I. MỤC TIÊU
1 Kiến thức
- Qua bài giúp học sinh hiểu được khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập hợp nghiệm của ptrình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
- Hiểu khái niệm giải phương trình
2 Kỹ năng
– Bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân vào giải phương trình.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ.
III PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập.
Học kì ii Chương IiI: Phương trình bậc nhất một ẩn Tiết 41: Mở đầu về phương trình Lớp Ngày soạn Ngày dạy Học sinh vắng 8A I. Mục tiêu 1 Kiến thức - Qua bài giúp học sinh hiểu được khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập hợp nghiệm của ptrình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này. - Hiểu khái niệm giải phương trình 2 Kỹ năng – Bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân vào giải phương trình. ii. phương tiện dạy học 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ. Iii phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập. IV. tiến trình bài dạy 1. Tổ chức lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (0') 3. Bài mới: ĐVĐ: ở lớp dưới đã gặp bài toán tìm x biết, bài toán đố. Vd như bài toán: Vừa gà vừa chóĐó là bt cổ ở việt nam. Nó có liên hệ gì với bài toán 2x + 4(3x – 6) = 100 ? Làm tn để tìm x trong bt thứ hai và gt của nó có giúp ta giải được bt thứ nhất không? Chương này sẽ cho ta 1 pp mới để dễ dàng giải nhiều bt được coi là khó nếu giải bằng pp khác. Nd của chương gồm các vấn đề sau: Kn chung về pt. Pt bậc nhất 1 ẩn và 1 số dạng pt khác Giải bt bằng các lập pt. T Hoạt động của thầy Nội dung 16 GV: Xét bt Tìm x biết 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 GV: Giới thiệu Gv: Pt gồm 2 vế: * 2x + 5: vế trái của pt * 3(x - 1) + 2: vế phải của pt Hai vế của pt chứa cùng 1 biến x, đó là pt 1 ẩn. GV: Giới thiệu VT và VP của pt phân cách nhau bởi dấu bằng (=). * Hãy cho VD về 1 pt ẩn x, y, u ? * Từ các VD trên hãy nêu chỉ rõ VT, VP của pt đó? HS: Gv: Cho pt 3x + y = 5x – 3 pt này có phải là pt 1 ẩn không ? HS: Yêu cầu học sinh làm ?2. Khi cho x = 6. Tính giá trị mỗi vế của phương trình: 2x + 5 = 3(x - 1) + 2? HS: GV: Khi x = 6 gt 2 vế của pt đã cho bằng nhau ta nói x = 6 t/m pt hay x = 6 nghiệm đúng pt và gọi x = 6 là nghiệm của phương trình. * HS áp dụng làm ?3 2 hs lên bảng làm. Một giá trị của ẩn khi nào được gọi là nghiệm của một phương trình? HS: Giá trị của ẩn làm cho hai vế của phương trình bằng nhau. Muốn biết một số có phải là nghiệm của phương trình hay không ta làm như thế nào? HS: Hãy chứng tỏ x = 1 và x = -1 là nghiệm của phương trình x2 – 1 = 0? HS: Phương trình x2= -1 có nghiệm bằng? x = 3 có phải là một phương trình không? HS: ị Chú ý1 ? Dựa vào phần trên cho biết một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm? ị Chú ý 2? HS: đọc lại chú ý GV: Tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình, kí hiệu là S. + Giải phương trình là đi tìm tất cả các nghiệm của phương trình. - Yêu cầu học sinh làm ?4 - Yêu cầu học sinh viết tập nghiệm của ptr và ? Nhận xét về 2 tập nghiệm? Nên ta nói ptr và là 2 pt tương đương. Thế nào là 2 pt tương đương? HS: Hai phương trình có cùng một tập nghiệm được gọi là hai ptr tương đương. Pt x2 = 1 và x = 1 có tương đương hay không? Vì sao? GV: Vậy 2 pt tương đương là 2 pt mà mỗi nghiệm của pt này cũng là nghiệm của pt kia và ngược lại. 4. Củng cố: 1/ Để ktra x = a có là nghiệm của pt không ta làm ntn? 2/ Khi nào S được gọi là t/h nghiệm của 1 pt? 3/ Điều kiện để 2 pt tương đương? HS: lên bảng làm bài tập. 1 / Phương trình một ẩn Ví dụ: Tìm x biết 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 Ta gọi: 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 là pt với ẩn số x 2x + 5: vế trái của pt 3(x - 1) + 2: vế phải của pt Tổng quát: PT 1 ẩn (ẩn x) có dạng A(x) = B(x) A(x): vế trái B(x): vế phải ?1 ?2 * Cho 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 Khi x = 6 thì VT = 2.6 + 5 = 17 VP = 3( 6 - 1) +2 = 17 ị VT = VP Hay x = 6 gọi là nghiệm của phương trình. ?3 a) Thay x = -2 vào 2 vế của pt: VT = -7 VP = 5 VT ≠ VP ị x = -2 không t/m pt. b) Thay x = 2 vào 2 vế của pt: VT = 1 VP = 1 VT = VP ị x = 2 là nghiệm của pt. *. Chú ý: (sgk / 5) 2. Giải phương trình - Tập hợp các nghiệm của phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó . Kí hiệu:S ?4 a) S = b) S = 3. Phương trình tương đương Hai phương trình có cùng một tập nghiệm được gọi là hai ptr tương đương Kí hiệu tương đương là '''' Ví dụ: x + 1 = 0 Û x = -1 8 8 4. Luyện tập * BT1/6: x = -1 là nghiệm của phương trình a; c. * Bt 5/7 SGK: - Phương trình x = 0 có nghiệm S ={0} - Phương trình x(x -1) = 0 có nghiệm: S = {0; 1}.Vậy hai phương trình không tương đương 10 ị Mở rộng: 1/ Mọi pt vô nghiệm đều tương đương 2/ Mọi pt có nghiệm "xẻR đều tương đương 5.HDVN: - Nắm định nghĩa phương trình một ẩn, giải phương trình, định nghĩa hai phương trình tương đương. - Bài tập:2;3;4SGK; 2;3;4;5 SBT V. Rút kinh nghiệm Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn số và cách giải Lớp Ngày soạn Ngày dạy Học sinh vắng 8A I. Mục tiêu 1 Kiến thức - Qua bài giúp học sinh nắm được khái niệm pt bậc nhất 1 ẩn; quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. - Biết vận dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân vào giải các pt bậc nhất 1 ẩn từ đó thấy được pt bậc nhất luôn có 1 nghiệm duy nhất. 2 Kỹ năng - Rèn kỹ năng giải pt bậc nhất, kỹ năng trình bày bài toán giải pt. 3 Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ. ii. phương tiện dạy học 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ. Iii. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập. IV. tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: HS1: Chữa bài tập2/ 6SGK + t = -1; t = 0 là nghiệm của phương trình + t = 1 không phải là nghiệm của phương trình HS2: Thế nào là hai phương trình tương đương? Ví dụ? Cho hai phương trình: x – 2 = 0 và x(x - 2) = 0 ? Hai phương trình đó có tương đương không? 3. Bài mới: ĐVĐ: Các em đã được nghiên cứu về pt 1 ẩn, pt tương đương. Bài hôm nay chúng ta cùng nhau nghiên cứu tiếp về pt bậc nhất 1 ẩn. T Hoạt động của thầy và trò Nội dung 8 Gv cho phương trình: 2x – 1 = 0 và giới thiệu đó là phương trình bậc nhất một ẩn. Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn? HS: - Gv giới thiệu hệ số a, b. Tại sao a ạ 0? Lấy ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn? chỉ rõ a; b ? Gv: Treo bảng phụ. Hãy chỉ ra phương trình bậc nhất(chỉ rõ a; b) ? TT Phương trình PTBN1ẩn Hệ số a; b 1 1 + x = 0 + 1; 1 2 1 - 2t = 0 + -2; 1 3 0x – 3 = 0 4 x + x2 = 0 5 3y = 0 + 3; 0 6 + ; 5 Giải thích tại sao các phương trình 3; 4 không phải là phương trình bậc nhất một ẩn? HS: - Gv nêu bài toán: tìm x: 2x- 6= 0 ? Sử dụng kiến thức nào để tìm x? GV: Để giải các pt ta thường dùng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân ? Phát biểu qui tắc chuyển vế trong đẳng thức số ? - Với phương trình ta cũng có qui tắc chuyển vế tương tự. ? Hãy phát biểu qui tắc chuyển vế trong phương trình? - Hs thực hiện ? 1 và trả lời miệng kết quả Gv: từ đẳng thức: 2x = 6 ta có: x = 6: 2 hay x = 6. Vậy ta đã nhân(chia cả hai vế của phương trình cho cùng một số ạ 0 ) ? Phát biểu qui tắc nhân trong phương trình? ? Vận dụng giải các phương trình trong? 2 GV: Từ một ptr, dùng qui tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một ptr mới tương đương với ptr đã cho. - Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ 1, ví dụ 2 trong SGK. HS: làm ?3 4. Củng cố: Tổng quát giải phương trình ax + b = 0? Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm? 4 học sinh lên bảng làm bài 5. Hướng dẫn học ở nhà:(1') - Học sinh học theo SGK . Nắm chắc và vận dụng 2 qui tắc biến đổi phương trình. - Nắm được cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. - Làm các bài tập: 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn Pt bậc nhất 1ẩn (x) có dạng ax + b = 0 x:ẩn; a,bẻR; a ạ 0 2. Hai qui tắc biến đổi phương trình: a. Quy tắc chuyển vế ?1 b) Qui tắc nhân với một số ?2 3. Cách giải pt bậc nhất một ẩn *VD1 (sgk 9) * VD 2(Sgk 9) Xét phương trình tổng quát ax + b = 0 (a0) ax = -b (chuyển b) x = (chia cả 2 vế cho a) Vậy phương trình bậc nhất 1 ẩn luôn có nghiệm duy nhất x = ?3 Giải phương trình - 0,5x + 2,4 = 0 - 0,5x = -2,4 x = vậy x = 4,8 là nghiệm của phương trình. Bài tập 8/ 10 SGK: Vậy x = 5 là nghiệm của phương trình. Vậy x = -4 là nghiệm của phương trình Vậy x = 4 là nghiệm của phương trình. Vậy x = -1 là nghiệm của phương trình. v. rút kinh nghiệm Tiết 43 : Phương trình đưa được về dạng ax+ b = 0 Lớp Ngày soạn Ngày dạy Học sinh vắng 8A I. Mục tiêu 1 Kiến thức - Giúp hs nắm vững được phương pháp giải các pt mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng pt bậc nhất. 2 Kỹ năng - Qua bài giúp học sinh củng cố các kỹ năng biến đổi pt bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. - Biết cách xử lý linh hoạt, sáng tạo những tình huống thường gặp khi giải toán. 3 Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ. ii. phương tiện dạy học 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ. Iii. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập. IV.tiến trình bài dạy 1. Tổ chức lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (7') - HS1:Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn? Ví dụ? Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm? - HS2: Nêu hai qui tắc biến đổi phương trình? Bt15c/5 SGK: x- = (Ûx= +Ûx= Û x= := 1 ) Vậy tập nghiệm của phương trình S = {1} 3. Bài mới: ĐVĐ: Để giải được 1 số pt nhiều khi ta phải biến đổi để đưa về dạng pt bậc nhất 1 ẩn. Cách làm đó ntn. Ta nghiên cứu bài hôm nay. T Hoạt động của thầy và trò Nội dung 12 16 8 GV nêu VD 2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3) (1) Để giải được phương trình này ta phải làm ntn? HS: - áp dụng qui tắc nào? - Thu gọn và giải phương trình? - Tại sao lại chuyển các số hạng chứa ẩn sang 1 vế , các số hạng không chứa ẩn sang 1 vế ? HS: * Ví dụ 2: Giải phương trình + x = 1 + Ta phải thực hiện phép biến đổi nào trước? HS: - Bước tiếp theo làm ntn? HS: * Hãy nêu các bước chủ yếu để giải PT ? - HS trả lời câu hỏi GV hướng dẫn HS làm VD 3. GV: cho HS làm ?2 theo nhóm GV nêu nội dung chú ý:SGK Nêu cách giải? HS: GV gợi ý: Không khử mẫu mà ta nên đặt nhân tử chung là x – 1 ở VT từ đó tìm x HS: Giải bài toán. GV: Khi giải pt không bắt buộc làm theo thứ tự nhất định, có thể thay đổi các bước giải để bài giải hợp lý nhất. Hs: lên bảng giải vd 5, 6 HS: Đọc chú ý 2 4. Củng cố: Gv dùng bảng phụ nêu bài toán Hs trả lời miệng Tại sao sai? Kết quả đúng bằng? 2 hs lên bảng, lớp cùng làm. nhận xét Nêu cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0? 1- Cách giải phương trình * Ví dụ 1: Giải phương trình: 2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3) (1) Phương trình (1) 2x -3 + 5x = 4x + 12 2x + 5x - 4x = 12 + 3 3x = 15 x = 5 vậy S = {5} * Ví dụ 2: + x = 1 + 10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 25x = 25 x = 1 , vậy S = {1} ?1 +Thực hiện các phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu +Chuyển các hạng tử có chứa ẩn về 1 vế, còn các hằng số sang vế kia +Giải phương trình nhận được 2) ... i 1-PHT). Trong bài đã vận dụng các t/c nào? Chỉ rõ? * GV chốt các t/c trên ị treo bảng ôn tập lên. * Mở rộng: 1. Ngoài các t/c trên bđt còn có những t/c cơ bản nào nữa mà ta hay sử dụng khi làm bải tập? a+b>c Û a>c-b (m-n0 ) A>B, C>D ị A+C > B+D a>0, b>0, a>b thì a2>b2 và ngược lại (a20 với "a ẻR) a>0, b>0, a>b a, b, c, d>0; a<b; c<d ị ac<bd 2. Trong làm bài tập chúng ta đã biết có các hằng bđt nào? Nêu bđt Cosy? Viết theo nhiều cách. HS phát biểu định nghĩa bđt và cho ví dụ HS trình bày bài 38 SGK vào vở a/ lý thuyết I. Bất đẳng thức: a.Khái niệm: A>B; AB; A<B; AB b. Tính chất: bảng ôn tập (sgk 52) II. Bất phương trình (một ẩn) a. Khái niệm: f(x)>g(x); f(x)g(x); f(x)<g(x); f(x)g(x) b. Tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm của bpt c. Bất phương trình tương đương III. Bất pt bậc nhất 1 ẩn số. a. Khái niệm: ax+b>0; ax+b0; ax+b<0; ax+b0. (x: ẩn số; aạ0; a, bẻR) b. Các quy tắc biến đổi bpt * Quy tắc chuyển vế * Quy tắc nhân c. Cách giải bpt bậc nhất 1 ẩn số (các bpt đưa được về dạng bpt bậc nhất 1 ẩn) Hoạt động 2 * Nêu khái niệm về bpt 1 ẩn lấy ví dụ. Hãy chỉ ra 1 nghiệm của bpt đó? * Tập hợp nghiệm của các bpt 1 ẩn (x) là {x|x>a}.. Hãy biểu diễn tập nghiệm đó trên trục số? Và chỉ ra 1 bpt có tập hợp nghiệm như thế? Có thể viết được bao nhiêu bpt như thế? Các bpt đó có t/c gì? (các bpt đó được gọi là các bpt như thế nào với nhau) * GV treo bảng ôn tập sgk 52 lên bảng. HS nêu kháI niệm và cho ví dụ HS làm bài 2 (PHT) - Bài 39 (sgk 53) và bài 3 (PHT) – Bài 40 (sgk 53) b. bài tập Bài 41 (sgk 53) Bài 43 (sgk 53) Bài 45 (sgk 54) Hoạt động 3 * Nêu đ/n bpt bậc nhất 1 ẩn số. So sánh với pt bậc nhất 1 ẩn số. Lấy ví dụ minh hoạ? Hãy chỉ ra nghiệm của bpt này? Có nhận xét gì về tập No của bpt bậc nhất 1 ẩn với tập No của pt bậc nhất 1 ẩn số? * Nêu các quy tắc biến đổi bpt? Các quy tắc này dựa trên t/c nào của thứ tự trên tập hợp số? Các quy tắc biến đổi này có gì giống và khác nhau với quy tắc biến đổi pt? * áp dụng các quy tắc đó làm bài 4 (PHT) – bài 41 (sgk 53) có kèm theo pt tương tự. Mỗi câu GV gọi 2 hs lên bảng làm đối chiếu: Giải * GV chốt: Cách giải bpt ị Treo bảng ôn tập chuẩn bị sẵn. * HS luyện tập bài 43 (sgk 53); 63 (sbt) – Bài 5 PHT Mở rộng: giải (x-2)(x-5)>0; (GV chấm phiếu) ị cách biểu diễn tập hợp nghiệm của bpt trên. Bất phương trình bậc nhất 1 ẩn Phương trình bậc nhất 1 ẩn * Định nghĩa * Các quy tắc biến đổi * Cách giải * Định nghĩa * Các quy tắc biến đổi * Cách giải Hoạt động 4 * Nêu cách bỏ dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức A; |A|=?; áp dụng làm bài 45 (sgk) Gọi 2 hs giải 2 câu lớp làm bài 6 PHT. Nhận xét cách trình bày? * GV chốt cách trình bày bài giải. * Lưu ý hs: |f(x)|=m (m |f(x)|=|g(x)| * Giới thiệu cách giải khác (HSG) |f(x)| = |g(x)| Củng cố: * GV chốt sau từng đơn vị kiến thức ở mỗi hoạt động. * Dùng bảng ôn tập hệ thống lại các VĐ lý thuyết (Khái niệm – T/c – Cách giải bpt) * Những chú ý khi giải pt, bpt 2 HS lên bảng Về nhà: * Giờ sau kiểm tra 1 tiết, ôn tập k/n, t/c, cách giải bpt và dạng bài tập đã làm. * Phát đề cương ôn tập học kỳ II. Iv lưu ý sau khi sử dụng giáo án Tiết 67: Ôn tập cuối năm Lớp Ngày soạn Ngày dạy HS vắng 8A 8B I. Mục tiêu 1 Kiến thức - Qua bài giúp hs ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về pt và bpt. 2 Kỹ năng - Tiếp tục rèn kỹ năng pt đa thức thành nhân tử, kỹ năng biến đổi pt, bpt; kỹ năng chứng minh bđt, kỹ năng giải bài toán bằng cách lập pt, kỹ năng giải các bài toán tổng hợp. ii. phương tiện dạy học 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập, đề cương ôn tập, bảng ôn tập 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ. Iii.PHƯƠNG PHáP: Luyện tập Iv. tiến trình bài dạy 1. Tổ chức lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (0') 3. Bài mới: ĐVĐ: T Hoạt động của thầy và trò Nội dung 10 GV nờu lần lượt cỏc cõu hỏi ụn tập đó cho về nhà,yờu cầu HS trả lời để xõy dựng bảng sau : HS trả lời cỏc cõu hỏi ụn tập Phương trỡnh 1) Hai phương trỡnh tương đương . Hai phương trỡnh tương đương là hai phương trỡnh cú cựng một tập nghiệm . 2) Hai quy tắc biến đổi phương trỡnh a) Quy tắc chuyển vế Khi chuyển một hạng tử của phương trỡnh từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đú . b)Quy tắc nhõn với một số Trong một phương trỡnh ta cú thể nhõn (hoặc chia) cả hai vế cho cựng một số khỏc 0. 