I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : HS cần nắm được khi nào đa thức chia hết cho đơn thức.
- Kỹ năng : Nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức
- GDHS : Vận dụng tốt vào giải toán
II. CHUẨN BỊ :
1 Giáo viên : Bài Soạn SGK SBT Bảng phụ
2 Học sinh : Học bài và làm bài tập đầy đủ SGK SBT Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp : 1 Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 7
Soạn: 13 / 10 / 2009 Tuần : 8 Tiết : 16 Giảng: 15 / 10 / 2009 §11. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC I. MỤC TIÊU : Kiến thức : HS cần nắm được khi nào đa thức chia hết cho đơn thức. Kỹ năng : Nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức GDHS : Vận dụng tốt vào giải toán II. CHUẨN BỊ : 1 Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT - Bảng phụ 2 Học sinh : - Học bài và làm bài tập đầy đủ - SGK - SBT - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 7’ HS1 : - Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B. - Phát biểu quy tắc chia đơn thức A cho đơn thức B - Giải bài tập 41 tr 7 SBT a) 18x2y2z : 6xyz ; b) 5a3 : (-2a2b) ; c) 27x4y2z : 9x4y (Kq : 3xy) ; (Kq : - a) ; (Kq : 3yz ) 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 12’ HĐ : 1 Quy tắc : GV yêu cầu HS thực hiện ?1 cho đơn thức : 3xy2 - Hãy viết một đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2 - Chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy2 - Cộng các kết quả với nhau. GV cho HS tham khảo SGK, sau 1 phút gọi 1 HS lên bảng thực hiện ví dụ khác SGK - GV giới thiệu : 2x2 + 3xy - là thương của phép chia (9x2y3+6x3y2-4xy2) : 3xy2 Hỏi : Muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta làm thế nào ? Hỏi : Một đa thức muốn chia hết cho đơn thức thì cần điều kiện gì ? GV yêu cầu HS tự đọc ví dụ tr 28 SGK GV lưu ý cho HS trong thực hành có thể tính nhẩm và bỏ bớt một số phép tính trung gian Ví dụ : (30x4y3 - 25x2y3 - 3x4y4) : : 5x2y3 = 6x2 - 5 - x2y HS : đọc ?1 và tham khảo SGK - 1HS lên bảng thực hiện ?1 (lấy đa thức khác đa thức SGK) - Các HS khác tự lấy đa thức khác thỏa mãn yêu cầu của đề bài và làm vào vở chẳng hạng (9x2y3+6x3y2-4xy2) - HS : nghe GV giới thiệu HS trả lời quy tắc như SGK 1 vài HS nhắc lại Trả lời : Tất cả các hạng tử của đa thức phải chia hết cho đơn thức 1 HS đọc to ví dụ trước lớp HS : xem lưu ý SGK 1 Quy tắc : a) Ví dụ : (9x2y3+6x3y2-4xy2) : 3xy2 =(9x2y3 : 3xy2) + (6x3y2 : 3xy2) + (-4xy3 : 3xy2) = 3xy + 2x2 - b) Quy tắc : Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B, rồi cộng các kết quả với nhau c) Ví dụ : (30x4y3-25x2y3-3x4y4) : : : 5x2y3 =(30x4y3 : 5x2y3) + (25x2y3 : 5x2y3) + (- 3x4y4 : 5x2y3) = 6x2 - 5 - x2y t Chú ý : (SGK) 8’ HĐ 2 : Áp dụng : GV yêu cầu HS thực hiện ?2. (Đề bài đưa bảng phụ) GV gợi ý : Em hãy thực hiện phép tính theo quy tắc ? Hỏi : Bạn Hoa giải đúng hay sai ? Hỏi : Để chia một đa thức cho một đơn thức, ngoài áp dụng quy tắc, ta còn có thể làm như thế nào ? GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện câu b Gọi HS nhận xét và sửa sai 1 HS đọc to đề bài bảng phụ HS cả lớp thực hiện vào giấy nháp HS : Bạn Hoa giải đúng Trả lời : Ta còn có thể phân tích đa thức bị chia thành nhân tử mà có chứa nhân tử là đơn thức 1 HS lên bảng thực hiện câu b 1 vài HS nhận xét và sửa sai 2. Áp dụng : Bài ?2 : a) Ta có : (4x4-8x2y2+12x5y) : (-4x2) = 4x4:(-4x2)-8x2y2:(-4x2) + 12x5y) : (-4x2) = x2 + 2y2 - 3x3y Nên bạn Hoa giải đúng b) (20x4y-25x2y2-3x2y):5x2y = 4x2 - 5y - 15’ HĐ 3 : Luyện tập : t Bài 64 (28) SGK : Làm phép chia : a) (-2x5 + 3x2 - 4x3) : 2x2 b)(x3-2x2y+ 3xy2) : (-x) c)(3x2y2+6x2y3-12xy): 3xy Gọi 3HS lên bảng Gọi HS nhận xét t Bài 65 tr 29 SGK : Làm phép chia [3(x - y)4 + 2(x - y)3 - - 5(x - y)2] : (y -x)2 Hỏi : Em có nhận xét gì về các cơ số của lũy thừa trong phép tính ? nên biến đổi như thế nào [[Hỏi : nếu đặt x - y = t thì viết lại phép chia như thế nào? GV gọi 1 HS lên bảng làm tiếp. t Bài 66 tr 29 SGK : GV đưa đề bài 66 lên bảng phụ Hỏi : Ai đúng ? Ai sai ? Hỏi : Giải thích tại sao 5x4 chia hết cho 2x2 HS : làm vào vở 3 HS lên bảng làm HS1 : câu a HS2 : câu b HS3 : câu c 1 vài HS khác nhận xét và sửa sai HS : làm vào vở theo sự gợi ý của GV - Trả lời : Các lũy thứa có cơ số (x - y) và (y - x) là đối nhau, nên biến đổi : (y - x)2 = (x - y)2 HS : [3t4 + 2t3 - 5t2] : t2 1 HS lên bảng làm tiếp HS : đọc đề bài ở bảng phụ Trả lời : Quang đúng Trả lời : vì 5x4 : 2x2 = x2 t Bài 64 tr 28 SGK : Kết quả : a) - x3 + - 2x b) - 2x2 + 4xy - 6y2 c) xy + 2xy2 - 4 t Bài 65 tr 29 SGK : [3(x - y)4 + 2(x - y)3 - - 5(x - y)2] : (y -x)2 = [3(x - y)4 + 2(x - y)3 - - 5(x - y)2] : (x -y)2 Đặt x - y = t Ta có : [3t4 + 2t3 - 5t2] : t2 = 3t2 + 2t - 5 = 3(x - y)2 + 2(x - y) - 5 t Bài 66 tr 29 SGK : Vì mọi hạng tử của A đều chia hết cho B nên bạn Quang trả lời đúng 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức. - Ôn lại phép trừ đa thức, phép nhân đa thức đã sắp xếp, các hằng đẳng thức đáng nhớ - Bài tập về nhà : 44, 45, 46, 47 tr 8 SBT IV RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: