Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Năm học 2008-2009

Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Năm học 2008-2009

GV: Trên tập hợp số thực, khi so sánh hai số a và b, xảy ra những trường hợp nào?

GV: Nếu a lớn hơn b kí hiệu a>b

Nếu a nhỏ hơn b kí hiệu a<>

Nếu a bằng b kí hiệu a = b.

Và khi biểu diễn các số trên trục số nằng ngang, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.

GV yêu cầu HS quan sát trục số trong tr 35 SGK rồi trả lời: Trong các số được biểu diễn trên trục số đó, số nào là hữu tỉ? Số nào là vô tỉ? So sánh và 3.

GV yêu cầu HS làm ?1

Điền dấu thích hợp (=, <,>) vào ô vuông.

(đề bài đưa lên bảng phụ).

GV: Với x là một số thực bất kỳ, hãy so sánh x2 và số 0.

- Vậy x2 luôn lớn hơn hoặc bằng 0 với mọi x, ta viết x20 với mọi x.

- Tổng quát, nếu c là một số không âm ta viết thế nào ?

Nếu a không nhỏ hơn b, ta viết thế nào ?

GV: Tương tự, với x là một số thực bất kì, hãy so sánh -x2 và số 0.

Viết kí hiệu,

- Nếu a không lớn hơn b, ta viết thế nào ?

- Nếu y không lớn hơn 5, ta viết thế nào ?

 

doc 27 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 450Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Tiết 57
NS: 7 / 3 / 2009
ND: 9 / 3 / 2009
Chương IV: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
§§ 1. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG 
A. MỤC TIÊU 
Về kiến thức: HS nhận biết được vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức (>; <; £; ³).
	Về kĩ năng: Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng 
	Về thái độ: Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so so sánh giá trị các vế ở bất đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. 
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
* GV: Bảng phụ ghi bài tập, hình vẽ minh hoạ.
	 - Thước kẻ có chia khoảng, phấn màu, bút dạ. 
	* HS: On tập “Thứ tự trong Z” (Toán 6 t.1). Và “So sánh hai số hữu tỉ” (Toán 7 tập 1). 
	 - Thước kẻ, bảng con. 	 	
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG IV (3 phút)
GV: Ở chương II chúng ta đã được học về phương trình biểu thị quan hệ bằng nhau giữa hai biểu thức. Ngoài quan hệ bằng nhau, hai biểu thức còn có quan hệ không bằng nhau được biểu thị qua bất đẳng thức, bất phương trình. 
Qua chương IV các em sẽ được biết về bất đẳng thức, bất phương trình, cách chứng minh một số bất đẳng thức đơn giản, cuối chương là phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Bài đầu ta học: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. 
HS nghe GV trình bày. 
 Hoạt động 2: NHẮC LẠI VỀ THỨ TỰ TRÊN TẬP HỢP SỐ. (12 phút)
GV: Trên tập hợp số thực, khi so sánh hai số a và b, xảy ra những trường hợp nào? 
GV: Nếu a lớn hơn b kí hiệu a>b 
Nếu a nhỏ hơn b kí hiệu a<b
Nếu a bằng b kí hiệu a = b. 
Và khi biểu diễn các số trên trục số nằng ngang, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. 
GV yêu cầu HS quan sát trục số trong tr 35 SGK rồi trả lời: Trong các số được biểu diễn trên trục số đó, số nào là hữu tỉ? Số nào là vô tỉ? So sánh và 3. 
GV yêu cầu HS làm ?1 
Điền dấu thích hợp (=, ) vào ô vuông. 
(đề bài đưa lên bảng phụ). 
GV: Với x là một số thực bất kỳ, hãy so sánh x2 và số 0. 
- Vậy x2 luôn lớn hơn hoặc bằng 0 với mọi x, ta viết x2³0 với mọi x. 
- Tổng quát, nếu c là một số không âm ta viết thế nào ? 
Nếu a không nhỏ hơn b, ta viết thế nào ? 
GV: Tương tự, với x là một số thực bất kì, hãy so sánh -x2 và số 0. 
Viết kí hiệu, 
- Nếu a không lớn hơn b, ta viết thế nào ? 
- Nếu y không lớn hơn 5, ta viết thế nào ? 
HS: khi so sánh hai số a và b, xảy ra các trường hợp: a lớn hơn b hoặc a nhỏ hơn b hoặc a bằng b. 
HS: Trong các số được biểu diễn trên trục số, số hửu tỉ là: -2; -1,3; 0; 3. Số vô tỉ là .
So sánh1 và 3: <3 vì mà hoặc điểm nằm bên trái điểm 3 trên trục số. 
HS làm ?1 vào vở. 
Một HS lên bảng làm. 
a) 1,53 < 1,8. 
b) –2,37 > -2,41 
c) = 
d) < 
HS: Nếu x là số dương thì x2 > 0. 
Nếu x là số âm thì x2 > 0. nếu x là 0 thì x2 = 0. 
Một HS lên bảng viết c³0. 
- HS: Nếu a không nhỏ hơn b thì a phải lớn hơn b hoặc a = b, ta viết a ³b. 
HS: x là một số thực bất kỳ thì –x2 luôn nhỏ hơn hoặc bằng 0. 
Kí hiệu –x2 £0. 
- Một HS lên bảng viết. 
a £ b. y £ 5. 
Hoạt động 3:BẤT ĐẲNG THỨC (5 phút) 
GV giới thiệu: Ta gọi hệ thức 
Dạng a b, a £ b, a ³ b) là bất đẳng thức, với a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức. 
Hãy lấy ví dụ về bất đẳng thức và chỉ ra vế trái, vế phải của bất đẳng thức đó. 
HS nghe GV trình bày. 
HS lấy ví dụ về bất đẳng thức chẳng hạn: 
-2 < 1,5. 
a + 2 > a. 
a + 2 ³ b – 1. 
3x – 7 £ 2x + 5. 
Rồi chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi bất đẳng thức. 
Họat động 4: 3. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG (16 phút) 
Gv: - cho biết bất đẳng thức biểu diễn mối quan hệ giữa (-4) và 2. 
- khi cộng 3 vào cả hai vế của bất đẳng thức đó, ta được bất đẳng thức nào ? 
Sau đó GV đưa hình vẽ tr 36 SGK sau lên bảng phụ.
GV nói: Hình vẽ này minh hoạ cho kết quả: Khi cộng 3 vào cả hai vế của bất đẳng thức –4<2 ta được bất đẳng thức –1<5 cùng chiều với bất đẳng thức đã cho (GV giới thiệu về hai bất đẳng thức cùng chiều). 
GV yêu cầu HS làm ?2 
GV: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ta có tính chất sau: 
Tính chất: Với ba số a, b và c, ta có: 
Nếu a < b thì a + c < b + c .
Nếu a £ b thì a + c £ b + c .
Nếu a > b thì a + c > b + c .
Nếu a ³ b thì a + c ³ b + c .
(tính chất này GV đưa lên bảng phụ).
GV yêu cầu: Hãy phát biểu thành lời tính chất trên. 
GV cho vài HS nhắc lại tính chất trên bằng lời. 
GV yêu cầu HS xem ví dụ 2 rồi làm ?3 và ?4 .
GV giới thiệu tính chất của thứ tự cũng chính là tính chất của bất đẳng thức. 
HS: -4 < 2. 
HS: - 4 + 3 < 2 + 3 
Hay – 1 < 5. 
HS: a) Khi cộng – 3 vào cả hai vế của bất đẳng thức – 4 < 2 thì được bất đẳng thức: - 4 – 3 < 2 – 3 hay – 7 < -1 . 
Cùng chiều với bất đẳng thức đã cho. 
b) Khi cộng số c vào cả hai vế của bất đẳng thức – 4 < 2 thì được bất đẳng thức – 4 + c < 2 + c. 
HS cả lớp làm ?3 và ?4 
Hai HS lên bảng trình bày. 
 ?3 có –2004 > -2005. 
Þ -2004 + (-777) > -2005 + (-777) theo tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. 
 ?4 có <3 (vì 3 =)
Þ + 2 < 3 + 2 
hay + 2 < 5. 
Tính chất 
Khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho. 
Họat động 5: LUYỆN TẬP (7 phút) 
Bài 1(a, b) tr 37 SGK. 
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
Bài 2(a) tr 37 SGK. 
Cho a < b, hãy so sánh a +1 và b+ 1 
Bài 3(a) trang 37 SGK 
So sánh a và b nếu a–5 ³ b-5. 
Bài 4 tr 37 SGK 
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
GV yêu cầu một HS đọc to đề bài và trả lời. 
GV nêu thêm việc thực hiện quy định vế vận tốc trên các đoạn đường là chấp hành luật giao thông, nhằm bảo đảm an toàn giao thông. 
HS trả lời miệng. 
HS đọc to đề bài. 
HS trả lời : a £ 20. 
Bài 1(a, b) trang 37 SGK. 
a) –2+3 ³ 2. sai 
vì – 2 + 3 = 1 mà 1 < 2. 
b) – 6 £ 2(-3) đúng 
vì 2.(-3)=- 6. 
Þ - 6 £ - 6 là đúng. 
Bài 2 trang 37 SGK 
Có a < b, cộng 1 vào hai vế bất đẳng thức được 
a+ 1 < b + 1 .
Bài 3(a) trang 37 SGK. 
Có a-5 ³ b-5, cộng 5 vào hai vế bất đẳng thức được 
a-5 + 5 ³ b – 5 + 5. 
Hay a lhb
Hay a ³ b. 
Họat động 6 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) 
	- Nắm vững tính chất liên hệ gữa thứ tự và phép cộng (dưới dạng công thức và phát biểu thành lời). 
	- Bài tập về nhà số 1(c, d), 3(b) trang 37 SGK số 1, 2, 4, 7, 8 trang 41, 42 SBT. 
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN:
Tuần 28
Tiết 58
NS: 7 / 3 / 2009
ND: 12 / 3 / 2009
§§ 2. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN
A. MỤC TIÊU 
Về kiến thức: HS nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và số âm) ở dạng bất đẳng thức, tính chất bắc cầu của thứ tự. 
Về kĩ năng: HS biết cách sử dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu để chứng minh bất đẳng thức hoặc so sánh các số. 
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
GV: Bảng phụ ghi bài tập, hình vẽ minh hoạ, tính chất. 
	 - Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bút dạ. 
HS: Thước thẳng, bảng con 
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:KIỂM TRA (5 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra 
- Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. 
- Chữa bài số 3 tr 41 SBT. 
Đặt dấu “, ³, £” vào ô vuông cho thích hợp. 
GV lưu ý câu c còn có thể viết (- 4)2 + 7 £ 16 + 7 
GV nhận xét, cho đểm. 
Một HS lên bảng kiểm tra
- Phát biểu tính chất: Khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho. 
HS nhận xét bài làm của bạn. 
Bài 3 trang 41 SBT. 
a) 12 + (-8) 9 + > (- 8) 
b) 13 – 19 < 15 – 19 
c) (-4)2 + 7 ³ 16 + 7 
d) 452 + 12 > 450 + 12 
Hoạt động 2: 1. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN VỚI SỐ DƯƠNG (10’)
GV: Cho hai số – 2 và 3, hãy nêu bất đẳng thức biểu diễn mối quan hệ giữa (- 2) và 3 
- Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức đó với 2 ta được bất đẳng thức nào ? 
- Nhận xét về chiều của hai bất đẳng thức. 
GV đưa lên hình vẽ hai trục số tr 37 SGK lên bảng phụ hoặc màn hình để minh hoạ cho nhận xét trên. 
- GV yêu cầu HS thực hiện ?1 
GV: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương ta có tính chất sau: 
Với ba số a, b và c mà c > 0 
Nếu a < b thì ac < bc. 
Nếu a £ b thì ac £ bc. 
Nếu a > b thì ac > bc. 
Nếu a ³ b thì ac ³ bc. 
(tính chất này GV đưa lên bảng phụ) 
GV yêu cầu: Hãy phát biểu thành lời tính chất trên. 
- GV yêu cầu HS làm ?2 
Đặt dấu thích hợp () vào ô vuông. 
HS: - 2 < 3 
HS: - 2.2 < 3.2 
Hay – 4 < 6 
- Hai bất đẳng thức cùng chiều. 
- Hs làm ?1 
a) Nhân cả hai vế của bất đẳng thức –2 < 3 với 5091 thì được bất đẳng thức – 10182 < 15273 
b) Nhân cả hai vế của bất đẳng thức –2 < 3 với số c dương thì được bất đẳng thức – 2c < 3c 
HS làm ?2 
a) (- 15,2).3,5 < (-15,08).3,5
b) 4,15.2,2 > (-5,3).2,2 
Tính chất: 
Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho. 
Hoạt động 3 :2. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN VỚI SỐ ÂM (15 phút) 
GV: Có bất đẳng thức –2<3. Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức đó với (-2), ta được bất đẳng thức nào ? 
GV đưa hình vẽ hai trục số tr 38 SGK để minh hoạ cho nhận xét trên. 
Từ ban đầu vế trái nhỏ hơn vế phải, khi nhân cả hai vế với (-2) vế trái lại lớn hơn vế phải. Bất đẳng thức đã đổi chiều. 
GV yêu cầu HS làm ?3 
GV đưa ra bài tập: 
Hãy điền dấu “, £, ³” vào ô vuông cho thích hợp. 
Với ba số a, b và c mà c <0. 
Nếu a < b thì ac c bc 
Nếu a £ b thì ac c bc
Nếu a > b thì ac c bc
Nếu a ³ b thì ac c bc
GV yêu cầu HS: 
- Nhận xét bài làm của bạn 
- Phát biểu thành lời tính chất 
- GV cho vài HS nhắc lại và nhấn mạnh: Khi nhân hai vế của bất đẳng thức với số âm phải đổi chiều bất đẳng thức. 
- GV yêu cầu HS làm ?4 và ?5 
GV lưu ý: nhân hai vế của bất đẳng thức với cũng là chia hai vế cho –4. 
GV cho HS làm bài tập: 
Cho m < n, hãy so sánh
a) 5m và 5n. 
b) 
c) –3m và –3n. 
d) 
HS: Từ –2 3.(-2) vì 4> -6. 
a) Nhân cả hai vế của bất đẳng thức –2 -1035. 
b) Nhân cả hai vế của bất đẳng thức –23c. 
HS làm bài tập. 
Hai HS lần lượt lên bảng điền. 
Nếu a ³ b thì ac £ bc
HS lớp nhận xét bạn điền dấu có đúng không và phát biểu thành lời tính chất trên. 
 ?4 cho –4a > -4b. 
nhân hai vế với ta có a<b 
 ?5 khi chia hai vế của bất đẳng thức cho cùng một số khác 0, ta phải xét hai trường hợp: 
- Nếu chia hai vế cho cùng số dương thì bất đẳng thức không đổi chiều. 
- Nếu chia hai vế của bất đẳng thức cho cùng một số âm thì bất đẳng thức phải đổi chiều. 
HS trả lời miệng. 
a) 5m < 5n 
b) 
c) –3m > -3n 
d) 
Với ba số a, b và mà c<0:
Nếu a bc
Nếu a £ b thì ac ³ bc
Nếu a > b thì ac < bc 
Tính chất: 
Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho. 
Họat động 4:3. TÍNH CHẤT BẮC ... n tập 
IV/ LÖU YÙ KHI SÖÛ DUÏNG GIAÙO AÙN:
Tuần 31
Tiết 63
NS: 28 / 3 / 2009
ND: 30 / 3 / 2009
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
-Về kiến thức: Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bấp phương trình bậc nhất một ẩn. 
-về kĩ năng: Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy về được bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương. 
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
-GV: Bảng phụ ghi bài tập. 
-Ôn tập hai quy tắc biến đổi bất phương trình, cách trình bày gọn, cách biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số. 
C. Tiến trình dạy – học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:KIỂM TRA (8 phút) 
GV nêu yêu cầu kiểm tra 
HS1: chữa bài tập 25(a, d) SGK 
Giải các bất phương trình:
a) 
d) 
HS2: Chữa bài tập 46(b, d) tr 46 SBT 
Giải các bất phương trình và biểu diễn nghiệm của chúng trên trục số 
b) 3x + 9 > 0 
d) –3x + 12 > 0 
GV nhận xét, cho điểm. 
Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1: Chữa bài tập 25 
HS2: Chữa bài tập 
HS nhận xét bài làm của các bạn 
Giải bất phương trình 
a) 
Û 
Û 
Û x > -9 
Nghiệm của bất phương trình là x > -9 
d) 
kết quả x < 9 
Bài 46 
b) 3x + 9 > 0 
kết quả x > -3 
d) –3x + 12 > 0 
kết quả x < 4 
Hoạt động 2:LUYỆN TẬP (35 phút) 
Bài 31 tr 48 SGK. Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. 
GV: Tương tự như giải phương trình, để khử mẫu trong bất phương trình này, ta làm thế nào ? 
- Hãy thựchiện. 
Sau đó, GV yêu cầu Hs hoạt động giải các b, c, d còn lại. 
Bài 46 tr 47 SBT 
Giải các bất phương trình 
Gv hướng dẫn HS làm đến câu a đến bước khử mẫu thì gọi HS lên bảng giải tiếp. 
Bài 34 tr 49 SGK 
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
Tìm sai lầm trong các “lời giải” sau 
a) giải bất phương trình 
–2x >23 
Ta có: - 2x > 23 
Û x > 23 + 2 
Û x > 25 
vậy nghiệm của bất phương trình là x > 25. 
b) Giải bất phương trình 
Ta có: 
Û x > - 28 
Nghiệm của bất phương trình là 
x > - 28 
Bài 28 tr 48 SGK. 
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
Cho bất phương trình x2 > 0
a) Chứng tỏ x = 2 ; x = -3 là nghiệm của bất phương trình đã cho.
b) Có phải mọi giá trị của ẩn x đều là nghiệm của bất phương trình đã cho hay không?
Sau đó giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
Nửa lớp làm bài tập 56, nửa lớp làm bài 57 tr 47 SBT
Bài 56 tr 47SBT
Cho bất phương trình ẩn x
2x + 1 > 2(x + 1)
Bất phương trình này có thể nhận giá trị nào của x là nghiệm ?
Bài 57 tr 47SBT
Bất phương trình ẩn x
5 + 5x < 5 (x + 2)
có thể nhận những giá trị nào của ẩn x là nghiệm ?.
HS: Ta phải nhân hai vế của bất phương trình với 3 
HS làm bài tập, một HS lên bảng trình bày. 
HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm giải một câu. 
Đại diện các nhóm trình bày bài giải. 
HS làm bài tập, một HS lên bảng làm. 
Kết quả x < -115 
HS quan sát “lời giải” và chỉ ra chỗ sai. 
HS quan sát “lời giải” và chỉ ra chỗ sai.
HS trình bày miệng.
a) Thay x = 2 vào bất phương trình 22 > 0 hay 4 > 0
là một khẳng định đúng. Vậy x = 2 là một nghiệm của bất phương trình.
- Tương tự: với x = -3
Ta có: (-3)2 > 0 hay 9 > 0 là một khẳng định đúng
Þ x = - 3 là một nghiệm của bất phương trình .
Không phải mọi giá trị của ẩn đều là nghiệm của bất phương trình đã cho.
Vì với x = 0 thì 02 > 0 là một khẳng định sai.
Nghiệm của bất phương trình là x ¹ 0.
HS hoạt động theo nhóm.
Bài 56 SBT
Có 2x + 1 >2 (x + 1)
Hay 2x + 1 > 2x + 2
Ta nhận thấy dù x là bất kỳ số nào thì vế trái cũng nhỏ hơn vế phải 1 đơn vị (khẳng định sai). Vậy bất phương trình vô nghiệm.
Bài 57 SBT
Có 5 + 5x < 5 (x + 2)
Hay 5 + 5x < 5x + 10
Ta nhận thấy khi thay x là bất kỳ giá trị nào thì vế trái cũng nhỏ hơn vế phải 5 đơn vị (luôn được khẳng định đúng). Vậy bất phương trình có nghiệm là bất kỷ số nào.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Giải bất phương trình 
Û 15 – 6x > 15 
Û - 6x > 15 – 15 
Û - 6x > 0 
Û x < 0 
Nghiệm của bất phương trình là x < 0. 
kết quả x > -4 
Kết quả x < 5 
kết quả x < -1 
Giải bất phương trình 
Û 2 – 4x – 16 < 1 – 5x 
Û - 4x + 5x < -2 + 16 + 1 
Û x < 15 
Nghiệm của bất phương trình là x < 15 
Bài 34 tr 49 
a) Sai lầm là đã coi – 2 là một hạng tử nên đã chuyển – 2 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành +2 
b) Sai lầm là khi nhân hai vế của bất phương trình với đã không đổi chiều bất phương trình. 
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 PHÚT) 
	- Bài tập về nhà số 29, 32 tr 48 SGK 
	Số 55, 59, 60, 61, 62 tr 47 SBT. 
	- Ôn quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số. 
*LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 31
Tiết 64
NS: 28 / 3 / 2009
ND: 2 / 4 / 2009
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
A. Mục tiêu
-Về kiến thức: HS biết biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng |ax| và dạng |x + a|. 
-Về kĩ năng: HS biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng |ax| = cx + d và dạng |
x + a| = cx + d. 
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
-GV: Bảng phụ ghi bài tập, bài giải mẫu. 
-HS: Ôn tập định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a. 
C. Tiến trình dạy – học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:1. NHẮC LẠI VỀ GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI (15 phút) 
GV yêu cầu Hs kiểm tra: 
- Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a. 
Tìm: |12| = 
 | 0 | = 
GV hỏi thêm 
Cho biểu thức: | x – 3 |. 
Hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức khi 
a) x ³ 3 
b) x < 3 
GV nhận xét, cho điểm HS.
Sau đó, GV nói: Như vậy, ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối tùy theo giá trị của biểu thức ở trong dấu giá trị tuyệt đối là âm hay không âm. 
Ví dụ 1: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức 
a) A = | x – 3 | + x – 2 
khi x ³ 3 
b) B = 4x + 5 + | - 2x | 
khi x > 0. 
GV yêu cầu HS làm ?1 theo nhóm. 
Rút gọn biểu thức: 
a) C = | - 3x | + 7x – 4 
khi x £ 0 
b) D = 5 – 4x + | x – 6 | 
khi x < 6 
Các nhóm hoạt động khỏang 5 phút thì GV yêu cầu đại diện một nhóm lên bảng trình bày. 
Một HS lên bảng kiểm tra. 
HS lớp nhận xét bài làm của bạn 
- HS làm tiếp: 
a) Nếu x ³ 3 Þ x – 3 ³ 0 
Þ | x – 3 | = x – 3 
b) nếu x < 3 Þ x – 3 < 0 
thì | x – 3 | = 3 – x 
HS làm ví dụ 1 
Hai HS lên bảng làm bài 
HS họat động nhóm giải ?1 
Đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài giải. 
HS lớp nhận xét, góp ý. 
A = | x – 3 | + x – 2 khi x ³ 3 
a) Khi x ³ 3 Þ x – 3 ³ 0 
 nên | x – 3 | = x – 3 
A = x – 3 + x – 2 = 2x – 5 
HS2 
b) Khi x > 0 Þ - 2x < 0. 
Nên | - 2x | = 2x 
B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5 
C = | -3x | + 7x – 4 
a) Khi x £ 0 Þ - 3x ³ 0 
nên | -3x | = - 3x 
C = - 3x + 7x – 4 
 = 4x – 4 
b) Khi x < 6 Þ x – 6 < 0 
nên | x – 6 | = 6 – x < 0 
D = 5 – 4x + 6 – x 
 = 11 – 5x 
Hoạt động 2:2. GIẢI MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI (18 p) 
Ví dụ 2. Giải phương trình 
| 3x | = x + 4 
GV: Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối trong phương trình ta cần xét hai trường hợp. 
- Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối không âm.
- Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối âm. 
Ví dụ 3. Giải phương trình 
| x – 3 | = 9 – 2x 
GV hỏi: Cần xét những trường hợp nào ? 
GV hướng dẫn HS lần lượt xét hai khỏang giá trị. 
GV hỏi: x = 4 có nhận đượckhông ? 
GV hỏi: x = 6 có nhận được không ?
- Hãy kết luận về tập nghiệm của phương trình.
- GV yêu cầu HS làm ?2 
 Giải các phương trình 
a) | x + 5 | = 3x + 1 
b) | - 5x | = 2x + 21 
GV kiểm tra bài làm của HS trên bảng. 
Hs nghe GV hướng dẫn cách giải và ghi bài. 
Cần xét hai trường hợp là 
x – 3 ³ 0 
Và x – 3 < 0. 
HS trình bày miệng, GV ghi lại. 
HS: x = 4 TMĐK x ³ 3, vậy nghiệm này nhận được. 
HS: x = 6 không TMĐK x<3, vậy nghiệm này không nhận được, lọai.
HS: tập nghiệm của phương trình là S = { 4 }
HS làm ?2 vào vở 
Hai Hs lên bảng làm. 
HS nhận xét bài làm của bạn và chữa bài. 
Giải phương trình 
| 3x | = x + 4 
a) Nếu 3x ³ 0 Þ x ³ 0 
thì | 3x | = 3x 
ta có phương trình 
3x = x + 4 
Û 2x = 4 
Û x = 2 (TMĐK x ³ 0)
b) Nếu 3x < 0 Þ x < 0 
thì | 3x | = - 3x 
ta có phương trình 
- 3x = x + 4 
Û - 4x = 4 
Û x = -1 (TMĐK x < 0)
Vậy tập nghiệm của phương trình là: 
S = { -1; 2} 
Giải phương trình 
| x – 3 | = 9 – 2x 
a) nếu x – 3 ³ 0 Þ x ³ 3. 
Thì x | x –3 | = x – 3 
Ta có phương trình: 
x – 3 = 9 – 2x 
Û x + 2x = 9 + 3 
Û 3x = 12 
Û x = 4 
b) Nếu x – 3 < 0 Þ x < 3 
thì | x – 3 | = 3 –x 
ta có phương trình: 
3 – x = 9 – 2x 
Û - x + 2x = 9 – 3 
Û x = 6 
Giải phương trình 
a) | x + 5 | = 3x + 1 
* Nếu x + 5 0 Þ x -5
thì | x + 5 | = x + 5
Ta có phương trình:
x + 5 = 3x + 1
Û -2x = - 4
Û x = 2 (TMĐK x - 5)
*Nếu x + 5 < 0 Þ x < =- 5.
Thì | x + 5| = - x – 5
Ta có phương trình:
 – x – 5 = 3x + 1
Û - 4x = 6
Û x = - 1,5
(không TMĐK x < -5), lọai 
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = { 2 }. 
 b) | - 5x | = 2x + 21 
* Nếu – 5x ³ 0 Þ x £ 0 
thì |- 5x | = - 5x 
ta có phương trình 
- 5x = 2x + 21 
Û - 7x = 21 
Û x = - 3 (TMĐK x £ 0) 
* Nếu – 5x 0 
thì |-5x| = 5x 
ta có phương trình: 
5x = 2x + 21
Û 3x = 21 
Û x = 7 (TMĐK x > 0)
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {-3; 7} 
Hoạt động 3:LUYỆN TẬP (10 phút)
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
Nửa lớp làm bài tập 36c tr 51 SGK. 
Giải phương trình 
|4x| = 2x + 12 
Nửa lớp làm bài 37a tr51 SGK 
Giải phương trình 
|x – 7| = 2x + 3 
GV cho các nhóm hoạt động khỏang 5 phút, sau đó gọi đại diện nhóm trình bày bài giải. 
HS hoạt động theo nhóm. 
Đại diện hai nhóm lần lượt trình bày bài giải. 
HS nhận xét. 
Bài 36c tr 51 
Giải phương trình 
|4x| = 2x + 2 
* Nếu 4x ³ 0 Þ x ³ 0 
thì | 4x| = 4x 
Ta có phương trình 
4x = 2x + 12 
Û 2x = 12 
Û x = 6 (TMĐK x ³0) 
* Nếu 4x < 0 Þ x < 0 
thì |4x| = -4x 
Ta có phương trình 
-4x = 2x + 12 
Û - 6x = 12 
Û x = - 2 (TMĐK x < 0)
Tập nghiệm của phương trình là S={6; -2}. 
Bài 37a tr 51 SGK 
 * Nếu x – 7 ³ 0 Þ x ³0
thì |x – 7| = x – 7 
Ta có phương trình 
x – 7 = 2x + 3 
Û - x = 10 
Û x = - 10 
( không TMĐK x ³0), lọai 
* Nếu x – 7 <0 Þ x < 7 
thì |x – 7| = 7 – x 
Ta có phương trình: 
7 – x = 2x + 3 
Û - 3x = - 4 
Û x = (TMĐK x < 7)
Tập nghiệm của phương trình là: S=
Hoạt động 4
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 PHÚT) 
	Bài tập về nhà số 35, 36, 37 tr 51 SGK.
	Tiết sau ôn tập chương IV.
	- Làm các câu hỏi ôn tập chương. 
	- Phát biểu thành lời các tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép tính (phép cộng, phép nhân). 
	- Bài tập số 38, 39, 40, 41, 44, tr 35 SGK. 
*Lưu ý khi sử dụng giáo án

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an dai 8 tuan 2831.doc