi hai HS lên bảng giải bất phương trình.
GV (lưu ý) có ba bước:
+Đưa vè dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.
+Giải bất phương trình
+Trả lời (kết luận)
Nêu cách làm?
Bài tập 28 sgk: Cho bất phương trình
	x2>0
a) Với x=2, ta có: 22 > 0 (đúng)
Vậy x =2 là một nghiệm của bất phương trình.
b)Với x=0, ta có: 02 > 0 (sai) 
Vậy x=0 không phải là nghiệm của bất phương trình.
Bài tập 29sgk:
Tìm x:
a) 2x -5 0
2x5
x2,5
Vậy với x2,5 thì giá trị của biểu thức 2x-5 không âm.
b) -3x -7x+5
-3x+7x 5
4x 5
x
Vậy với x thì giá trị của biểu thức
-3x không lớn hơn giá trị của biểu thức
-7x + 5.
Bài tập 31 sgk: Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
c) 
6(x-1) < 4(x-4)
6x -6 < 4x - 16
6x -4x < -16 +6
2x < -10
x < -5 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: 
-5
0
IV. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 31abd, 32, 33 sgk.
-đọc trước bài “phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối” và trả lời ?1.
*Hướng dẫn bài tập 33 sgk:
	Gọi x điểm thi môn toán, ta có bất phương trình:
	(2x + 2.8 +7 +10) : 6 8.
	Giải ra ta được x 7,5
	Có thể nói thêm, điểm cao nhất là 10, điểm tối thiểu là 7,5 (bài thi có thể lấy điểm lẻ đến 0,5)

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN HINH HOC 8 HKIICKTKN.doc