1. Mục tiêu:
a/ Kiến thức:
- Hs nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số.
- Hs biết cách trình bày quá trình thực hiện một phép tính cộng.
+ Tìm mẫu thức chung.
+ Viết một dãy biểu thức bằng nhau theo trình tự:
• Tổng đã cho.
• Tổng đã cho với mẫu đã được phân tích thành nhân tử.
• Tổng các phân thức đã quy đồng mẫu thức.
• Cộng các tử thức, giữ nguyên mẫu thức.
• Rút gọn (nếu có thể).
b/ kĩ năng- Hs biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn.
c/ Thái độ:Cẩn thận chính xác khi vận dụng
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a/ Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học.
b/ Học sinh: Đọc trớc bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
3. Tiến trình bài dạy :
* Ổn định tổ chức: 8A:
8B: .
8C:
Ngày soạn:22 /11/2010 Ngày dạy:Tiết thứ ngày .dạy lớp8A : Tiết thứ ngày .dạy lớp8B : Tiết thứ ngày ............dạy lớp8C TiÕt 28: PhÐp céng c¸c ph©n thøc ®¹i sè 1. Mục tiêu: a/ Kiến thức: - Hs nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số. - Hs biết cách trình bày quá trình thực hiện một phép tính cộng. + Tìm mẫu thức chung. + Viết một dãy biểu thức bằng nhau theo trình tự: Tổng đã cho. Tổng đã cho với mẫu đã được phân tích thành nhân tử. Tổng các phân thức đã quy đồng mẫu thức. Cộng các tử thức, giữ nguyên mẫu thức. Rút gọn (nếu có thể). b/ kĩ năng- Hs biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn. c/ Thái độ:Cẩn thận chính xác khi vận dụng 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a/ Giáo viên: Gi¸o ¸n + Tµi liÖu tham kh¶o + §å dïng d¹y häc. b/ Học sinh: §äc tríc bµi míi + «n tËp c¸c kiÕn thøc liªn quan. 3. TiÕn tr×nh bài d¹y : * Ổn định tổ chức: 8A: 8B:. 8C: a/ Kiểm tra bài cũ: (3') Câu hỏi: ? Nhắc lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu ? Quy tắc cộng hai phân số khác mẫu ? * Áp dụng: Thực hiện phép tính sau. a) Đáp án: - Muốn cộng hai phân số có cùng một mẫu dương ta cộng tử với tử và giữ nguyên mẫu chung. - Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta thực hiện theo các bước sau: + Quy đồng mẫu hai phân số. + Cộng tử của hai phân số đã quy đồng và giữ nguyên mẫu chung. 4đ * Áp dụng: 6đ b/ Dạy nội dung bài mới: * §Æt vÊn ®Ò: Ta đã biết phân thức là gì và tính chất cơ bản của phân thức cũng tương tự tính chất cơ bản của phân số. Vậy muốn cộng hai hay nhiều phân thức ta làm như thế nào ? Việc cộng hai hay nhiều phân thức có giống cộng hai hay nhiều phân số mà ta đã biết hay không ? à Bài mới. Hoạt động của thầy trò Học sinh ghi Gv ?Tb Hs Gv Hs Gv ?K Hs Gv Hs Gv Gv ?Y Hs ?Tb Hs Gv ?K Hs Gv Gv Gv Hs ?K Hs Gv Hs Gv Hs Gv Gv ?K Hs Gv ?Y Hs Gv Khi cộng các phân thức xảy ra hai trường hợp: + Cộng các phân thức cùng mẫu. + Cộng các phân thức khác mẫu. Cộng các phân thức có cùng mẫu ta cũng làm tương tự như cộng các phân số cùng mẫu. Phát biểu quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu ? Hs nhắc lại quy tắc. - Hs nhấn mạnh hai bước của quy tắc. - Cho Hs tự nghiên cứu ví dụ 1 (sgk – 44). Nghiên cứu trong 2'. (Treo bảng phụ ghi nội dung ví dụ 1) Nêu các bước thực hiện cộng hai phân thức cùng mẫu ở ví dụ 1 ? Bước 1: Viết tổng hai phân thức. Bước 2: Cộng 2 tử thức và giữ nguyên mẫu chung. Bước 3: Phân tích tử thức và mẫu thức thành nhân tử. Bước 4: Rút gọn phân thức. Vận dụng các em nghiên cứu và thực hiện ?1. Một dãy thực hiện ?1, một dãy làm bài tập tương tự sau: Làm bài trong 3'. Hai học sinh đại diện cho hai dãy lên trình bày bài giải của mình. Cả lớp nhận xét bài làm của hai bạn. Lưu ý: Khi thực hiện phép cộng hai phân thức, nếu phân thức tìm được có thể rút gọn được ta cần phải rút gọn triệt để. Cho hai phân thức sau: Có nhận xét gì về hai phân thức trên ? Hai phân thức này có mẫu thức khác nhau. Có thể áp dụng quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu để cộng hai phân thức này được không ? Muốn áp dụng quy tắc đó ta cần làm gì ? Không. Muốn áp dụng quy tắc đó ta phải quy đồng mẫu thức các phân thức đó. Y/c Hs thực hiện ?2. Qua ví dụ này, hãy cho biết muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm thế nào ? Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta cần quy đồng mẫu thức các phân thức rồi áp dụng quy tắc cộng các phân thức cùng mẫu. - Yêu cầu Hs đọc lại quy tắc trong sgk. - Nhấn mạnh lại quy tắc đặc biệt là cách trình bày theo các bước như ví dụ. Lưu ý: Kết quả của phép cộng các phân thức được gọi là tổng của các phân thức ấy, ta thường viết tổng này dưới dạng rút gọn. Y/c Hs nghiên cứu cách trình bày một phép cộng phân thức ở ví dụ 2 (sgk – 45) (bảng phụ). Tự nghiên cứu trong 2'. Qua nghiên cứu em hãy nêu thứ tự các bước khi trình bày một phép cộng phân thức ? (Nếu Hs không trả lời chính xác thì Gv nêu các bước sau). B1: Tìm mẫu thức chung. B2: Viết một dãy các biểu thức bằng nhau theo thứ tự: + Tổng đã cho. + Tổng đã cho với các mẫu thức đã được phân tích thành nhân tử. + Tổng các phân thức đã quy đồng mẫu thức. + Cộng các tử thức, giữ nguyên mẫu thức. + Rút gọn (nếu có thể). Vận dụng tương tự hãy giải ?3. Gọi 1 Hs lên bảng giải. Dưới lớp làm vào vở. Lưu ý Hs rút gọn kết quả. Nhận xét bài làm của bạn. * Tính chất của phép cộng phân thức (7') Phép cộng các phân thức cũng có các tính chất như phép cộng phân số. Đọc chú ý (sgk – 45). Khi thực hiện phép cộng các phân thức ta có thể vận dụng các tính chất: giao hoán, kết hợp để thực hiện phép tính dễ dàng hơn. Vì phép cộng các phân thức có tính chất kết hợp nên trong một dãy phép cộng nhiều phân thức ta không cần đặt dấu ngoặc. Y/c Hs áp dụng tính chất của phép cộng phân thức giải bài ?4. Theo em để tính tổng của 3 phân thức Giải bài toán trên thế nào cho nhanh ? Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp, cộng phân thức thứ nhất với phân thức thứ 3 rồi cộng kết quả đó với phân thức thứ 2. Y/c Hs hoạt động nhóm làm ?4. Y/c Hs nhắc lại quy tắc cộng phân thức cùng mẫu và khác mẫu ? Nhắc lại các quy tăc sgk. Lưu ý: Khi thực hiện phép cộng nhiều phân thức, để đơn giản ta nên áp dụng các tính chất của phép cộng phân thức (nếu được). 1. Cộng hai phân thức cùng mẫu thức:(8') * Quy tắc: (sgk – 44) * Ví dụ 1: (sgk – 44) ?1 (sgk – 44) Giải: a) b) 2. Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau: (18') ?2 (gk – 45) Giải: x2 + 4x = x(x + 4) 2x + 8 = 2(x + 4) MTC: 2x(x + 4) Ta có : * Quy tắc: (sgk – 45) * Lưu ý: Tổng của các phân thức viết dưới dạng rút gọn. * Ví dụ 2: (sgk – 45) ?3 (sgk – 45) Giải: 6y – 36 = 6(y – 6) y2 – 6y = y(y – 6) MTC: 6y(y – 6) 4 Chú ý: (sgk – 45) ?4 (sgk – 46) Giải: = c/ Củng cố, luyện tập : (7') G: Y/c Hs làm bài 22a và bài 23c (sgk – 46). Y/c 2 học sinh lên bảng giải. * Bài 22(a) (sgk – 46) * Bài 23(c) (sgk – 46) d/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2') - Về nhà học thuộc hai quy tắc và chú ý. - Biết vận dụng quy tắc để giải bài tập. Chú ý áp dụng quy tắc đổi dấu khi cần thiết để có mẫu thức chung hợp lý nhất. - Chú ý rút gọn kết quả nếu có thể. - Đọc phần có thể em chưa biết (sgk – 47). - BTVN: 21; 22; 23; 24; 25 (sgk – 46, 47). * HD Bài 24 (sgk – 46) Đọc kĩ bài toán rồi diễn đạt bằng biểu thức toán học theo công thức s = v.t t = (s: quãng đường; v: vận tốc; t: thời gian).
Tài liệu đính kèm: