Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp)

Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp)

- GV: Em nào có thể nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng ?

 - GV: Trên tập hợp các đa thức có những quy tắc của các phép toán tương tự như trên tập hợp các số?

- GV: Phát biểu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số: xn. xm

- Đơn thức là gì ? cho ví dụ ?

- Đa thức là gì ? cho ví dụ ?

- HS nhắc lại các quy tắc

xn. xm = xn + m

- HS nhắc lại các khái niệm

Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc

Thực hiện

- GV: Mỗi em viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý.

- Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết.

- Hãy cộng các tích tìm được ?

Chẳng hạn, nếu đơn thức với đa thức vừa viết lần lượt là 5x và 3x2 – 4x + 1 thì tích đó là?

Vậy: muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào? 1. Quy tắc

- HS thực hiện ?1

Đại diện 1HS trả lời

5x.( 3x2 – 4x + 1)

= 5x. 3x2 + 5x.( - 4x ) + 5x.1

= 15x3 – 20x2 + 5x

- HS phát biểu quy tắc Sgk/4

 

doc 140 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 668Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01
Ngày soạn: 13.8.2011
Tiết: 01
Ngày giảng: 15.8.2011
chương I. phép nhân và phép chia đa thức
Đ1. Nhân đơn thức với đa thức
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
- Nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức 
Kỹ năng:
- Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân: A(B + C) = AB + AC trong đó A, B, C là các số hoặc một biểu thức.
- Thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
Thái độ: Rèn ý thức tự giác trong học tập, hứng thú học bộ môn.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi đề và vẽ hình minh hoạ, kiểm tra SGK, vở, dụng cụ học tập
- HS : SGK, dụng cụ học tập.
III. Tiến trình dạy học:
A. ổn định: Sĩ số:
B. Kiểm tra: Không kiểm tra
C. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Nhắc lại các kiến thức cũ:
- GV: Em nào có thể nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng ?
 - GV: Trên tập hợp các đa thức có những quy tắc của các phép toán tương tự như trên tập hợp các số?
- GV: Phát biểu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số: xn. xm 
- Đơn thức là gì ? cho ví dụ ?
- Đa thức là gì ? cho ví dụ ?
- HS nhắc lại các quy tắc
xn. xm = xn + m
- HS nhắc lại các khái niệm
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc
Thực hiện 
- GV: Mỗi em viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý.
- Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết. 
- Hãy cộng các tích tìm được ?
Chẳng hạn, nếu đơn thức với đa thức vừa viết lần lượt là 5x và 3x2 – 4x + 1 thì tích đó là?
Vậy: muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào?
1. Quy tắc
- HS thực hiện ?1
Đại diện 1HS trả lời
5x.( 3x2 – 4x + 1)
= 5x. 3x2 + 5x.( - 4x ) + 5x.1
= 15x3 – 20x2 + 5x
- HS phát biểu quy tắc Sgk/4
Hoạt động 3: Vận dụng giải bài tập
- GV: Hướng dẫn HS giải VD Sgk/4
 Thực hiện ?2: 
- GV: Cho cả lớp thực hiện
- GV thu vài bài, nhận xét kết quả của một số HS.
Thực hiện 
- GV đưa đề và hình minh hoạ lên bảng 
* Câu hỏi gợi ý:
Muốn tìm diện tích hình thang ta phải làm thế nào?
Để tính diện tích mảnh vườn hình thang nói trên khi x = 3m và y = 2m ta phải làm sao?
Thay giá trị x, y vào biểu thức trên để tính Hoặc tính riêng đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao rồi tính diện tích
- GV: Hai em lên bảng tính diện tích, mỗi em một cách?
Các em có nhận xét gì về bài làm của bạn ?
Ví dụ: Sgk/4
2. áp dụng 
- HS làm : 
= 6xy3.3x3y + 6xy3.+ 6xy3. xy
=18x4y4 – 3x3y3 + x2y4
?3: Biểu thức tính diện tích mảnh vườn hình thang nói trên theo x và y là :
S = 
- HS tính và theo dõi bài làm của bạn trên bảng:
HS1: Cách 1: Thay x=3 và y=2 vào biểu thức ta có:
S = 
 = 
 = =( m2 )
HS2: Cách 2: 
Đáy lớn của mảnh vườn là:
5x + 3 = 5.3 + 3 = 15 + 3 = 18( m )
Đáy nhỏ của mảnh vườn là:
3x + y = 3.3 + 2 = 9 + 2 = 11( m )
Chiều cao của mảnh vườn là:
2y = 2. 2 = 4( m )
Diện tích mảnh vườn hình thang trên là :
S = =( m2 )
Hoạt động 4: Củng cố
- GV: Một em lên bảng giải bài 1 Sgk/5 a)
- GV: Y/c cả lớp theo dõi, nhận xét
Một em lên bảng giải bài 2 Sgk/5 a) 
HS 1: Bài1 Sgk/5 a) 
=x2.5x3+ x2.(-x )+ x2.
 = 5x5 – x3 - 
HS 2: Bài 2 Sgk/5 a) 
x( x – y ) + y( x + y ) = x2 – xy + xy + y2 
 = x2 + y2
Thay x = - 6 và y = 8 vào ta có :
x2 + y2 = (-6)2 + 82 = 36 + 64 = 100
D. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc quy tắc đã học trong bài
- Làm các bài tập 2b, 3, 5 SGK/5, 6
- Chuẩn bị tiết sau: Nhân đa thức với đa thức
Tuần: 01
Ngày soạn: 14.8.2011
Tiết: 02
Ngày giảng: 16.8.2011
Đ2. nhân đa thức với đa thức
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức
Kỹ năng: Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân:
 (A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD
trong đó: A, B, C, D là các số hoặc các biểu thức đại số.
- Biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
Thái độ: Rèn ý thức tự giác trong học tập, hứng thú học bộ môn.
II. Chuẩn bị:
- GV: giáo án, SGK, đọc các tài liệu liên quan đến bài dạy 
- HS: SGK, đọc trước bài học
III. hoạt động dạy học 
A. ổn định: Sĩ số:
B. Kiểm tra:
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ?
Giải bài tập 1b trang 5 
HS lên bảng phát biểu quy tắc và giải bài tập theo Y/c 
1b) ( 3xy – x2 + y )
 =.3xy +.(-x2)+.y
= 2x3y2 - +
C. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu quy tắc
- GV: Nhắc lại quy tắc nhân một tổng với một tổng?
 Nhân đa thức với đa thức cũng có quy tắc tương tự 
- GV: Các em hãy nhân đa thức: x – 3 với đa thức 2x2 – 5x + 4 ?
* GV: Hướng dẫn:
- Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức x – 3 với đa thức 2x2 – 5x + 4
 Nhận xét: Tích của hai đa thức là một đa thức
Em hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ?
Hãy thực hiện 
Nhân đa thức xy - 1 
với đa thức x- 2x-6
* Chú ý: Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên ,ta còn có thể trình bày như sau:
- Đa thức này viết dưới đa thức kia 
- Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ hai với đa thức thứ nhất được viết riêng trong một dòng 
- Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng một cột
- Cộng theo từng cột
1.Quy tắc
- HS nhắc lại quy tắc nhân một tổng với một tổng
- HS thực hiện nhân đa thức: x – 3 với đa thức 2x2 – 5x + 4 
HS: (x – 3 )( 2x2 – 5x + 4)
= x(2x2 – 5x + 4) -3( 2x2 – 5x + 4)
= 2x3 –5x2 + 4x – 6x2 + 15x – 12
= 2x3 –11x2 + 19x -12
- HS phát biểu quy tắc
- HS thực hiện 
(xy – 1 )( x - 2x - 6 )
=xy.( x- 2x - 6) -1(x- 2x - 6)
= x4y – x2y – 3xy – x3 + 2x + 6
Thực hiện phép nhân theo cách khác 
 6x2 – 5x + 1
 x – 2
 – 12x2 + 10x – 2
 6x3 – 5x2 + x
 6x3 – 17x2 + 11x – 2 
Hoạt động 2: áp dụng
- GV: Yêu cầu HS thực hiện 
Các em làm hai bài ở ; câu a giải bằng cách 1, câu b giải bằng cách 2
Các em nhận xét bài làm của bạn ?
- GV sửa bài
Em nào làm sai thì sửa lại
- GV: Y/c HS thực hiện 
Viết biểu thức tính diện tích hình chữ nhật đó
khi x = 2,5 mét và y = 1 mét thì S =?
2. áp dụng
- HS thực hiện 
Hai HS lên bảng, mỗi em giải một bài 
a) Cách 1: (x + 3)(x2 + 3x –5) 
= x.( x2 + 3x – 5 ) + 3.( x2 + 3x – 5)
= x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x –15
= x3 + 6x2 + 4x –15
 xy + 5 
 xy - 1
 xy - 5
 x2y2 - 5xy
 x2y2 - 4xy - 5
b) Cách 2:
- HS theo dõi, sửa bài
- HS thực hiện 
 Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật đó là: S = ( 2x + y).(2x – y) = 4x2 – y2
Diện tích hình chữ nhật
khi x = 2,5 m và y = 1 m là:
S = 4. (2,5)2 – 12 = 4.- 1 = 4.- 1
= 25 – 1= 24 (m2)
Hoạt động 3: Củng cố
- GV: Bài học này cần nắm vững kiến thức nào?
Một em lên bảng giải bài 7a Sgk/8
- GV hệ thống bài dạy
- HS phát biểu để ghi nhớ bài học
Bài 7a Sgk/8 
Làm tính nhân
 ( x2 – 2x + 1 )( x – 1 ) = .
.= x3 – 3x2 + 3x – 1
D. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc quy tắc
- Làm các bài tập 8, 9, 11, 13 tr 8, 9
- Chuẩn bị tôt cho tiết sau luyện tập
Tuần: 02
Ngày soạn: 20.8.2011
Tiết: 03
Ngày giảng: 22.8.2011
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Kỹ năng:
- Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân:
A(B + C) = AB + AC
(A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD,
trong đó: A, B, C, D là các số hoặc các biểu thức đại số.
- Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức
- Luyện tập về phép nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức để học sinh nắm vững, thành thạo cách nhân và thu gọn đơn thức, thu gọn đa thức.
Thái độ: Rèn tính tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV : Giáo án, Bảng phụ
- HS : Giải các bài tập đã cho về nhà, học thuộc các quy tắc
III. Tiến trình dạy học:
A. ổn định : Sĩ số:
B. Kiểm tra: 
HS1: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức?
áp dụng giải bài tập 8a Sgk/8: 
Các em nhận xét bài làm của bạn?
HS 2: giải bài tập 8b Sgk/8: 
Các em nhận xét bài làm của bạn?
HS 1: Phát biểu quy tắc 
Giải bài 8a Sgk/8: Làm tính nhân
=x.-2y
= x3y2 - x2y + 2xy - 2x2y3+ xy2- 4y2
HS 2: Giải bài 8 b - Tr 8: Làm tính nhân
 ( x2 – xy + y2) ( x + y)
= x( x2 – xy + y2 ) + y( x2 – xy + y2 )
= x3 – x2y + xy2 + x2y - xy2 + y3 
= x3 + y3 
C. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giải bài tập tại lớp
Bài 10 Sgk/8
- GV gọi hai em lên bảng giải bài tập 10, mỗi em một câu
Cả lớp cùng giải bài tập 10, đồng thời theo dõi bài làm của bạn
Các em sửa bài tập 10 vào vở tập
Bài tập 11 Sgk/ 8
Một em lên bảng giải bài tập 11
Hướng dẫn :
Đễ chứng minh giá trị của một biểu thức không phụ thuôc vào giá trị của biến, ta thực hiện các phép tính trong biểu thức rồi thu gọn để được giá trị biểu thức là một số thực 
Bài tập 14 Sgk/9
Câu hỏi gợi ý:
Gọi x là số tự nhiên chẵn đầu tiên thì số tự nhiên chẵn kế tiếp là?
Và số tự nhiên chẵn thứ ba là?
Tích của hai số sau là?
Tích của hai số đầu là?
Theo đề bài ta có đẳng thức nào?
Hãy tìm x từ đẳng thức trên?
- GV: Bài tập này còn cách giải nào khác không?
Nếu gọi x là số tự nhiên chẵn ở giữa thì ta có đẳng thức nào ? ( x > 2) 
Nếu gọi a là một số tự nhiên thì số chẵn đầu tiên là ?
Theo đề bài ta có đẳng thức nào ?
- GV: Khi làm các phép tính nhân đơn, đa thức ta thường sai ở chỗ nào ? 
- GV nhận xét giờ học qua
1. Bài 10 Sgk/ 8
a/ ( x2– 2x +3 )
= .( x2 – 2x +3 ) – 5( x2– 2x +3 )
= x3 – x2 + x – 5x2 + 10x –15
= x3 – 6x2 + x –15
b/ ( x2 – 2xy + y2 ) ( x – y )
= x(x2 – 2xy + y2 ) – y(x2 – 2xy + y2)
= x3 – 2x2y + xy2 – x2y + 2xy2 – y3
= x3 – 3x2y + 3xy2 –y3
2. Bài 11 Sgk/8
(x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7
= 2x2+ 3x –10x –15 – 2x2+ 6x + x +7
= -8
Với bất kì giá trị nào của biến x thì biểu thức đã cho luôn có giá trị bằng – 8 , nên giá trị của biểu thức đã cho không phụ thuôc vào giá trị của biến
3. Bài tập 14 Sgk/9
Gọi x là số tự nhiên chẵn đầu tiên thì số tự nhiên chẵn kế tiếp là x + 2
Và số tự nhiên chẵn thứ ba là x + 4
Tích của hai số sau là ( x + 2 )(x + 4 )
Tích của hai số đầu là x( x + 2 )
Theo đề bài ta có:
( x + 2 )(x + 4 ) – x( x + 2 ) = 192 
x2 + 4x + 2x + 8 – x2 – 2x = 192
 4x + 8 = 192 4x = 192 – 8 4x = 184
x = 184 : 4 x = 46
Vậy ba số tự nhiên chẵn cần tìm là :
46 , 48 , 50
- HS suy nghĩ để tìm cách giải khác
- HS dựa vào hướng dẫn của V để lập đẳng thức và giải 
- HS phát biểu để tìm ra khuyết điểm khi giải các bài tập về nhân đơn, đa thức 
- HS: nghe GV nhận xét giờ học 
D. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại hai quy tắc đã học 
- Làm các bài tập 12, 15 SGK/8 & 9
- Chuẩn bị tiết sau: Đọc trước bài “Những hằng đẳng thức đáng nhớ”
Tuần: 02
Ngày soạn: 21.8.2011
Tiết: 04
Ngày giảng: 23.8.2011
Đ3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ
I. Mục tiêu: 
Kiến thức:
- Nắm được những hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương 
Kỹ năng:- Hiểu và vận dụng được các hằng đẳng thức: (A ± B)2 = A2 ± 2AB + B2; 
 A2 - B2 = (A + B).(A - B)
trong đó: A, B là các số hoặc các biểu thức đại số.
- Biết vận dụng những hằng đẳng thức trên vào giải toán, tính nhẩm, tính hợp lý.
Thái độ: Rèn tính tự giác trong học tập, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, bảng phụ vẽ hình 1
- HS : Học thuộc hai quy tắc đã học, làm các bài tập cho về nhà ở tiết trước
II ... Đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày
a) 
b) 3 – 2x > 4 - 2x > 1 x < - 
c) (x - 3)2 < x2 -3 x2 - 6x + 9 < x2 - 3
-6x 2
3. Bài 3:
- HS tiếp cận đề bài
a) Giá trị Bt 5 – 2x là số dương nhĩa là 
5 - 2x > 0 -2x > -5 x < 
HS: nghĩa là
x2 + 4x + 5 x2 + 3x - 1 x - 6
4. Bài 4:
- HS ghi đề bài
HS cả lớp cùng giải
2HS lên bảng làm
a) 
Vậy: S = {12}
b) Nếu thì = 2x + 3, 
 = - x
(2) 2x + 3 = - x + 2 x = - (t/m)
Nếu x < thì = - 2x – 3; 
 = - x
(2) - 2x - 3 = - x + 2 
 x = x = - 5 (t/m)
Nếu x > 0 thì = 2x + 3, = x
(2) 2x + 3 = x + 2 x = - 1(Loại)
Vậy: tập nghiệm của PT là 
S = 
D. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài: Nắm chắc kiến thức chương IV
- Giải các bài tập tương tự còn lại trong SGK
- Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập cuối năm (Toàn bộ kiến thức Đại số đã học)
Tuần: 34
Ngày soạn: 14.4.2012
Tiết: 66
Ngày giảng: 16.4.2012
ÔN TẬP CUỐI NĂM (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố, hệ thống kiến thức cơ bản đã học trong chương trình Đại số 8(Hệ thống lại kiến thức cơ bản nhất của chương I, II )
- Một lần nữa nnhắc lại và khắc sâu kỹ năng giải các bài tập tổng hợp của các chương
- Vận dụng thành thạo kiến thức vào các bài tập cụ thể
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Đọc kỹ SGK, SGV và các tài liệu hướng dẫn liên quan.
- HS: Xem lại phần ôn tập chương I, II đã ôn tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định: Sĩ số:
B. Kiểm tra: - Kiểm tra việc làm bài tập ôn tập của HS
C. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Ôn tập (Kết hợp giữa lí thuyết và bài tập)
- Cho học sinh làm và chữa một số bài tập từ 1 đến 6 phần ôn tập cuối năm.
Nhắc lại bảy hằng đẳng đáng nhớ
Nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
Bài 1. Phân tích đa thức thành nhân tử:
a2 – b2 – 4a + 4
x2 + 2x – 3
4x2y2 - (x2+y2)2 
- Gọi ba HS lên bảng trình bày, cả lớp theo dõi, nhận xét
Nhắc lại phép chia đa thức một biến
Bài 2 a) Cho1HS lên bảng thực hiện phép chia (2x4 – 4x3 + 5x2 + 2x - 3): (2x2 - 1)
Muốn C/m thương tìm được luôn luôn dương ta cần C/m điều gì?
Bài 3. 
Chứng minh rằng: Hiệu các bình phương của 2 số lẻ bất kỳ thì chia hết cho 8
Gọi hai số lẻ là 2a +1 và 2b +1; (a, b Î Z)
Ta cần c/m điều gì? Hãy C/m điều đó
* Phân thức là gì? cách rút gọn phân thức
Bài 4: 
Muốn rút gọn Bt này ta làm thế nào?
Hãy quy đồng từng thừa số
Thu gọn các hạng tử đồng dạng và rút gọn biểu thức
Giá trị của biểu thức tại là bao nhiêu?
1. Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
2. Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
Bài 1: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) a2 – b2 – 4a + 4 =(a2 – 4a + 4) – b2 
= (a – 2)2 – b2 = (a – 2 +b)(a – 2 - b)
b) x2 + 2x – 3 = (x2 – x) + (3x – 3)
= x(x – 1) + 3(x – 1) = (x – 1)(x + 3)
c) 4x2y2 - (x2+y2)2 = (2xy)2 – (x2 + y2)2 
= (2xy + x2+y2)(2xy-x2-y2) 
= -(x+y)2(x2-2xy+y2) = -(x+y)2(x-y)2
- HS nhắc lại
Bài 2:
- HS lên bảng thực hiện phép chia
Kq: (2x4 – 4x3 + 5x2 + 2x - 3) : (2x2 - 1)
= x2 – 2x + 3 = (x – 1)2 + 2 2 với x
Hay x2 – 2x + 3 > 0 với x
Bài 3: 
- HS ghi đề bài 3
Ta có: (2a+1)2 - (2b+1)2 
= 4a2 + 4a + 1 - 4b2 - 4b -1 
= 4a2 + 4a - (4b2+4b) 
= 4a(a+1) - 4b(b+1)
Do a(a+1) và b(b+1) là tích hai số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 2 
Þ 4a(a+1) - 4b(b+1) ∶ 8 
Vậy: Hiệu các bình phương của 2 số lẻ bất kỳ thì chia hết cho 8
3. Phân thức, rút gọn phân thức:
- HS nhắc lại
HS cùng GV giải bài 4
HS trả lời
=
Giá trị của biểu thức tại là 
Hoạt động 2: Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà
1. Hướng dẫn bài 5:
Cách 1: Thực hiện phép cộng riêng từng vế để đi đến cùng một kết quả
Cách 2: Xét hiệu vế trái trừ vế phải có kết quả bằng 0 thì dẳng thức đúng
2. Hướng dẫn bài 6: 
Viết M = 
Do xÎZ để M ÎZ thì 2x-3 là ước của 7.
Từ đó tìm các giá trị tương ứng của x
- Làm các bài còn lại và hoàn thiện bài 5 và bài 6
- Xem lại phần ôn tập chương III, IV
và làm các bài tập ôn tập cuối năm: Bài 7a,c; 8a; 9;10a; 11a; 12 để tiết sau tiếp tục ôn tập
- HS theo dõi GV hướng dẫn từng bài để về nhà tiếp tục giải
- Ghi chép để về nhà tiếp tục giải
- HS ghi nhớ để làm bài tập và chuẩn bị cho tiết sau
Tuần: 35
Ngày soạn: 21.4.2012
Tiết: 67
Ngày giảng: 23.4.2012
ÔN TẬP CUỐI NĂM (TIẾP)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Củng cố, hệ thống kiến thức cơ bản đã học trong chương trình Đại số 8 (Hệ thống lại kiến thức cơ bản nhất của chương III và IV)
Kỹ năng:
- Một lần nữa nhắc lại và khắc sâu kỹ năng giải các bài tập tổng hợp của các chương
- Vận dụng thành thạo kiến thức vào các bài tập cụ thể
Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tự giác, chính xác khi làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Đọc kỹ SGK, SGV và các tài liệu hướng dẫn liên quan
- HS: Xem lại phần ôn tập chương III, IV đã ôn tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định: Sĩ số:
B. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ ôn tập.
C. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Tổ chức ôn tập (Kết hợp ôn tập lí thuyết và bài tập)
- Cho biết dạng của PT bậc nhất một ẩn?
- Cách giải PT đưa về dạng PT bậc nhất một ẩn?
Cách giải PT tích?
Bài tập 7 Sgk/131: Giải các PT
c) (1)
Cho HS làm ít phút theo nhóm
- Gọi 1HS lên giải
Bài 9 Sgk/131: Giải PT
 (3)
Cho HS suy nghĩ, làm ít phút
Gọi 1HS lên bảng giải
Nhắc lại các bước giải?
Bài 11b Sgk/131: Giải PT
Đkxđ của PT?
Quy đồng và khử mẫu 
Giải PT sau khi đã khử mẫu
Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập Pt
Bài 12 Sgk/131
Cho HS đọc kỹ đề bài
Suy nghĩ và nêu cách giải
Bài 14 Sgk/132
Cho HS rút gọn biểu thức A
Tính số bị chia, số chia, rồi thực hiên phép chia để rút gọn
Với thì có mấy giá trị của biểu thức A
Tĩm x để A < 0
1. PT bậc nhất một ẩn và PT đưa về dạng PT bậc nhất một ẩn, PT tích
- HS: PT b.nhất có dạng: ax + b = 0 (a0)
- HS nhắc lại cách giải
Bài 7c Sgk/131: HS1:
(1)4(x + 2)+ 9(2x– 1)- 2(5x-3)= 12x + 5
4x + 8+ 18x – 9– 10x + 6 – 12x – 5 = 0
0.x = 0: PT có vô số nghiệm
Bài 9 Sgk/131: HS2: PT (3)
(x + 100)
x + 100 = 0
x = -100 . Vì 
2. PT chứa ẩn ở mẫu
- HS nhắc lại các bước giải
Bài 11b Sgk/131: HS3: Đkxđ: 
(2x2 – 11x + 16)5 = 16x2 – 96x + 128
10x2– 55x+ 80 – 16x2 + 96x – 128 = 0
6x2- 41x + 48 = 0 
(3x – 16)(2x – 3) = 0
3. Giải bài toán bằng cách lập PT
- HS nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập PT
Bài 12 Sgk/131
- 1HS lên bảng giải
Gọi Qđ AB là x(x > 0, tính bằng Km)
Thời gian lúc đi h, 
thời gian lúc về h (đổi 20ph = h)
Theo bài ra ta có PT:- = 
Giải ra ta có: x = 50
Vậy: Qđ AB dài 50 Km
4. Bài toán bất đẳng thức, bất PT
Bài 14 Sgk/132:
A = 
 = ..... =
- HS: xét 2 trường hợp:
* Với thì A = 
* Với thì A = 
A < 0 
D. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài: Nắm chắc nội dung đã học và ôn tập phần Đại số
- Ôn tập kỹ phần kiến thức đã được ôn tập và xem lại các bài tập đã chữa chuản bị cho bài kiểm tra HKII. theo đè và lịch nhà trường.
tiết 68 – 69 : Kiểm tra học kỳ II
(Không soạn - Đã kiểm tra theo đề bài của Phòng GD - ĐT Lộc Hà)
Đề bài
1. Giải các Pt sau:
 a) x (x - 3) = (x - 1)2
 b)(x - 1)(x + 4) = (2x - 2)(x + 2)
 c)
2. Đường sông từ thành phố A đến thành phố B ngắn hơn đường bộ 10 Km. Để đi từ A đến B, ca nô đi hết 3 giờ 20 phút, ô tô đi hết 2 giờ. Tính vận tốc của ca nô biết rằng vận tốc của ca nô kém vận tốc ô tô 17 Km/h
3. Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi O là giao điểm hai đường chéo AC và BD.
 a) Chứng minh rằng OA . OD = OB . OC
 b) Đường thẳng qua O vuông góc với AB và CD theo thứ tự tại H và K
 Chứng minh rằng: 
Ngày soạn:17/5/2009
tiết 70 – trả bài kiểm tra học kỳ ii
(Theo đề bài của Phòng GD - ĐT Lộc Hà)
a. mục tiêu:
+ Trả bài kiểm tra cho HS
+ Nhận xét, đánh giá kỹ năng làm bài của HS
+ Đúc rút kinh nghiệm về mức độ nhận thức và kỹ năng làm bài của HS
b. chuẩn bị:
GV: Bài làm của HS, Đề ra và đáp án, biểu chấm của Phòng
HS: đề bài
C.hoạt động dạy và học :
1)Chữa bài kiểm tra: GV chữa hoặc cho hs lên bảng chữa.
2)Trả bài kiểm tra. *) Trả bài cho hs .
 *) Giữ lại một số bài ở các mức độ khác nhau
3) Nhận xét và phân tích .
*) Nhận xét tổng thể về tỉ lệ bao nhiêu phần trăm làm được của cả lớp.
*) Nhận xét và chỉ ra cho HS những phần còn chưa vận dụng được trong phần học đã qua.
*) Chỉ cho hs thấy được vấn đề trước mắt cần phải tập trung để học là những kiến thức mà các em cần phải học để giúp cho nắm vững kiến thức và chuẩn bị cho ôn tập trong hè
*)Phương pháp học tập: Cần xem lại phần kiến thức rồi từ đó vận dụng kiến thức đó vào làm bài tập.
**) Vậy chúng ta vừa kết thúc một năm học , chúc các em ôn tập tôt và chuẩn bị tôt cho năm học tới
Tiết: 30
Ngày giảng: 18 .11.2010
luyện tập (ko có trong PPCT)
I. Mục tiêu: 
Kỹ năng:
- Rèn luyện kỉ năng quy đồng mẫu thức nhiều phân thức 
- Biết cách trình bày quá trình thực hiện một phép tính cộng, trừ phân thức
- Biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn.
Thái độ: Rèn ý thức tự giác kiên trì trong học tập, khả năng tư duy nhanh, yêu thích bộ môn toán. 
II. Chuẩn bị: 
- GV : Giáo án , bảng phụ tóm tắc đề bài 26
- HS : Học thuộc hai quy tắc cộng các phân thức đại số 
III. hoạt động dạy học:
A. ổn định: Sĩ số:
B. Kiêm tra:
Thực hiện phép tính: 
a) 
b) 
Sauk hi 2 HS giải xong thì cho HS khác nhận xét bài giải của 2 bạn
HS1: làm câu a 
HS2: giải câu b
Bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Hoạt động 3: Tổ chức luyện tập
1. Giải bài tập 35b: 
Tính A = 
Cho HS giải ít phút tại lớp
Trước hết ta phải làm gì để quy đồng mẫu?
Ta thực hiện phép tính như thế nào?
Hãy thực hiện phép cộng trên?
Nếu Y/c tìm x Z để A có giá trị dương thì ta làm thế nào?
2. Giải bài tập 36- tr 51. SGK
GV ghi tóm tắt đề bài trên bảng phụ
Sp sản xuất trong 1 ngày theo k/ h tính như thế nào?
Số sp thực tế đã làm được trong 1 ngày tính ra sao?
Số sp làm thêm trong 1 ngày được tính bằng cách nào?
Với x = 25 (ngày) thì số Sp làm thêm trong 1 ngày là bao nhiêu? tính nhơ thế nào?
Bài học hôm nay đã giúp các em củng cố kiến thức nào?
HS cả lớp thực hiện giải ít phút
HS: Ta phải chuyển phép trừ thành phép cộng, đổi dấu phân thức 
A > 0 > 0 x + 3 > 0 
(Vì (x - 1)2 > 0 với x 1) x > - 3
HS tóm tắt đề bài
Giải
Sp sản xuất trong 1 ngày theo k/ h bằng tổng số Sp chia cho số ngày sản xuất: (Sp)
Số sp thực tế đã làm được trong 1 ngày bằng tổng sp thực tế chia cho số ngày sx thực tế
 (Sp)
Số sp làm thêm trong 1 ngày bằng số sp thực tế đã làm được trong 1 ngày trừ đi số Sp sản xuất trong 1 ngày theo k/ h: (Sp)
Với x = 25 thì giá trị biểu thức là: (Sp)
HS phát biểu kiến thức bài học đã củng cố, vận dụng trong bài
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Học bài: Nắm chắc các bước cộng, trừ phân thức đại số
Làm các bài tập còn lại trong SGK, Xem các bài tập tương tự trong SBT
HD làm bài 10 - tr50: 
áp dụng: ;
Ôn tập, chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết về phần kiến thức chương II đã học

Tài liệu đính kèm:

  • docG.an Dai so 8 (12-13).doc