3) Định nghĩa phương trỡnh bậc nhất một ẩn . Phương trỡnh dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đó cho và a 0 ,được gọi là phương trỡnh bậc nhất một ẩn . Vớ dụ 2x – 1 = 0 Bảng ụn tập này GV đưa lờn bảng phụ sau khi HS trả lời từng phần để khắc sõu kiến thức.GV nờn so sỏnh cỏc kiến thức tương ứng của phương trỡnh với bất phương trỡnh để HS ghi nhớ . 1: ễn tập về phương trỡnh ,bất phương trỡnh Bất phương trỡnh . 1) Hai bất phương trỡnh tương đương . Hai bất phương trỡnh tương đương là hai phương trỡnh cú cựng một tập nghiệm . 2) Hai quy tắc biến đổi bất phương trỡnh a) Quy tắc chuyển vế Khi chuyển một hạng tử của bất phương trỡnh từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đú . b) Quy tắc nhõn với một số Khi nhõn hai vế của một bất phương trỡnh với cựng một số khỏc 0,ta phải : - Giữ nguyờn chiều bất phương trỡnh nếu đú là số dương . - Đổi chiều bất phương trỡnh nếu đú là số õm 3) Định nghĩa bất phương trỡnh bậc nhất một ẩn . Bất phương trỡnh dạng ax +b 0 ; ax +b 0 ;ax +b 0 ) với a,b là hai số đó cho,a 0 được gọi là bất phương trỡnh bậc nhất một ẩn . Vớ dụ 2x – 3 > 0 ;5x – 8 0 32 GV: HD HS làm trên bảng GV lưu ý HS : Phương trỡnh a đưa được về dạng phương trỡnh bậc nhất cú một ẩn số nờn cú một nghiệm duy nhất, Cũn phương trỡnh b và c khụng đưa được về dạng phương trỡnh bậc nhất cú một ẩn số, phương trỡnh b (0x =13 ) vụ nghiệm, phương trỡnh c(0x = 0 ) vụ số nghiệm, nghiệm là bất kỳ số nào . HS hoạt động theo nhúm Nửa lớp làm cõu a Nửa lớp làm cõu b . đại diện hai nhúm trỡmh bày bài giải HS xem bài giải để học cỏch trỡnh bày khỏc. GV: đưa đề lờn bảng phụ Giải cỏc phương trỡnh : a) b) GV hỏi : Cỏc phương trỡnh trờn thuộc dạng phương trỡnh gỡ? HS : Đú là cỏc phương trỡnh cú chứa ẩn ở mẫu Cần chỳ ý điều gỡ khi giải cỏc phương trỡnh đú ? HS: Khi giải ta cần tỡm điều kiện xỏc định của phương trỡnh ,sau đú phải đối chiếu với điều kiện để nhận nghiệm . GV:Quan sỏt cỏc phương trỡnh đú ,em thấy cần biến đổi như thế nào ? HS :Ở phương trỡnh a cú ( x - 2) và ( 2 – x ) ở mẫu vậy cần đổi dấu . Phương trỡnh b cũng cần đổi dấu rồi mới quy đồng khử mẫu HS làm bài tập ,Hai HS lờn bảng làm. GV cho hai HS lờn bảng làm . HS nhận xột bài tập bạn làm va chữa bài GV nhận xột bổ sung. 2: Luyện tập Bài 7 tr31 SGK Giải cỏc phương trỡnh a) Kết quả x = - 2 b) Biến đổi được : 0x = 13 Vậy phương trỡnh vụ nghiệm c) Biến đổi được : 0x = 0 Vậy phương trỡnh cú nghiệm là bất cứ số nào . Bài 8 (131/SGK) Giải cỏc phương trỡnh : a) = 4 * 2x – 3 = 4 Û 2x = 7 Û x = 3,5 *2x – 3 = - 4 Û 2x = - 1 Û x = - 0,5 Vậy S = { - 0,5 ; 3,5} b) = 2 * Nếu 3x – 1 0 Û x 1/3 thỡ = 3x – 1 . Ta cú phương trỡnh : 3x – 1 – x = 2 Giải phương trỡnh được x = 3/2( TMĐK) * Nếu 3x – 1 < 0 Û x < 1/3 Thỡ = 1 – 3x Ta cú phương trỡnh 1 – 3x – x = 2 Giải phương trỡnh ta được x = - 1/4 ( TMĐK) Û S = { -1/4; 3/2 } Bài 10 tr 131 SGK . a) ĐK : x - 1; x - 2. PTVN b) ĐK : Giải phương trỡnh ta được 0x = 0 Û Phương trỡnh cú nghiệm là bất kỡ số nào 2 5. Hướng dẫn về nhà Tiết sau tiếp tục ụn tập học kỡ 2, trọng tõm là giải bài toỏn bằng cỏch lập phương trỡnh và bài tập tổng hợp về rỳt gọn biểu thức . Bài tạp về nhà số 12,13,15 tr131.132 SGK Bài 6,8,10,11 tr151 SBT . Sửa đề bài 13 tr 131 SGK . v. rút kinh nghiệm Tiết 68: Ôn tập cuối năm (tiếp theo) Lớp Ngày soạn Ngày dạy HS vắng 8A 8B I. Mục tiêu 1 Kiến thức - Qua bài giúp hs ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về pt và bpt. - Tiếp tục rèn kỹ năng pt đa thức thành nhân tử, kỹ năng biến đổi pt, bpt; kỹ năng chứng minh bđt, kỹ năng giải bài toán bằng cách lập pt, kỹ năng giải các bài toán tổng hợp. ii. chuẩn bị 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập, đề cương ôn tập, bảng ôn tập 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ. Iii.PHƯƠNG PHáP: Luyện tập Iv. tiến trình bài dạy 1. Tổ chức lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (0') 3. Bài mới: ĐVĐ: T Hoạt động của thầy và trò Nội dung 22 Hai HS lờn bảng HS1 Chữa bài tập 12 tr131 SGK . HS2 Chữa bài tập 13 tr 131SGK NS1(SP/ngày) Số ngày(ngày) Số SP(SP) Dự định 50 x Thực hiện 65 x+225 GV cho một HS lờn giải phương trỡnh . 1:ễn tập về giải toỏn bằng cỏch lập phương trỡnh Bài tập 12 tr131 SGK . V(km/h) T(h) S(km) Lỳc đi 25 x(x>0) Lỳc về 30 x Phương trỡnh : - = Giải phương trỡnh được x = 50(TMĐK) Quảng đường AB dài 50km Bài tập 13 tr131 ĐK : x nguyờn dương ,phương trỡnh - = 3 ,Giải phương trỡnh được x = 1500 (TMĐK) Trả lời :Số SP xớ nghiệp phải sản xuất theo kế hoạch là 1500 sản phẩm 2 ễn tập dạng bài tập rỳt gọn biểu thức tổng hợp 20 Bài 14 (tr132 SGK) Cho biểu thức A= + + : ) a) Rỳt gọn A b) Tớnh giỏ trị của A tại x biết /x / = c) Tỡm giỏ trị của x để A < 0 GV: Đưa đề lờn bảng phụ, yờu cầu một HS lờn rỳt gọn . Một HS lờn bảng làm GV yờu cầu HS nhận xột bài rỳt gọn của bạn ,sau đú cho hai HS lờn làm tiếp cõu b và c, mỗi HS làm mụt cõu . HS nhận xột bài làm của bạn GV nhận xột , chữa bài . Sau đú GV bổ sung thờm cõu hỏi : d) Tỡm giỏ trị của x để A > 0 e)Tỡm giỏ trị nguyờn của x để A cú giỏ trị nguyờn . Với HS khỏ giỏi. GV cú thể cho thờm cõu hỏi : g)Tỡm x để A. (1 - 2x) > 1 GV huớng dẫn hoặc đưa bài giải mẫu A. (1 - 2x) > 1 ↔ ĐK x 2 ↔ ↔ ↔ ↔ ↔ hoặc ↔ hoặc ↔ x > 2 hoặc x < - 1 ( và x - 2) HS làm dưới sự huớng dẫn của GV hoặc xem bài giải mẫu .4 Bài 14 (tr132 SGK) A = - + : () A = A = ; A = ;A = ĐK: x 2 b) / x / = x = (TMĐK) - Nếu x = → A = - Nếu x = - →A = c) A < 0 ↔ ↔ 2 – x < 0 ↔ x > 2 (TMĐK) d) A > 0 ↔ ↔ 2 – x > 0 ↔ x < 2 kết hợp điều kiện của x ta cú A > 0 khi x < 2 và x e) A cú giỏ trị nguyờn khi 1 chi hết cho 2 – x 2 – x Ư ( 1) 2 – x {} *2 – x = 1 x = 1 (TMĐK) *2 – x = -1 x = 3 (TMĐK ) Vậy khi x = 1 hoặc x = 3 thỡ A cú giỏ trị nguyờn 5. Hướng dẫn về nhà Để chuẩn bị tốt cho kiểm tra toỏn học kỳ II ,HS cần ụn lại về Đại số : Lý thuyết : Cỏc kiến thức cơ bản của hai chương II và IV qua cỏc cõu hỏi ụn tập chương ,cỏc bảng tổng kết . Bài tập : ễn lại cỏc dạng bài tập giải phương trỡnh đưa được về dạng ax + b = 0 phương trỡnh tớch ,phương trỡnh chứa ẩn số ở mẫu ,phương trỡnh giỏ trị tuyệt đối ,giải bất phương trỡnh ,giải bài toỏn bằng cỏch lập phương trỡnh ,rỳt gọn biểu thức . v. rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: