Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 22, Bài 1: Phân thức đại số - Đặng Trường Giang

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 22, Bài 1: Phân thức đại số - Đặng Trường Giang

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

- Kiến thức : Học sinh hiểu rõ khái niệm phân thức đại số

- Kỹ năng : Học sinh có khái niệm về hai phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức.

- GDHS : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :

1. Giáo viên : Bài soạn, SGK SBT Bảng phụ.

2. Học sinh : Học bài và làm bài đầy đủ Bảng nhóm

 Ôn lại định nghĩa hai phân số bằng nhau

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện

2. Kiểm tra bài cũ : Thay cho kiểm tra giáo viên đặt vấn đề

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 22, Bài 1: Phân thức đại số - Đặng Trường Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 11
Tiết : 22
	Soạn: 01 / 11 / 2009
	Giảng: 02 / 11 / 2009 
Chương II 	: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
§1. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
Kiến thức : Học sinh hiểu rõ khái niệm phân thức đại số
Kỹ năng : Học sinh có khái niệm về hai phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức.
GDHS : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Bài soạn, SGK - SBT - Bảng phụ.
2. Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - Bảng nhóm
 	 - Ôn lại định nghĩa hai phân số bằng nhau
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	Thay cho kiểm tra giáo viên đặt vấn đề
Đặt vấn đề : (3’)
Chương trước cho ta thấy trong tập các đa thức không phải mỗi đa thức đều chia hết cho mọi đa thức khác 0. Cũng giống như trong tập các số nguyên không phải mỗi số nguyên đều chia hết cho mọi số nguyên khác 0. Để phép chia mọi số nguyên đều thực hiện được, người ta thêm vào tập các số nguyên các phân số. Tương tự để mỗi đa thức đều chia hết cho mọi đa thức khác 0, ở đây ta cũng thêm vào tập đa thức những phần tử mới tương tự như phân số mà ta sẽ gọi là phân thức đại số
3. Bài mới :
Tl
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
15’
HĐ 1 : Định nghĩa 
GV đưa ra các biểu thức có dạng trong SGK tr 34
Hỏi : Em hãy nhận xét các biểu thức đó có dạng như thế nào ?
Hỏi : Với A, B là những biểu thức như thế nào ? có cần điều kiện gì không ?
GV giới thiệu các phân thức như thế được gọi là phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức)
Hỏi : Thế nào là một phân thức đại số ?
- GV gọi một vài học sinh nhắc lại định nghĩa
GV giới thiệu :
A ; B đa thức ; B ¹ 0
A : Tử thức ; B mẫu thức
t Ta đã biết mỗi số nguyên được coi là một phân số với mẫu số là 1. Tương tự mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu bằng 1 : A = 
GV Cho HS làm ?1. Em hãy viết một phân thức đại số ? 
- Gọi 1 vài em trả lời
GV cho HS làm ?2.
Một số thực a bất kỳ có phải là một phân thức không ? Vì sao ?
Hỏi : Theo em số 0 ; số 1 có là phân thức đại số không ?
GV cho ví dụ : 
Hỏi : Có là phân thức đại số không ?
HS : đọc SGK tr 34
Trả lời : Các biểu thức đó có dạng 
Với A ; B là các đa thức và B ¹ 0
HS : nghe giới thiệu
HS Trả lời định nghĩa tr 35 SGK
2 HS : nhắc lại định nghĩa
- HS : Nghe giáo viên trình bày và ghi bài vào vở
HS : Tự lấy ví dụ
- 1 vài HS lên bảng ghi ví dụ
Trả lời : cũng là 1 phân thức vì a = có dạng (B ¹ 0)
Trả lời : số 0, số 1 cũng là phân thức đại số vì :
0 = 
HS : Suy nghĩ trả lời : Không phải là phân thức đại số vì biểu thức có dạng nhưng B không phải là đa thức
1.Định nghĩa :
a)Ví dụ :
Cho các biểu thức :
a) 
b) 
c) 
- Các biểu thức trên có dạng 
 A ; B là những đa thức
- Những biểu thức trên được gọi là những phân thức đại số
b) Định nghĩa :
Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức có dạng , trong đó A ; B là những đa thức và B khác đa thức 0
* A gọi là tử thức (hay tử)
* B gọi là mẫu thức.(hay mẫu) 
- Mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu bằng 1
- Một số thực a bất kỳ cũng là một phân thức vì :
a = 
- Số 0, số 1 cũng là những phân thức đại số.
10’
HĐ 2 : Hai phân thức bằng nhau :
GV gọi HS nhắc lại khái niệm hai phân số bằng nhau.
GV ghi lại ở góc bảng 
 Û ad = bc
GV : tương tự trên tập hợp các phân thức đại số ta cũng có định nghĩa hai phân thức bằng nhau.
Hỏi : Em nào nêu được khi nào thì hai phân thức bằng nhau ?
GV yêu cầu HS nhắc lại
GV ghi bảng
GV đưa ra ví dụ SGK
GV cho HS làm ?3 . 
Gọi 1HS lên bảng trình bày 
HS : Hai phân số gọi là bằng nhau nếu : ad = bc
HS : Nghe GV trình bày
HS : nêu định nghĩa tr 34 SGK
1 vài HS nhắc lại định nghĩa
HS : ghi vào vở ví dụ
HS : Cả lớp làm ?3.
1HS lên bảng trình bày
2.Hai phân thức bằng nhau
Hai phân thức gọi là bằng nhau nếu A.D = B.C 
Ta viết : 
 nếu A .D = B.C 
t Ví dụ : 
vì (x -1)(x+1)=1.(x2 - 1)
t Bài ?3 .
 vì 
3x2y.2y2 = 6xy3.x (=6x2y3)
GV cho HS làm bài ?4
Gọi 1HS lên bảng làm
HS : cả lớp làm
1HS lên bảng làm
t Bài ?4 . 
vì x(3x+6) = 3x2+6x
3(x2 + 2x)= 3x2+6x
Þ x(3x + 6) = 3(x2 + 2x)
Þ 
GV Cho HS làm bài ?5 .
Quang nói : 
Vân nói : 
Theo em ai nói đúng ?
GV Phải chỉ rõ sai lầm của HS trong cách rút gọn
HS : cả lớp đọc đề bài ?5. tr 35 SGK
1HS đọc to đề
1HS trả lời miệng : Bạn Vân nói đúng
HS : nghe GV giảng bài
t Bài ?5 .
- Bạn Quang nói sai vì :
3x + 3 ¹ 3x . 3
- Bạn Vân nói đúng vì :
(3x + 3)x = 3x2 + 3x
3x (x + 1) = 3x2 + 3x
Nên : (3x+3)x = 3x(x+1)
12’
HĐ 3 : Luyện tập, Củng cố
Hỏi : Thế nào là phân thức đại số ? Cho ví dụ
Hỏi : Thế nào là hai phân thức bằng nhau ?
GV đưa bảng phụ bài tập : Dùng định nghĩa phân thức bằng nhau chứng minh đẳng thức : 
GV gọi 1 HS lên bảng làm bài
GV gọi HS nhận xét bài làm
HS : Trả lời và cho ví dụ
HS : trả lời câu hỏi
HS : cả lớp đọc đề bài ở bảng phụ.
-1HS đọc to trước lớp.
HS : cả lớp làm bài vào bảng con.
1 HS : lên bảng làm
1 vài HS nhận xét bài làm của bạn
t Bài tập :
a) Vì x2y3. 35xy = 35x3y4
	5.7y4x3 = 35x3y4
Nên : 
GV cho HS hoạt động nhóm bài số 2 tr 36 SGK
GV yêu cầu nhóm 1 và 2 xét cặp phân thức : 
Nhóm 3 và 4 xét cặp phân thức : 
GV gọi đại diện 2 nhóm trình bày bài làm
Hỏi : Từ kết quả tìm được của hai nhóm, ta có kết luận gì về ba phân thức
Bảng nhóm 1 và 2 : 
Vì :	(x2 - 2x - 3) . x 	 = x3 - 2x2 - 3x
(x2 + x) (x - 3) = x3 - 3x2 + x2 - 3x = x3 - 2x2 - 3x 
Nên : 
Bảng nhóm 3 và 4 : 
(x - 3)(x2 - x) = x3 - x2 - 3x2 + 3x = x3 - 4x2 + 3x
	x (x2 - 4x + 3) = x3 - 4x2 + 3x 
Nên : 
Đại diện 2 nhóm HS trình bày bài làm
HS Trả lời : = 
4’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc định nghĩa phân thức ; hai phân thức bằng nhau.
- Ôn lại tính chất cơ bản của phân số.
- Bài tập về nhà : 1 ; 3 ; tr 36 SGK ; Bài 1 ; 2 ; 3 tr 15 - 16 SBT
t Hướng dẫn bài số 3 tr 36 SGK : + Tính tích : (x2 - 16)x
	 + Lấy tích đó chia cho đa thức x - 4 Þ kết quả
IV RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_22_bai_1_phan_thuc_dai_so_dang_tru.doc