A. Mục tiêu :
* Kiến thức:
- Củng cố kỹ năng biến đổi các PT bằng QT chuyển vế và QT nhân.
- HS nắm vững phương pháp giải các PT đưa được về dạng ax + b = 0.
* Kỹ năng:
- Có kỹ năng biến đổi tương dương các phương trình.
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, khoa học.
B.Chuẩn bị :
ã GV: Bảng phụ, thước kẻ.
ã HS : Bảng nhóm.
C.Các hoạt động dạy và học :
Tiết 43 phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Ngày soạn : 9/1/2011.
Ngày giảng: 10/1/2011.
A. Mục tiêu :
* Kiến thức :
- Củng cố kỹ năng biến đổi các PT bằng QT chuyển vế và QT nhân.
- HS nắm vững phương pháp giải các PT đưa được về dạng ax + b = 0.
* Kỹ năng :
- Có kỹ năng biến đổi tương dương các phương trình.
* Thái độ :
- Cẩn thận, chính xác, khoa học.
B.Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ, thước kẻ.
HS : Bảng nhóm.
C.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra :
- HS1: Định nghĩa PT bậc nhất 1 ẩn.
Chữa BT số 9 (SGK)
- HS2: Nêu 2 QT biến đổi PT?
Chữa BT 15c (SBT/5)
III. Bài mới:
- GV đặt vấn đề.
- VD1: Giải PT:
2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
- Có thể giải PT này ntn?
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
- GV yêu cầu HS nêu rõ từng bước làm.
VD2 so với PT ở VD1 có gì khác?
- GV hướng dẫn HS cách giải.
8A: 8B: 8C:
*Hoạt động 1::Kiểm tra (7')
- HS1: BT 9 (SGK)
KQ: a) x ằ 3,67 c) x ằ 2,17
- HS2: BT 15c (SBT).
KQ: S = {1}
*Hoạt động 2: 1. Cách giải (12')
- HS: 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
Û 2x - 3 + 5x = 4x + 12
Û 7x - 4x = 12 + 3
Û 3x = 15
Û x = 5
- HS làm vào vở.
1 HS lên bảng làm.
- VD2: Giải PT:
+x = 1 +
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Y/C 1 HS lên bảng làm.
- GV cho HS làm ?1.
VD3: Giải PT:
- =
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV yêu cầu HS làm ?2.
- GV nhận xét bài làm của HS.
- GV nêu "chú ý 1" và hướng dẫn HS cách giải PT ở VD4 (SGK).
- GV yêu cầu HS làm VD5, VD6.
- GV cho HS đọc chú ý 2 (SGK)
IV. Củng cố:
* Bài tập số 10 (SGK/12)
(Đề bài trên bảng phụ)
* Bài tập 12 (c, d) (SGK/13)
c) + 2x =
d) 4(0,5 - 1,5x) =
V. Hướng dẫn :
- HS làm ?1
*Hoạt động 3: 2. áp dụng (16')
- HS làm dưới sự hướng dẫn của GV.
KQ: x = 4
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
KQ: S =
- HS giải VD4 theo HD của GV.
- HS làm VD5, VD6.
2 HS lên bảng làm.
VD5: x + 1 = x - 1
KQ: S = f
VD6: x + 1 = x + 1
KQ: S = R.
- HS đọc "chú ý 2" (SGK).
*Hoạt động 4: Luyện tập (7')
- HS phát hiện chỗ sai trong bài.
- HS giải bài tập.
KQ: c) x = 1
d) x = 0
*Hoạt động 6: HDVN(2')
- Nắm vững các bước giải PT và áp dụng hợp lý.
- BTVN: 11, 12 (a, b), 13, 14 (SGK/13).
19, 20, 21 (SBT/5, 6).
- Ôn QT chuyển vế và QT nhân.
- Giờ sau luyện tập.
************************************
Tiết 44 luyện tập
Ngày soạn : 9/1/2011.
Ngày giảng: 8A,B : 12/1 ; 8C : 13/1.
A. Mục tiêu :
* Kiến thức :
- Giải được phương trình bậc nhất một ẩn.
- Biết viết phương trình từ một bài toán thực tế.
* Kỹ năng :
- Luyện kỹ năng giải PT đưa được về dạng ax + b = 0.
* Thái độ :
- Vận dụng kiến thức vào thực tế.
B.Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ, thước kẻ.
HS : Bảng nhóm.
C.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra :
- HS1: Chữa BT 11d (SGK/13)
19b (SBT/5)
- HS2: Chữa BT 12b (SGK/13)
- GV nhận xét, cho điểm.
III. Bài mới:
(Đề bài trên bảng phụ).
Y/C HS nhận xét ?
Gọi một em lên trình bày cách giải đúng.
(Đề bài trên bảng phụ)
- GV: Bài toán có những CĐ nào?
8A: 8B: 8C:
*Hoạt động 1::Kiểm tra (7')
- HS1 bài 11(d): KQ: S = {- 6}
19(b): KQ: S = f
- HS2: KQ: S =
*Hoạt động 2: Luyện tập (35')
1) Bài tập 13 (SGK/13).
* HS trả lời miệng.
Bạn Hoà giải sai vì đã chia cả hai vế của PT cho x.
Cách giải đúng là:
x(x + 2) = x (x + 3)
Û x2 + 2x = x2 + 3x
Û 2x - 3x = 0
Û - x = 0
Û x = 0. Vậy S = {0}
2) Bài tập 15: (SGK/13)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trong CĐ có những đại lượng nào?
Liên hệ với nhau bởi công thức ?
- GV hướng dẫn HS kẻ bảng phân tích ị lập PT theo yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- GV kiểm tra các nhóm làm việc.
* Bài tập 18 (SGK/14): Giải các pt:
a) - = - x
b) - 0,5x = + 0,25
GV cho HS nhận xét, chữa bài tập.
* Bài tập 25c (SBT/7): Giải PT:
- 1 = -
- GV hướng dẫn, HS làm bài tập.
Cộng 2 vào hai vế của PT và chia nhóm.
IV. Hướng dẫn :
V(km/h)
t(h)
S(km)
Xe máy
32
x+1
32(x+1)
Ô tô
48
x
48x
PT: 32(x +1) = 48x
Một HS lên bảng giải PT
3) Bài tập 16: (SGK/13)
* HS trả lời PT biểu thị cân thăng bằng là:3x + 5 = 2x + 7
4)Bài tập 19: (SGK/14).
* HS hoạt động nhóm.
- Mỗi nhóm làm 1 phần.
a) (2x + 2).9 = 144
KQ: x = 7 (m).
b) 6x + = 75. KQ: x = 10 (m)
c) 12x + 24 = 168. KQ: x = 12 (m)
5) Bài tập 18: (SGK/14)
* 2 HS lên bảng làm.
a) KQ: x = 3 làm No của PT.
b) S =
6)Bài tập 25c (SBT/7): Giải PT:
* HS lên bảng làm.
- 1 = -
Û + 1 = +
Û - - = 0
Û ....Û x = 2003
*Hoạt động 3: HDVN (3')
BTVN: 17, 20 (SGK/14); 22, 23(b), 24, 25(c) (SBT/6, 7).
- Ôn tập: Phân tích đa thức thành NT. Đọc trước bài "Phương trình tích".
Tài liệu đính kèm: