I. Mục đích-Yêu cầu
- Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình và thuật ngữ " Vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình , tập hợp nghiệm của phương trình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
+ Hiểu được khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân
- Kỹ năng: trình bày biến đổi.
- Thái độ: Tư duy lô gíc
II. Quá trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra kiến thức
Không kiểm tra
3. Bài mới
Ngày soạn 01/01/2011 Ngày giảng 03/01/2011 Tiết 43 mở đầu về phương trình một ẩn I. Mục đích-Yêu cầu - Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình và thuật ngữ " Vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình , tập hợp nghiệm của phương trình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này. + Hiểu được khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân - Kỹ năng: trình bày biến đổi. - Thái độ: Tư duy lô gíc II. Quá trình lên lớp 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra kiến thức Không kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động của GV - GV: Cho HS làm cho ví dụ về: a) Phương trình ẩn y b) Phương trình ẩn u - GV cho HS làm + khi x=6 giá trị 2 vế của PT bằng nhau . Ta nói x=6 thỏa mãn PT, gọi x=6 là nghiệm của PT đã cho . - GV cho HS làm Cho phương trình: 2(x + 2) - 7 = 3 -x a) x = - 2 có thoả mãn phương trình không? tại sao? b) x = 2 có là nghiệm của phương trình không? tại sao? * GV: Trở lại bài tập của bạn làm x2 = 1 x2 = (1)2 x = 1; x =-1 Vậy x2 = 1 có 2 nghiệm là: 1 và -1 -GV: Nếu ta có phương trình x2 = - 1 kết quả này đúng hay sai? Sai vì không có số nào bình phương lên là 1 số âm. -Vậy x2 = - 1 vô nghiệm. + Từ đó em có nhận xét gì về số nghiệm của các phương trình? - GV nêu nội dung chú ý . - GV: Việc tìm ra nghiệm của PT( giá trị của ẩn) gọi là GPT(Tìm ra tập hợp nghiệm) + Tập hợp tất cả các nghiệm của 1 phương trình gọi là tập nghiệm của PT đó.Kí hiệu: S +GV cho HS làm . Hãy điền vào ô trống +Cách viết sau đúng hay sai ? a) PT x2 =1 có S= ;b) x+2=2+x có S = R GV yêu cầu HS đọc SGK . Nêu : Kí hiệu ú để chỉ 2 PT tương đương. GV ? PT x-2=0 và x=2 có TĐ không ? Tương tự x2 =1 và x = 1 có TĐ không ? Không vì chúng không cùng tập nghiệm + Yêu cầu HS tự lấy VD về 2 PTTĐ . Bài 1/SGK ( Gọi HS làm ) Lưu ý với mỗi PT tính KQ từng vế rồi so sánh . Bài 5/SGK : Gọi HS trả lời 1. Phương trình một ẩn * Phương trình ẩn x có dạng: A(x) = B(x) Trong đó: A(x) vế trái B(x) vế phải Phương trình: 2(x + 2) - 7 = 3 - x a) x = - 2 không thoả mãn phương trình b) x = 2 là nghiệm của phương trình. * Chú ý: - Hệ thức x = m ( với m là 1 số nào đó) cũng là 1 phương trình và phương trình này chỉ rõ ràng m là nghiệm duy nhất của nó. - Một phương trình có thể có 1 nghiệm. 2 nghiệm, 3 nghiệm .... nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc vô số nghiệm 2. Giải phương trình a) PT : x =2 có tập nghiệm là S = b) PT vô nghiệm có tập nghiệm là S = a) Sai vì S = b) Đúng vì mọi xR đều thỏa mãn PT 3.Phương trình tương đương Hai phương trỡnh cú cựng tập nghiệm là 2 pt tương đương. VD: x+1 = 0 ú x = -1 Vì chúng có cùng tập nghiệm S = KQ x =-1là nghiệm của PT a) và c) 2PT không tương đương vì chúng không cùng tập hợp nghiệm . 4. Củng cố Nhắc lại định nghĩa phương trình một ẩn; khái niệm nghiệm của phương trình? 5. Dặn dò BTVN: làm lại các bài tập trong SGK
Tài liệu đính kèm: