Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 33 đến 70 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Minh Tuyết

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 33 đến 70 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Minh Tuyết

? Nêu định nghĩa hình thang?

GV: Vẽ hình thang ABCD (AB//CD) rồi yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình thang đã biết ở tiểu học.

? HS đọc và làm ?1 ?

? Nhận xét bài làm?

? Ngoài ra còn cách chứng minh nào khác không?

GV:

- Cách 2 là cách chứng minh ở tiểu học.

- Cách 3 là nội dung bài tập 30 tr 126 SGK.

? Cơ sở của cách chứng minh này là gì?

GV: Đưa định lí, công thức và hình vẽ tr123 trên bảng phụ. HS: Hình thang là một tứ giác có hai cạnh đối song song.

HS nêu công thức tính diện tích hình thang:

 SABCD

HS làm ?1:

 SABCD = SADC + SABC

(tính chất 2 diện tích đa giác)

SADC =

SABC =

(vì CK = AH)

 SABCD =

 =

HS:

* Cách 2:

- Gọi M là trung điểm của BC. Tia AM cắt tia DC tại E

 ABM = ECM (g. c. g)

 AB = EC và SABM = SECM

 SABCD = SABM + SAMCD

 = SECM + SAMCD

 = SADE

 =

SABCD =

* Cách 3:

EF là đường trung bình của hình thang ABCD.

GPIK là hình chữ nhật.

Có: AEG = DEK

(cạnh huyền, góc nhọn)

 BFP = CFI

(cạnh huyền, góc nhọn)

 SABCD = SGPIK

= GP. GK

= EF. AH

=

HS: Vận dụng tính chất 1, 2 về diện tích đa giác, công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật.

 

doc 101 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 33 đến 70 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Minh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/01/2011
Tuần 20 – Tiết 33: 	DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS nắm được công thức tính diện tích diện tích hình thang, hình bình hành. 
Kĩ năng: HS biết tính diện tích diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học. 
Tư duy: HS được làm quen với phương pháp đặc biệt hóa qua việc chứng minh công thức tính diện tích hình bình hành.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt
II/ CHUẨN BỊ:
 GV: Bảng phụ, thước thẳng, com pa, êke, phấn màu.
 HS: Đọc trước bài mới. Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, 
 diện tích hình thang (học ở tiểu học).
III/ PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 
Kiểm tra: ( Kết hợp trong giờ )
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Công thức tính diện tích hình thang (13’)
? Nêu định nghĩa hình thang?
GV: Vẽ hình thang ABCD (AB//CD) rồi yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình thang đã biết ở tiểu học.
? HS đọc và làm ?1 ?
? Nhận xét bài làm?
? Ngoài ra còn cách chứng minh nào khác không?
GV: 
- Cách 2 là cách chứng minh ở tiểu học.
B
A
 1
2
C
E
D
H
M
- Cách 3 là nội dung bài tập 30 tr 126 SGK.
 G A B P
 E F
 D C
 K H I 
? Cơ sở của cách chứng minh này là gì?
GV: Đưa định lí, công thức và hình vẽ tr123 trên bảng phụ.
HS: Hình thang là một tứ giác có hai cạnh đối song song.
HS nêu công thức tính diện tích hình thang:
 SABCD
HS làm ?1:
 K
B
A
H 
 D
C
 SABCD = SADC + SABC 
(tính chất 2 diện tích đa giác)
SADC = 
SABC = 
(vì CK = AH)
 SABCD = 
 = 
HS: 
* Cách 2:
- Gọi M là trung điểm của BC. Tia AM cắt tia DC tại E 
 ABM = ECM (g. c. g)
 AB = EC và SABM = SECM
 SABCD = SABM + SAMCD
 = SECM + SAMCD
 = SADE
 =
SABCD =
* Cách 3:
EF là đường trung bình của hình thang ABCD.
GPIK là hình chữ nhật.
Có: AEG = DEK
(cạnh huyền, góc nhọn) 
 BFP = CFI 
(cạnh huyền, góc nhọn) 
 SABCD = SGPIK
= GP. GK
= EF. AH
= 
HS: Vận dụng tính chất 1, 2 về diện tích đa giác, công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật.
 b
h
 a
* Định lý: (SGK – 123)
 S = 
a, b là độ dài hai đáy 
h là chiều cao
Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình bình hành (10’)
? Hình bình hành là một dạng đặc biệt của hình thang, điều đó có đúng không? Giải thích?
GV: Vẽ hình bình hành lên bảng.
? Dựa vào công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích hình bình hành?
? Phát biểu định lí và viết công thức tính diện tích hình bình hành?
? HS làm bài tập áp dụng: Tính diện tích một hình bình hành biết độ dài một cạnh là 3,6cm, độ dài cạnh kề với nó là 4cm và tạo với đáy một góc có số đo 300.
GV yêu cầu HS vẽ hình và tính diện tích.
HS: HBH là một dạng đặc biệt của hình thang, vì hình bình hành là một hình thang có hai đáy bằng nhau.
HS vẽ hình và tính:
Shình bình hành 
 Shình bình hành = a. h
HS: Phát biểu định lí và viết công thức.
HS: A 3,6cm B
300
 4cm 
D H C
ADH có: 
 AH 
SABCD = AB. AH
 = 3,6. 2 = 7,2(cm)
h
 a
 S = a. h
a là độ dài một cạnh
h là chiều cao tương ứng
Hoạt động 3: Ví dụ (12’)
GV đưa ví dụ a tr 124 SGK trên bảng phụ và vẽ hình chữ nhật với hai kích thước a, b lên bảng.
? Nếu tam giác có cạnh bằng a, muốn có diện tích bằng a. b (tức là bằng diện tích hình chữ nhật) phải có chiều cao tương ứng với cạnh a là bao nhiêu?
GV: Vẽ tam giác có diện tích bằng a. b vào hình.
? Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng là bao nhiêu?
? Hãy vẽ một tam giác như vậy?
GV đưa ví dụ phần b tr 124 trên bảng phụ.
? Có hình chữ nhật kích thước là a và b. Làm thế nào để vẽ một hình bình hành có một cạnh bằng một cạnh của một hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật đó?
? 2 HS lên bảng vẽ hai trường hợp?
GV: Chuẩn bị hai hình chữ nhật kích thước a, b vào bảng phụ để HS vẽ tiếp vào hình.
HS đọc ví dụ a SGK.
HS vẽ hình chữ nhật đã cho vào vở.
HS: 
Để diện tích tam giác là a. b thì chiều cao ứng với cạnh a phải là 2b.
HS: Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng phải là a.
HS vẽ hình.
HS: - Hình bình hành có diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật diện tích của hình bình hành bằng ab. 
- Nếu hình bình hành có cạnh là a thì chiều cao tương ứng phải là b.
- Nếu hình bình hành có cạnh là b thì chiều cao tương ứng phải là a. 
2 HS vẽ trên bảng phụ.
 b = 2cm
 a = 3cm
 a
 2b
 b
 a
b
 2a
 a
 b
b/2
 a
 b
 a/2 
Hoạt động 4: Luyện tập (5’)
? HS đọc đề bài 26/SGK – 15 (hình vẽ trên bảng phụ)?
? Để tính được diện tích hình thang ABED ta cần biết thêm cạnh nào? Nêu cách tính.
? Tính diện tích ABED?
HS đọc đề bài 26/SGK.
HS: Để tìm được diện tích hình thang ABED ta cần biết cạnh AD.
HS: Tính diện tích ABED.
Bài tập 26/SGK - 15:
 23m
SABCD=828m2
 A B
 C
 D 31cm E
AD =
SABED 
3. Củng cố: (3’)
? Viết công thức tính diện tích hình thang? 
? Viết công thức tính diện tích hình bình hành? 
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Học bài.
Làm bài tập: 26 đến 31/SGK; 35 đến 37/SBT.
V/ Rút kinh nghiệm:
..Ngày soạn: 02/01/2011
Tuần 20 - Tiết 34: 	DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS nắm được công thức tính diện tích hình thoi. Biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
Kỹ năng: Hs biết tính diện tích và vẽ hình thoi một cách chính xác.
Tư duy: Phát triển tư duy logic cho học sinh
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt
II/ CHUẨN BỊ:
 GV: Bảng phụ, êke, phấn màu.
 HS: Đọc trước bài mới. Ôn công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, 
 hình chữ nhật, tam giác và nhận xét được mối liên hệ giữa các công thức đó.
III/ PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra: (6’)
? Viết công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật. Giải thích công thức?
? Chữa bài tập 28 tr 144 SGK? (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
? Hãy đọc tên một số hình có cùng diện tích với hình bình hành FIGE?
? Nếu có FI = IG thì hình bình hành FIGE là hình gì?
 2. Bài mới:
ĐVĐ: Vậy để tính diện tích hình thoi ta có thể dùng CT nào?
GV: Ngoài cách đó, ta còn có thể tính diện tích hình thoi bằng cách khác, đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Cách tính diện tích của một tứ giác có 2 đường chéo vuông góc (10’)
? HS làm ?1:
 A
Cho tứ giác ABCD có AC BD tại H. Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo hai đường chéo AC và BD?
H
B
D
 C
? Đại diện nhóm trình bày lời giải? 
? Ngoài ra còn cách tính nào khác không?
? Nêu cách tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc?
? HS làm bài tập 32(a) tr 128 SGK? (đề bài đưa lên bảng phụ)
? Có thể vẽ được bao nhiêu tứ giác như vậy?
? Hãy tính diện tích tứ giác vừa vẽ?
HS hoạt động theo nhóm (dựa vào gợi ý của SGK):
SABC 
SADC 
SABCD 
HS:
SABD 
SCBD 
HS: Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo.
HS lên bảng vẽ hình (trên bảng có đơn vị qui ước).
 B
H
 A C
 D
HS: Có thể vẽ được vô số tứ giác như vậy.
HS: AC = 6cm
 BD = 3,6cm
SABCD 
 = 
 B
H
 A C
 D
 SABCD 
Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình thoi (8’)
GV yêu cầu HS thực hiện
? Viết công thức diện tích hình thoi?
? Vậy ta có mấy cách tính diện tích hình thoi?
? Tính diện tích hình vuông có độ dài đường chéo là d?
HS làm ?2:
 Vì hình thoi là tứ giác có hai đường chéo vuông góc nên diện tích hình thoi cũng bằng nửa tích hai đường chéo.
HS làm ?3:
Có hai cách tính diện tích hình thoi là:
 S = a. h và S
HS: Hình vuông là một hình thoi có một góc vuông 
d2
 d1
 Shình thoi 
Với d1, d2 là độ dài hai đường chéo.
Hoạt động 3: Ví dụ (15’)
? HS đọc đề bài và hình vẽ phần ví dụ tr 127 SGK (bảng phụ)?
GV vẽ hình lên bảng:
AB = 30m ; CD = 50m ; SABCD = 800m2 
? Tứ giác MENG là hình gì? Chứng minh?
? Để tính diện tích của bồn hoa MENG, ta cần tính thêm yếu tố nào?
? Nếu chỉ biết diện tích của ABCD là 800m2. Có tính được diện tích của hình thoi MENG không?
HS đọc to ví dụ SGK.
HS vẽ hình vào vở.
HS trả lời câu a:
 MENG là hình thoi
MENG là hbh, ME = EN
ME // NG ME 
ME = NG EN 
ME là đường TB ADB
HS: Ta cần tính MN, EG
HS: Có thể tính được vì
SMENG = MN. EG
 = 400 (m2)
 A
E
B
Ví dụ: (SGK tr 127)
N
M
 D
 C
G
H
Giải:
a)
ADB có:
AM = MD, AE = EB (gt) 
 ME là đường trung bìnhABD.
 ME // DB và ME
- Chứng minh tương tự, ta có:
GN // DB, GN (2)
- Từ (1) và (2) ME // GN và ME = GN 
 Tứ giác MENG là hình bình hành (theo dấu hiệu nhận biết) (3)
- Chứng minh tương tự, ta có: 
EN . Mà DB = AC 
 (tính chất hình thang cân) 
 ME = EN (4)
- Từ (3), (4) MENG là hình thoi (theo dấu hiệu nhận biết).
b) 
MN là đường TB của hình thang, nên:
EG là đường cao của hình thang nên:
3. Củng cố: ( 3’)
? Viết công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc? Viết rõ ý nghĩa các đại lượng trong công thức?
? Viết công thức tính diện tích hình thoi? Viết rõ ý nghĩa các đại lượng trong công thức?
4. Hướng dẫn về nhà: (3’)
Học bài.
Làm bài tập: 34, 35, 36, tr128, 129 SGK.
Ôn toàn bộ công thức tính diện tích các hình đã học.
V/ Rút kinh nghiệm:
..
Ngày soạn: 07/01/2011
Tuần 21 - Tiết 35: 	LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nh»m cñng cè cho häc sinh c«ng thøc tÝnh diÖn tÝch h×nh thang, h×nh thoi, h×nh vu«ng.
- Kĩ năng: Häc sinh biết vËn dông thµnh th¹o c«ng thøc trªn ®Ó gi¶i bµi tËp.
- Thái độ: Có thái độ tích cực, chủ động trong học tập.
- Tư duy: Rèn tư duy phân tích, tổng hợp cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: B¶ng phô ghi bµi tËp; Dông cô vÏ h×nh.
HS: ¤n tËp c«ng thøc tÝnh diÖn tÝch c¸c h×nh ®· häc; Dông cô vÏ h×nh, b¶ng nhãm.
III/ PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập, thực hành, vấn đáp....
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
Kiểm tra: (5’)
? Nêu các công thức tính diện tích đa giác đã học? Giải thích ý nghĩa của từng đại lượng có trong công thức.
Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập ( 13’)
-Gi¸o viªn yªu cÇu häc sinh ch÷a bµi tËp 30( SGK- 126)
Cho mét häc sinh lªn b¶ng.
- Häc sinh 2: Ch÷a bµi tËp 35( SGK)
? §Ó tÝnh diÖn tÝch h×nh thoi em sö dông kiÕn thøc nµo?
- Gi¸o viªn yªu cÇu häc sinh t×m c¸ch gi¶i kh¸c
- Yªu cÇu tr×nh bµy tr­íc líp: ( TÝnh diÖn tÝch h×nhthoi theo c«ng thøc tÝnh diÖn tÝch h×nh b×nh hµnh)
- Ph©n tÝch, kÕt luËn vÒ c¸c c¸ch lµm vµ kiÕn thøc vËn dông.
-Gi¸o viªn chèt: Trong mét tam gi¸c vu«ng , c¹nh ®èi diÖn víi gãc 300 b»ng mét nöa c¹nh huyÒn.
- Cã thÓ tÝnh diÖn tÝch h×nh thoi theo hai c«ng thøc .
- Häc sinh 1: Ch÷a bµi 30
-Häc sinh 2: Ch÷a bµi 35.
- DiÖn tÝch hai tam gi¸c b»ng nhau.
- TÝnh chÊt diÖn tÝch ®a gi¸c.
-Häc sinh tr×nh bµy tr­íc líp:
-Häc sinh ph©n tÝch t×m hiÓu vÒ c¸c c¸ch lµm.
- Häc sinh ghi nhí.
*) Bµi 30( SGK- 126)
*) Bµi tËp 35( SGK-129)
V× ABCD lµ ... 
 V = 
b) d = 
 Sxq = p. d = 48,96 (m2)
3. Củng cố: (2’)
? Qua bài học này chúng ta cần nắm được nội dung chính nào?
? Viết công thức tính thể tích hình chóp đều? 
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Học bài.
Làm bài tập: 45, 46, 48, SGK.
Soạn: 03/05/2010
Giảng: 06/05/2010 
 Tiết 67:
 LUYỆN TẬP 
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố cho HS cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình chóp đều.
Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng các công thức để tính toán.
Tư duy: Phát triển tư duy logic
Thái độ: Có thái độ cẩn thận, chính xác trong quá trình tính toán.
II/ CHUẨN BỊ:
 GV: Bảng phụ, compa.
 HS: Làm bài tập đầy đủ.
III/ PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập thực hành, thảo luận nhóm
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
 1. Kiểm tra: (5’) 
? HS lên bảng làm bài tập 43/b SGK tr 121?
 2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập (7’)
? HS viết công thức tính Sxq và V của hình chóp đều?
? Chữa bài 45/SGK – 124?
? Nhận xét bài làm của bạn? Nêu các kiến thức đã sử dụng trong bài?
HS 1: Lên viết công thức tính Sxq và V của hình chóp đều.
HS 2: Chữa bài 45/SGK.
HS: - Nhận xét bài làm của bạn.
- Nêu các kiến thức đã sử dụng trong bài.
Bài 45/SGK – 124:
 S
 B D
O
 I
 C
- Diện tích đáy của hình chóp tam giác đều là:
Sđ =(cm)
- Thể tích của hình chóp tam giác đều là:
 V = 
 173,2 (cm2)
Hoạt động 2: Luyện tập (33’)
? HS đọc đề bài 47/SGK – 124?
? HS hoạt động nhóm thực hành gấp, dán các miếng bìa ở hình 134?
? HS đọc đề bài 46/SGK – 124? S
 N O 
 M H P
 K
 R Q
? Để tính được Sđ của hình chóp lục giác đều, ta làm như thế nào?
? Để tính độ dài cạnh bên ta gắn vào tam giác nào để tính?
? Tính trung đoạn SK?
? Tính Sxq = ?
? Tính STp = ?
? Nhận xét bài làm? Nêu các kiến thức đã sử dụng trong bài?
HS đọc đề bài 47/SGK.
HS hoạt động nhóm thực hành gấp, dán các miếng bìa ở hình 134:
Kết quả: Miếng 4 khi gấp và dán chập 2 đường tam giác vào thì được các mặt bên của hình chóp tam giác đều.
Các miếng 1, 2, 3 không gấp được hình chóp đều.
HS đọc đề bài 46/SGK.
2 HS lên bảng làm câu a.
HS trả lời miệng.
1 HS lên bảng tính.
2 HS lên bảng tính Sxq, STp?
HS: - Nhận xét bài làm.
- Nêu các kiến thức đã sử dụng.
Bài 47/SGK – 124:
Bài 46/SGK – 124:
 N O
 H
 M P
 K
 R Q
a/
- Diện tích đáy của hình lục giác đều là:
 Sđ = 6. SHMN = 
 (cm2)
- Thể tích của hình chóp đều là: 
 V = .Sđ. h = . . 35
 4364,77 (cm3)
b/
SMH: 
 (Đl Pytago)
 = 37 (cm)
SKP: = 900
KP = = 6 (cm)
SK = 
 36,51 (cm)
- Diện tích xung quanh của hình chóp đều là:
 Sxq = p. d = 12. 3. 36,51 
 = 1314,4 (cm2)
- Diện tích đáy của hình chóp đều là: 
Sđ = 216 374,1 (cm2)
- Diện tích toàn phần của hình chóp đều là: 
 STp + Dđ = 1688,5 (cm2)
Củng cố: (3’)
? Các bài tập hôm nay phải sử dụng những kiến thức nào để giải ? 
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Học bài.
Làm bài tập: 52, 55/SGK – 128, 129.
Soạn: 03/05/2010
Giảng: 07/05/2010 
 Tiết 68: 
ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS được hệ thống hóa các kiến thức về hình lăng trụ đứng, hình chóp đều.
Kỹ năng: Hs vận dụng được các công thức đã học vào các dạng bài tập: Nhận biết, tính toán, 
Tư duy: Phát triể tư duy logic
Thái độ: HS thấy được mối liên hệ giữa các kiến thức đã học với thực tế.
II/ CHUẨN BỊ:
 GV: Bảng phụ.
 HS: Ôn tập các kiến thức trong chương.
III/ PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập thực hành
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
 1. Kiểm tra: (không) 
 2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết (17’)
? HS chỉ ra trên hình hộp chữ nhật: Các đường thẳng song song, cắt nhau, chéo nhau? Các đường thẳng song song với mặt phẳng, 2 mặt phẳng song song, 2 mặt phẳng vuông góc?
? HS lên bảng viết công thức tính Sxq, STp, V của hình lăng trụ đứng, hình chóp đều?
? Nhận xét bài làm?
HS trả lời miệng.
2 HS lên bảng viết công thức.
HS: Nhận xét bài làm.
I. Lý thuyết: 
1/ Hình hộp chữ nhật:
 B C 
D
B’
A C’
 A’ D’ 
2/ Hình lăng trụ đứng: 
 h
Sxq = 2p.h (p: nửa chu vi đáy)
STp = Sxq + Sđ
V = Sđ . h
3/ Hình chóp đều: 
 h d
Sxq = p. d (p: nửa chu vi đáy)
STp = Sxq + Sđ
V = Sđ . h
Hoạt động 2: Luyện tập (24’)
? HS đọc đề bài (Bảng phụ)?
? Lần lượt 3 HS lên bảng làm bài?
? Nhận xét bài làm? Nêu các kiến thức đã sử dụng?
? HS đọc và tóm tắt đề bài?
? HS nêu cách tính?
? HS hoạt động nhóm trình bày bài?
? Đại diện nhóm trình bày bài?
GV: Yêu cầu hs nhận xét và sửa chữa sai sót nếu có.
HS đọc đề bài.
3 HS lần lượt lên bảng làm bài.
HS: - Nhận xét bài làm.
- Nêu các kiến thức đã sử dụng.
HS đọc và tóm tắt đề bài.
HS nêu cách tính.
HS hoạt động nhóm:
- Diện tích đáy của hình chóp là: Sđ = 
(cm2)
- Thể tích hình chóp đều là:
V = Sđ.h = .25.20
 (cm3)
II.Bài tập: 
Bài 51/SGK – 127:
a/
 h
 a
Sxq = 4ah
STp = 4ah + 2a2
V = a2h
b
 a
 h
Sxq = 3ah
STp = 3ah + 2.
 = a
V = .h
c/
 a
Sxq = 6ah
Sđ = 6
STp = 6ah + 
V = 
Bài 57/SGK – 129:
 A
 B D
 O 
 C
3. Củng cố: (2’)
? Nhắc lại các dạng bài tập cơ bản trong chương?
? Cách giải các dạng toán đó? 
 4. Hướng dẫn về nhà (2’)
Học bài.
Ôn lại toàn bộ kiến thức về chương III: Tam giác đồng dạng.
Tiết sau ôn tập cuối năm.
Soạn: 05/05/2010
Giảng: 08/05/2010 
 Tiết 69: 
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Hệ thống các kiến thức cơ bản về chương tam giác đồng dạng.
Kỹ năng: Hs biết vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập cơ bản 
Tư duy: Phát triển tư duy logic
Thái độ: Có thái độ cẩn thận, chính xác khi trình bày bài.
II/ CHUẨN BỊ:
 GV: Bảng phụ.
 HS: Làm bài tập ôn tập cuối năm, câu hỏi ôn tập.
III/ PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, luyện tập thực hành, thảo luận nhóm
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
 1. Kiểm tra: (Kết hợp trong bài) 
 2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết về tam giác đồng dạng (15’)
? Phát biểu định lí Talet thuận, đảo, hệ quả?
? Phát biểu tính chất đường phân giác trong tam giác?
? Nêu định nghĩa 2 tam giác đồng dạng?
? Định lí về 2 tam giác đồng dạng?
? Phát biểu các trường hợp đồng dạng của tam giác?
GV: Giới thiệu nội dung tóm tắt các kiến thức trên (Bảng phụ).
HS trả lời miệng.
Hoạt động 2: Luyện tập (26’)
Bài toán: Cho ABC, các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với AB tại B, đường vuông góc với AC tại C cắt nhau ở K. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh:
a/ ADB ∽ AEC
b/ HE. HC = HD. HB
c/ H, M, K thẳng hàng.
? HS nêu các bước vẽ hình? Ghi GT và KL?
? Nêu hướng chứng minh câu a?
? HS lên bảng trình bày bài? 
? Nhận xét bài làm? 
? HS nêu hướng chứng minh câu b?
? HS lên bảng trình bày bài? 
? HS nêu hướng chứng minh câu c?
? HS lên bảng trình bày bài?
? Nhận xét bài làm? Nêu các kiến thức đã sử dụng trong bài?
HS: - Nêu các bước vẽ hình. 
- Ghi GT và KL.
HS: Nêu hướng chứng minh câu a.
HS lên bảng trình bày bài.
HS: Nhận xét bài làm.
HS: 
 HE. HC = HD. HB
 BEH ∽ CDH 
 (g . g)
HS lên bảng trình bày bài.
HS: 
 H, M, K thẳng hàng.
 M HK
HK, BC cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Mà: BM = MC (M BC)
BHCK là hình bình hành.
HS lên bảng trình bày bài.
HS: - Nhận xét bài làm.
- Nêu các kiến thức đã sử dụng trong bài.
 A
 D
H
 E
 B M C
K
GT
ABC, BD AC
CE AB, 
BD CE tại H
KB AB, KC AC
BM = MC (M BC) 
KL
a/ ADB∽AEC
b/ HE.HC = HD.HB
c/ H, M, K thẳng hàng
Chứng minh:
a/ 
- Xét ADB và AEC có:
+ (gt)
+ Â chung
 ADB ∽AEC (g. g)
b/
- Xét BEH, CDH có:
+ (gt)
+ (2 góc đối đỉnh)
 BEH ∽ CDH (g. g)
 HE. HC = HD. HB
c/ Tứ giác BHCK có:
+ BH // KC (cùng AC)
+ CH // KB (cùng AB)
 BHCK là hình bình hành
 HK, BC cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Mà: BM = MC (M BC)
 M HK
 H, M, K thẳng hàng.
3. Củng cố: (2’)
? Bài học hôm nay chúng ta đã ôn lại những nội dung nào?
? Nêu các dạng toán có liên quan? 
 4.Hướng dẫn về nhà: (2’)
Học bài. Ôn lại các kiến thức đã ôn tập.
Soạn: 14/4/2010
Giảng: 15/4/2010
 Tiết 70: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
 (Phần Hình học) 
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua bài kiểm tra 
- Kĩ năng: Hướng dẫn Hs giải, trình bày chính xác bài làm,rút kinh nghiệm để tránh sai sót phổ biến, những lỗi điển hình.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh
II/ CHUẨN BỊ:
GV: 	Tập hợp tất cả bài kiểm tra, Tổng hợp kết quả theo tỉ lệ
	Đánh giá chất lượng bài kiểm tra của hoc sinh, nhận xét cụ thể những lỗi phổ biến
HS: Tự rút kinh nghiệm về bài làm của mình 
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức: (1’)
Sĩ số:	8A:	8B:	8C:
Trả bài cho học sinh: (3’)
Nhận xét bài làm của học sinh (5’)
+ Ưu điểm: Đa số các em đã có ý thức làm bài, trình bày cẩn thận. Một số em đã đạt kết quả theo yêu cầu
+ Hạn chế: Ý thức tự giác ôn luyện và làm bài của nhiều bạn chưa cao, chưa nắm vững kiến thức, dẫn đến kết quả chung là tương đối thấp.
+ Kết quả cụ thể như sau:
Lớp 8A: 
Điểm giỏi: 0/ 30
Điểm khá: 4/ 30
Điểm TB: 15/ 30
Điểm yếu: 8/ 30
Điểm kém: 3/ 30
Lớp 8B: 
Điểm giỏi: 0/ 32
Điểm khá: 6/ 32
Điểm TB: 16/ 32
Điểm yếu: 7/ 32
Điểm kém: 2/ 32
Lớp 8C: 
Điểm giỏi: 0/ 28
Điểm khá: 2/ 28
Điểm TB: 11/ 28
Điểm yếu: 5/ 28
Điểm kém: 10/ 28
Chữa bài: (38’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài chữa
* Hoạt động 1: Chữa bài kiểm tra (30’)
Câu 4: 
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường trung tuyến AM. Gọi D là trung điểm của AB, E là điểm đối xứng với M qua D.
a) Tứ giác AEBM là hình gì? Vì sao?
b) Biết AB = 4 cm, BC = 6cm. Tính chu vi tam giác BDM.
c) Tam giác ABC cần thêm điều kiện gì để AEBM là hình vuông?
? Vẽ hình? Ghi giả thiết, Kết luận?
HS: Đọc đầu bài và phân tích ycbt.
HS: Lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết kết luận.
? Tứ giác AEBM là hình gì? vì sao?
? HS lên bảng trình bày câu a?
? Nhận xét bài làm của bạn?
? HS nêu hướng giải câu b?
? HS lên bảng tính diện tích của tứ giácADME ?
? Nhận xét bài làm? Nêu các kiến thức đã sử dụng trong bài?
GV: Chốt lại các kiến thức đã sử dụng. Lưu ý HS cách trình bày. 
* Hoạt động 2: Nhận xét, đọc kết quả( 8’)
GV: Nhận xét cách làm và trình bày của từng hs khi làm bài
- Đọc kết quả cụ thể của học sinh
Câu 4: B
D
 ABC: Â = 900
GT BM = MC, DA = DB
 E đx M qua d E M
 AB = 4cm, BC = 6 cm 
 a/ AEBM là hình thoi
KL b/ Chu vi BDM = ? 
 c/ Tìm điều kiện của tam A C
 giác ABC để AEBM 
 là hình vuông?
Chứng minh:
a/ 
- Ta có AD = DB, BM = MC (gt) 
 DM là đường trung bình của ABC.
 DM // AC.
Mà Â = 900 (gt) = 900 
 AB EM tại D (1)
- Có: ED = DM (gt) (2)
- Từ (1), (2) E đối xứng M qua AB.
b/ 
* Xét tứ giác AEMC có:
DM // AC EM // AC (3)
ED = DM = AC (c/m trên) 
 EM = AC (4)
- Từ (3), (4) AEMC là hình bình hành.
* Xét tứ giác AEBM:
AB EM (c/m trên)
BD = DA (gt), ED = DM (gt)
 AEBM là hình thoi.
 4. Hướng dẫn về nhà (2p)
Tiếp tục ôn hè.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA HH8 Chuan KTKN.doc