Giáo án Đại số 8 tiết 26 đến 31 - Trường THCS Tôn Thất Thuyết

Giáo án Đại số 8 tiết 26 đến 31 - Trường THCS Tôn Thất Thuyết

Tiết 26: QUY ĐỒNG MẪU THỨC CỦA NHIỀU

PHÂN THỨC

I. MỤC TIÊU.

 1.Kiến thức : - Học sinh hiểu được thế nào là quy đồng mẫu các phân thức.

 - Học sinh phát hiện quy trình quy đồng mẫu,bước đầu biết quy đồng mẫu các bài tập đơn giản .

 2.Kỹ năng: - Kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, nhận biết nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau. Kỹ năng đổi dấu, tìm nhân tử phụ.

 3.Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận, phát triển tư duy logic, làm việc theo quy trình.

II. CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ ghi các đề bài tập, các bài giải mẫu .

 HS: Ôn cách quy đồng mẫu của nhiều phân số.

 

doc 12 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1120Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 tiết 26 đến 31 - Trường THCS Tôn Thất Thuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	
Ngày giảng: 
Tiết 26: quy đồng mẫu thức của nhiều
phân thức
I. MụC TIÊU.
 	1.Kiến thức : - Học sinh hiểu được thế nào là quy đồng mẫu các phân thức.
 	 - Học sinh phát hiện quy trình quy đồng mẫu,bước đầu biết quy đồng mẫu 	các bài tập đơn giản . 
 	2.Kỹ năng: - Kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, nhận biết nhân tử chung trong 	trường hợp có những nhân tử đối nhau. Kỹ năng đổi dấu, tìm nhân tử phụ. 
 	3.Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận, phát triển tư duy logic, làm việc theo quy 	trình.
II. CHUẩN Bị:
 	 GV: Bảng phụ ghi các đề bài tập, các bài giải mẫu . 
 	 HS: Ôn cách quy đồng mẫu của nhiều phân số.
III. TIếN TRìNH LÊN LớP:
 	1.ổn định : (1’ ) Nắm sỉ số.
 	2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	? Hãy biến đổi cặp phân thức sau thành những cặp phân thức bằng nó và có cùng mẫu:
 và 
 	3. Bài mới:
a.Đặt vấn đề. Dựa vào phần bài cũ, GV: “ Cách làm như vậy gọi là quy đồng mẫu của nhiều phân thức. Vậy quy đồng mẫu của nhiều phân thức là gì ? Làm thế nào để quy đồng mẫu nhiều phân thức. Đó là nội dung bài học hôm nay.
b.Triển khai bài.
Hoạt động 
nội dung 
* Hoạt động 1 : Tìm mẫu thức chung (15 ').
? Quy đồng mẫu của nhiều phân thức là gì?
GV:Yêu cầu HS làm ?1 trong Sgk
? Rút ra nhận xét gì?
 HS: có thể tìm được nhiều mẫu thức chung nhưng nên chọn mẫu thức chung đơn giản.
? Hãy nhận xét mẫu các phân thức trên ?
? Muốn tìm mẫu thức chung của nhiều phân thức ta phải làm thế nào ?
HS: Trao đổi nhóm và trả lời .
GV: Đưa bảng mô tả cách tìm mẫu thức chung của hai phân thức lên bảng cho HS rút ra cách tìm MTC.
*Hoạt động 2: Quy đồng mẫu thức (16 ')
? Hãy quy đồng mẫu của 2 phân thức
 và 
HS: Làm việc theo nhóm cùng bàn.
? Muốn quy đồng mẫu của nhiều phân thức ta làm thế nào ?
GV hướng dẫn HS quy đồng.
GV giới thiệu nhân tử phụ.
? Muốn quy đồng mẫu của nhiều phân thức ta làm thế nào?
GV: Cho HS làm [?2] và [?3]
HS:Làm trên bảng nhóm. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV: chốt lại một lần nữa về cách quy đồng mẫu của nhiều phân thức.
*Quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho.
1.Tìm mẫu thức chung.
a) Ví dụ: Tìm mẫu thức chung của hai phân thức :
 và 
-Phân tích các mẫu thức thành nhân tử:
4x2 - 8x + 4 = 4(x2 - 2x + 1) = 4(x - 1)2
6x2 - 6x = 6x(x - 1)
 MTC : 12x(x - 1)2
b) Cách tìm MTC : (SGK)
2.Quy đồng mẫu thức.
a) Ví dụ: Quy đồng mẫu của 2 phân thức
 và 
MTC : 12x(x - 1)2 
 = = =
 == = 
b) Quy tắc : ( SGK)
[?2] Quy đồng mẫu của hai phân thức sau:
 và 
MTC : 2x(x - 5)
= 
 = = = 
4.Củng cố: (5’)
 	- Nhắc lại cách tìm mẫu thức chung và cách quy đồng mẫu của nhiều phân thức.
 	- Làm bài tập 17 (SGK).
5.Dặn dò- HDẫn: (3’)
 	-Nắm chắc cách quy đồng mẫu của nhiều phân thức .
 	- Làm các bài tập sau: 14,15,16,19/SGK
 	- HD: BT 19c/Sgk. Phân tích MT thành nhân tử, đổi dấu mẫu của phân thức thứ hai.
	 = 	 ,	 = 
IV.Bổ sung:
	.............................................................................................................................................
	.............................................................................................................................................
	.............................................................................................................................................
 Ngày soạn:	
	Ngày giảng: 
Tiết 27: luyện tập
I. MụC TIÊU.
 	1. Kiến thức : - Rèn và củng cố cách quy đồng mẫu của nhiều phân thức.
 	2. Kỹ năng: - Thông qua các bài tập rèn kỹ năng tìm nhân tử chung, quy đồng mẫu của 	nhiều phân thức, khả năng phân tích đa thức thành nhân tử.
 	3. Thái độ: - Rèn đức tính cẩn thận, phân tích chính xác.
II. CHUẩN Bị:
 	GV: Bảng phụ đề các bài tập và đáp án.
 	HS: Nắm chắc lý thuyết,chuẩn bị các bài tập ở nhà.
III. TIếN TRìNH LÊN LớP:
 	1.ổn định:(1’) Nắm sỉ số.
 	2.Kiểm tra bài cũ: (7’) Muốn quy đồng mẫu của nhiều phân thức ta làm thế nào?
 	 áp dụng: Quy đồng mẫu của các phân thức:
 và 
3. Bài mới.
a.Đặt vấn đề: Trực tiếp.
b.Triển khai bài:
Hoạt động 
Nội dung 
*Hoạt động 1: (6’)
Bài 16: Quy đồng mẫu các phân thức sau:
 ; ; 
GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
HS: Xung phong lên bảng làm, dưới lớp là vào giấy nháp.
GV: Cùng HS nhận xét kết quả và sửa sai.
*Hoạt động 2:(10’) 
Bài 19: Quy đồng mẫu các phân thức sau:
b) x2 + 1; 
c) ; 
HS: 2 em lên bảng làm HS dưới lớp làm vào phiếu học tập, GV thu chấm 1 số bài.
GV:Cùng học sinh nhận xét và chốt lại cách giải.
*Hoạt động 3: Kiểm tra 15 phút:
Quy đồng mẫu của các phân thức sau:
 ; ; 
1.Bài 16b/Sgk: Quy đồng mẫu các phân thức sau:
 ; ; 
Giải:
Ta có: x + 2 = x + 2
 2x - 4 = 2(x - 2)
 6 - 3x = 3(2 - x) = -3(x - 2)
MTC: 6(x - 2)(x + 2)
 = = 
 = 
 = = 
2.Bài 19/Sgk: Quy đồng mẫu các phân thức sau:
b) x2 + 1; 
MTC : x2 – 1
x2 + 1 = = 
 = 
c) ; 
Ta có: x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 = (x – y)3 
 y2 – xy = y(y – x) = - y(x – y)
MTC : y(x- y)3 
 = 
 = 
Đáp án:
x2 + 6x + 9 = (x + 3)2 1đ
6x - x2 - 9 = -(x - 3)2 1đ
x2- 9 = (x - 3)(x + 3) 1đ
MTC: (x - 3)2(x + 3)2 2đ
 = = 1đ
 = = 1.5đ
 = = 1.5đ
4. Cũng cố:.(2’) - Nhắc lại cách quy đồng mẫu của nhiều phân thức.
	 - GV chốt lại những lỗi HS thường mắc phải.
5.Dặn dò- HDẫn: (3') 
	- Học và nắm chắc cách quy đồng mẫu của nhiều phân thức.
	- Làm bài tập 19a,20/Sgk, 13đ 16/SBT. ôn quy tắc cộng phân số cùng mẫu, khác mẫu.
 	- Xem trước bài “Phép cộng các phân thức”.
	- HD: BT 20/Sgk. Chứng tỏ MTC chia hết cho các mẫu thức của mỗi phân thức đã cho.
IV.Bổ sung:
	............................................................................................................................................. 
	.............................................................................................................................................	............................................................................................................................................. 
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
Tiết 28: phép cộng các phân thức đại số
I. MụC TIÊU.
 	1.Kiến thức : - Học sinh nắm chắc quy tắc cộng hai phân thức và biết vận dụng để thực 	hiện phép cộng các phân thức đại số.
 	2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng trình bày bài giải thực hiện phép tính cộng hai phân thức. Viết 	kết quả dưới dạng rút gọn.
 	3.Thái độ: -Tính nhanh nhẹn, nhạy bén nhận ra dạng bài tập để vận dụng tính chất giao 	hoán, kết hợp của phép cộng.
II. CHUẩN Bị:
 	 GV: Bảng phụ đề các bài tập, đáp án và quy tắc.
 	HS: Ôn phép cộng hai phân số.
III.TIếN TRìNH LÊN LớP:
 1.ổn định: (1’) Nắm sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: (5’) Quy đồng mẫu của các phân thức:
 	và 
 	3. Bài mới.
a.Đặt vấn đề: (1’) ở lớp 6 ta đã biết đến phép cộng hai hay nhiều phân số, hôm nay thầy trò ta cùng thực hiện trên phân thức xem có giống nhau hay không? 
b.Triển khai bài:
Hoạt động 
Nội dung 
*Hoạt động 1: Cộng hai phân thức cùng mẫu: (8’)
? Tương tự phép cộng hai phân số cùng mẫu em nào có thể phát biểu quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu?
GV:Hãy cộng các phân thức sau:
 a)
 b) 
HS: 2 em lên bảng thực hiện.
*Hoạt động 2: Cộng hai phân thức khác mẫu: (15’)
GV: Đưa ví dụ lên bảng và yêu cầu HS nêu cách giải.
? Vậy muốn quy cộng hai phân thức khác mẫu ta làm thế nào?
GV:Đưa ví dụ 2 lên bảng cho HS quan sát và chốt lại cách giải.
GV: Yêu cầu HS làm [?3]. 
HS:Lên bảng trình bày, dưới lớp làm vào nháp.
GV:cùng HS cả lớp nhận xét và chốt lại cách cộng hai phân thức cùng mẫu.
*Hoạt động 3:Tính chất.(7’)
GV:Giới thiệu tính chất của phép cộng các phân thức.
GV:Yêu cầu HS làm [?4] trong SGK.
HS:Hoạt động nhóm
GV:Chú ý cách trình bày bài giải cho HS.
1.Cộng hai phân thức cùng mẫu thức:
*Quy tắc :(SGK)
Ví dụ: Thực hiện phép cộng.
a) = 
b) = = 
2.Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau:
a)Ví dụ: Thực hiện phép cộng:
 = 
= = 
b) Quy tắc: SGK.
[?3] Thực hiện phép cộng: 
MTC: 6y(y-6)
 = 
 = = 
 = 
c) Tính chất:
1./Giao hoán: 
2./Kết hợp: 
[?4] áp dụng tính chất trên làm phép tính sau:
 =
= = 
= = = 
4.Củng cố:(5’) 
	- Nhắc lại quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu và hai phân thức khác mẫu.
	- Làm bài tập 21/SGK. 2 HS lên bảng giải, HS khác làm vào phiếu học tập GV thu chấm.
5.Dặn dò- HDẫn: (3’) 
	- Học và nắm chắc quy tắc cộng hai phân thức.
 	- Làm bài tập 22, 23, 24/Sgk.
	- Đọc phần: “Có thể em chưa biết”.
	- HD: BT 22a. Đổi dấu phân thức thứ 2.
	BT 23b. Nhóm 2 phân thức đầu làm phép tính, lấy kết quả cộng với phân thức thứ 3
 	IV.Bổ sung:
	.............................................................................................................................................
	.............................................................................................................................................
	 .............................................................................................................................................
	Ngày soạn:
	Ngày giảng: 
Tiết 29: Luyện tập
I. MụC TIÊU.
 	1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu cách quy đồng mẫu nhiều phân thức,quy tắc cộng hai 	phân thức.
 	2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng cộng các phân thức đại số cụ thể. Biết chọn mẫu thức chung 	thích hợp. Biết rút gọn trước khi tìm mẫu thức chung. Sử dụng linh hoạt tính chất giao 	hoán và kết hợp.
 	3.Thái độ: - Kỹ năng trình bày bài giải rõ ràng và chính xác.
II. CHUẩN Bị:
 	GV: Bảng phụ đề các bài tập, đáp án.
 	HS: Làm các bài tập về nhà.
III. TIếN TRìNH LÊN LớP:
 1.ổn định:(1’) Nắm sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: (7’) Nêu quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu, khác mẫu.
áp dụng:Thực hiện phép tính: 
 	3. Bài mới.
a.Đặt vấn đề: (1’) Trực tiếp.
b.Triển khai bài:
Hoạt động 
Nội dung 
*Hoạt động 1: Bài tập 25/SGK
GV:Đưa đề bài tập 25b,e lên bảng phụ.
 Làm các phép tính sau:
b) d) 
e)
GV: Cho học sinh nhận xét đề bài và yêu cầu lên bảng thực hiện.
HS: 2 em lên bảng làm , dưới lớp làm trên giấy nháp.
GV: lưu ý HS nhóm một cách thích hợp.
GV: Gọi học sinh nhận xét từng bài và chốt cách giải.
*Hoạt động 2: Bài tập 24/SGK
GV:Đưa đề bài tập 24 trang 46 lên bảng phụ cho HS đọc.
 Một con mèo đuổi bắt một con chuột.Lần đầu mèo chạy với vận tốc x m/s .Chạy được 3 m thì mèo bắt được chuột. Mèo vờn chuột 40 giây rồi thả cho chuột chạy. Sau đó 15 giây mèo lại đuổi bắt, nhưng với vận tốc nhỏ hơn vận tốc đầu là 0,5 m/s. Chạy được 5 m mèo lại bắt được chuột. Lần này thì mèo cắn chết chuột. Cuộc săn đuổi kết thúc.
Hãy biểu diễn qua x:
-Thời gian lần thứ nhất mèo đuổi bắt được chuột.
-Thời gian lần thứ hai mèo đuổi bắt được chuột.
-Thời gian kể từ đầu đến khi kết thúc cuộc săn.
GV:Hướng dẫn và yêu cầu HS thực hiện.
HS: Làm trên bảng nhóm.
GV:Kiểm tra một số em và nhận xét.
1.Bài tập 25/Sgk: 
Làm các phép tính sau:
b) = 
= =
= == = 
d) 
 = 
e) 
= 
 =
 = 
 = 
 = 
2.Bài tập 24/Sgk:
 - Thời gian lần thứ nhất mèo đuổi bắt được chuột là : (s)
 - Thời gian lần thứ hai mèo đuổi bắt được chuột là: (s)
 - Thời gian kể từ đầu đến khi kết thúc cuộc săn là:
 + + 55
4. Củng cố:(2’)
 	Nhắc lại quy tắc cộng hai phân thức , xem lại dạng bài tập như BT 24 để làm quen với giải bài toán bằng cách lập phương trình sau này.
5.Dặn dò- HDẫn:(3’) - Học và nắm chắc quy tắc cộng hai phân thức.
 	- Làm bài tập 25,26,27/Sgk.
 	- Xem trước bài phép trừ phân thức. Ôn lại quy tắc trừ 2 phân số, 2 phân số đối nhau
	- HD: BT 26/Sgk. Thời gian = (Lượng công việc) : (năng suất).
 ị Thời gian xúc 5000m3 là: , Thời gian làm nốt phần việc còn lại: 
IV. Bổ sung:
	.............................................................................................................................................
	.............................................................................................................................................
	.............................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 30: phép trừ các phân thức đại số
I. MụC TIÊU.
 	1.Kiến thức : - Biết tìm phân thức đối của phân thức cho trước. Nắm chắc và biết sử dụng 	quy tắc phép trừ phân thức để giải một số bài tập đơn giản.
 	2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng cộng phân thức và trừ phân thức.
 	3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, thái độ nghiêm túc cho HS.
II.CHUẩN Bị:
 	GV: Bảng phụ đề các bài tập, đáp án và quy tắc.
 	HS: Đọc trước bài học, quy tắc trừ 2 phân số.
III.TIếN TRìNH LÊN LớP:
 	1.ổn định: (1’) Nắm sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: (7’) Thực hiện phép tính:
 	 a)
 	b) 
 	3. Bài mới.
a.Đặt vấn đề: Những phân thức như vậy người ta còn gọi là gì của nhau? ở tiết trước ta đa học về quy tắc cộng các phân thức. Vậy muốn trừ hai phân thức ta làm thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay.
b.Triển khai bài:
Hoạt động 
Nội dung 
*Hoạt động 1: Tìm hiểu phân thức đối (7’)
GV: Quay lại bài cũ giới thiệu là phân thức đối của , vậy hai phân thức như thế nào gọi là đối nhau.
GV: Giới thiệu ký hiệu hai phân thức đối và tính chất tổng quát.
GV: Cho HS làm [?2] trang 29 Sgk.
 Tìm phân thức đối của .
*Hoạt động 2: Tìm hiểu phép trừ. (10’)
GV: Quay lại phần bài cũ và giới thiệu phép trừ hai phân thức. Vậy muốn trừ phân thức cho phân thức ta làm thế nào?
GV:Đưa đề bài sau lên bảng.
 Trừ hai phân thức :
 - 
HS: Dựa vào quy tắc nêu cách làm và lên bảng trình bày.
*Hoạt động 3: Bài tập củng cố. (10’)
[?3] Làm tính trừ phân thức :
[?4] Thực hiện phép tính.
HS: Thảo luận nhóm làm trên bảng nhóm.
1. Phân thức đối.
 Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
Ví dụ: là phân thức đối của , ngược lại là phân thức đối của 
*Ký hiệu: 
 Phân thức đối của được ký hiệu là:
Như vậy: = và = 
2.Phép trừ:
*Quy tắc : SGK
 = 
Ví dụ: Trừ hai phân thức :
 - 
Giải: - 
= + = + = = 
[?3] Làm tính trừ phân thức :
 = 
== = = 
[?4] 
 = 
= 
4.Củng cố: (7’)
	- Nhắc lại quy tắc trừ các phân thức đại số.
	- Hai phân thức như thế nào gọi là đối nhau.
	- Làm bài tập 28/Sgk.
5. Dặn dò: (3’)
	- Học kỉ và nắm chắc quy tắc.
 	- Làm bài tập 29,30,31,32 trong SGK.
 	- HD: BT 32/Sgk. Vận dụng bài tập 31/Sgk.
IV.Bổ sung:
	.............................................................................................................................................
	.............................................................................................................................................
	.............................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
Tiết 31: Luyện tập
I. MụC TIÊU.
 	1.Kiến thức : - Học sinh củng cố, nắm chắc quy tắc phép trừ hai phân thức. Biết cách 	viết phân thức đối thích hợp. 
 	2.Kỹ năng: - Biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy các phép tính trừ, cộng.Rèn kỹ 	năng trình bày bài.
 	3.Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.	
II. CHUẩN Bị:
 	GV: Bảng phụ đề các bài tập, đáp án.
 	HS: Làm các bài tập về nhà.
III.TIếN TRìNH LÊN LớP:
 	1.ổn định: (1‘) Nắm sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: (7’) Phát biểu quy tắc trừ hai phân thức.
 	 áp dụng: Tính 
 	3. Bài mới.
a.Đặt vấn đề: Trực tiếp
b.Triển khai bài:
Hoạt động 
Nội dung 
*Hoạt động 1: Bài tập 33/SGK
Làm phép tính:
GV: Yêu cầu học sinh nhận dạng bài tập và hướng giải.
HS: Lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở.
*Hoạt động 2: Bài 34b/SGK
Dùng quy tắc đổi dấu rồi thực hiện phép tính:
HS: Lên bảng làm.
GV: Nhận xét, sửa sai và chốt lại cách giải.
+ Chuyển phép (-) thành phép (+)
+ Chọn MTC
+ Quy đồng mẫu
+ Thực hiện phép tính ở tử
+ Thu gọn tổng vừa tìm được
*Hoạt động 3: Bài 35b/Sgk
Thực hiện phép tính:
GV: Cho HS nhận xét bài tập và thực hiện các bước giải.
*Hoạt động 4:Bài tập 36/SGK
? Theo kế hoạch sản xuất 10000 sản phẩm trong x ngày. Vậy 1 ngày sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?
Tương tự làm các câu còn lại.
HS: Thảo luận nhóm làm trên bảng nhóm.
1.Bài tập 33b/Sgk
Làm phép tính:
 = = 
= = =
== 
2.Bài tập 34b/Sgk
Dùng quy tắc đổi dấu rồi thực hiện phép tính:
 = 
==
= 
== 
= = 
= = .
3.Bài tập 35b/Sgk
Thực hiện phép tính:
 = =
==.
4.Bài tập 36/Sgk
- Số sản phẩm phải sản xuất trong 1 ngày theo kế hoạch là: 
- Số sản phẩm thực tế đã làm được trong một ngày là : 
- Số sản phẩm làm thêm trong 1 ngày là: 
 - 
4.Củng cố:(4’)
	- Nhắc lại quy tắc trừ hai phân thức đại số.
	- Cách trình bày bài giải (thông thường)?
5. Dặn dò- HDẫn:(4’)
	- Ôn lại quy tắc nhân hai phân số.
	- BTVN: 37/Sgk, 24 đến 28 SBT.
	- HD: BT 37/Sgk. Gọi phân thức cần tìm là . Khi đó: 
IV.Bổ sung:
	.............................................................................................................................................
	.............................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docdai so 8 tiet 2631.doc