Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 51: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiếp theo) - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Lãnh

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 51: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiếp theo) - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Lãnh

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.

+ HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

+ Vận dụng kiến thức để giải một số bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất không quá phức tạp

* Trọng tâm: Làm các BT về giải bài toán bằng cách lập phương trình.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.

GV: + Bảng phụ ghi các ví dụ và BT. Phấn màu, bút dạ

HS: + Làm các BT cho về nhà. Chuẩn bị trước bài học, bảng nhóm bút dạ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 370Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 51: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiếp theo) - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Lãnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 02/02/2013 
Ngày dạy: 04/02/2013 
Tiết 51: Giải bài toán bằng cách lập phương trình 
(Tiếp theo)
========–&—========
I. Mục tiêu bài dạy.
+ HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
+ Vận dụng kiến thức để giải một số bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất không quá phức tạp 
* Trọng tâm: Làm các BT về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
II. chuẩn bị của GV và HS. 
GV: + Bảng phụ ghi các ví dụ và BT. Phấn màu, bút dạ
HS: + Làm các BT cho về nhà. Chuẩn bị trước bài học, bảng nhóm bút dạ.
III. tiến trình dạy học.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5 phút
GV: Hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? Trong đó bước nào là quan trọng nhất?
+ GV nêu yêu cầu của tiết học thứ hai xuất phát từ việc chọn ẩn như thế nào.
Bước 1: Lập phương trình.
 Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn
 Biểu diễn các đại lượng liên quan theo ẩn và các đại lượng đã biết.
 Lập phương trình biểu thị mối liên quan giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải phương trình.
Bước 3: Trả lời. (kiểm tra xem trong các nghiệm
Hoạt động 2: Ví dụ mở đầu . 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10 phút
+ GV giới thiệu nội dung đề bài qua bảng phụ. Hướng dẫn phân tích bà toán:
Nêu các mối quan hệ giữa các đại lượng trong chuyển động
+ GV phân tích và yêu cầu HS điền vào bảng phụ các ô giá trị trong bảng.
Hà Nội
 90 km
C
Nam Định
+ GV nêu cách chọn bảng, chọn dòng và cột.
+ Hai xe đi ngược chiều nhau thì khi gặp nhau quãng đường đi được của 2 xe có mối quan hệ như thế nào.
+ HS đọc đề bài.
HS: quãng đường đi được(km) = Vận tốc (km/h) x Thời gian (h).
+ HS trả lời: ; ; 
+ HS đổi 24 phút = (h)
+ HS điền vào bảng:
Vận tốc (km/h)
Thời gian (h)
Quãng đường (km)
Xe máy
35
x
35.x
Ô tô
45
x
HS: Khi 2 xe gặp nhau thì tổng quãng đường đi được của 2 xe bằng quãng đường AB và bằng 90km.
Vậy ta có phương trình:
5 phút
Vậy phương trình cần lập là gì? Hãy nêu điều kiện của x? (xuất phát từ thực tế và nội dung của bài toán).
+ GV cho HS giải phương trình và yêu cầu đổi kết quả ra giờ và phút.
ị GV củng cố phương pháp giải.
35x+ = 90
Giải phương trình ta được:
35x + 45x 18 = 90 Û 80x = 108 
 Û x = 108:80 
 = 1,35
 = 1 + 
 = 1 (h) 21 phút
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
25 phút
* GV giới thiệu và nêu yêu cầu ?4 trên bảng phụ:
Trong ví dụ trên, hãy thử chọn ẩn số khác: chọn s là quãng đườngờt Hà Nội đến điểm gặp nhau. Điền vào bảng những giá trị thích hợp.
+ Quãng đường từ Hà Nội đến chỗ gặp nhau do xe nào đi? ị Vận tốc của xe đó.
ị quãng đường còn lại là bao nhiêu km?
Xe nào đi? Vận tốc bằng bao nhiêu?
+ Lập phương trình: Khi 2 xe gặp nhau thì thời gian xe máy hết nhiều hơn bao nhiêu? Vậy phương trình cần lập là gì?
+ Sau khi học sinh giải xong và tìm ra đáp số, GV hỏi cách làm nào thuận lợi hơn?. Vậy ta nên chọn theo cách nào?
GV: Vậy việc chọn ẩn là công việc rất quan trọng.
+ HS điền vào bảng:
Vận tốc (km/h)
Quãng đường (km)
Thời gian (h)
Xe máy
35
s
Ô tô
45
90s
+ HS: phương trình là: = 
Û Û
Û Û s = =
Giải phương trình ta được: s = (km)
Vậy thời gian của xe máy đi là: 
:35 = (= 1 giờ 21 phút) 
Phương trình cần lập là: = + 9 
Û 4t = 3.t + 9.360
Û t = 3240
Kết quả : t = 3420
Vận tốc của ôtô là: 50 + 20 = 70 (km/h)
IV: Hướng dẫn học tại nhà.
+ Nắm vững các bước cơ bản để giải bài toán bằng cách lập phương trình.
+ BTVN: BT 38, 39 40, 41, 42 (SGK trang 31)
+ Chuẩn bị cho tiết sau: Luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_51_giai_bai_toan_bang_cach_lap_phu.doc