Tuần : Ngày soạn: Tiết : 44 Ngày dạy: LUYỆN TẬP Môn học: Toán học 8 Thời gian thực hiện: (01 tiết ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững phương pháp giải các phương trình, áp dụng hai quy tắc biến đổi phương trình và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình ax + b = 0 hay ax = – b - Củng cố cách giải các phương trình đưa được về PT bậc nhất một ẩn - Viết được PT từ bài toán có nội dung thực tế 2. Năng lực: - Giúp học sinh chuyển đổi ngôn ngữ, từ ngôn ngữ thông thường sang đọc (nói), viết, giải phương trình, viết phương trình từ bài toán có nội dung thực tế...là cơ hội để hình thành năng lực giao tiếp toán học, sử dụng ngôn ngữ toán. - Thông qua giải phương trình, vận dụng viết phương trình và giải các phương trình từ các bài toán có nội dung thực tiễn; thông qua tìm hiểu sách tham khảo; mạng internet... góp phần hình thành, phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học cho học sinh. - Giúp học sinh xác định các bước để viết và biến đổi phương trình sao cho đúng là cơ hội để hình thành năng lực tính toán, tư duy logic. - Khai thác các tình huống mà phương trình được ứng dụng trong thực tiễn cuộc sống ( bài 15 trang 13 SGK )...là cơ hội để hình thành năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực hiện - Trung thực: thể hiện ở bài toán vận dụng thực tiễn cần trung thực. - Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị: 1. Thiết bị dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, bảng nhóm, phấn màu. 2. Học liệu: SGK. III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Mở đầu (7 phút ) a. Mục tiêu: Kiểm tra lại việc học và chuẩn bị bài cũ của HS. b. Nội dung: Bài 11d, 12b SGK c. Sản phẩm: Bài làm của HS d.Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV + HS Nội dung *Giao nhiệm vụ: * Bài 11d trang 13 - HS1: Bài 11d/13 Giải phương trình - HS2: Bài 12b/13 Hướng dẫn, hỗ trợ: Nhắc lại cách giải PT bậc nhất 1 ẩn và pt đưa được về dạng pt bậc 6(1,5 2x) 3( 15 2x) nhất 9 12x 45 6x Phương pháp đánh giá: HS khác 12x 6x 45 9 nhận xét, GV nhận xét, chốt lại. *Thực hiện nhiệm vụ: Biến đổi 6x 36 các PT về dạng PT bậc nhất 1 ẩn x 6 và giải PT Vậy tập nghiệm của phương trình :S 6 Sản phẩm: Lời giải Bài tập 11d (SGK-13); Bài tập 12b * Bài 12b trang 13 (SGK-13) Giải phương trình *Nhận xét, đánh giá, chốt kiến 10x 3 6 8x b/ 1 thức 12 9 GV nhận xét, đánh giá về thái độ, 3(10x 3) 36 4(6 8x) quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức 36 36 30x 9 36 24 32x 30x 32x 36 24 9 2x 51 x 25,5 Vậy tập nghiệm của phương trình :S 25,5 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức và luyện tập (25 phút) a. Mục tiêu: Củng cố và rèn luyện các bước giải phương trình và giải được PT đưa được về dạng ax b 0 b. Nội dung: Học sinh thực hiện yêu cầu của các bài tập sau: Bài tập13 (SGK-13); Bài tập 15 (SGK-13); Bài tập 17 (SGK-14); Bài tập 18 (SGK-14) c. Sản phẩm: HS giải được PT đưa được về dạng ax b 0 ; Phân tích đưa bài toán có lời văn về giải PT. d. Tổ chức thực hiện: * Giao nhiệm vụ 1: * Bài 13 SGK/13 + Bạn Hòa giải đúng hay sai? Vì sao? + Giải PT đó như thế nào? Hướng dẫn, hỗ trợ: + Nhớ lại 2 quy tắc biến đổi phương trình + Kiểm tra từng bước biến đổi phương trình. Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp học sinh *Thực hiện nhiệm vụ 1: Nhắc lại 2 quy tắc biến đổi phương trình. Kiểm tra các bước biến đổi của bạn Hòa. Phương thức hoạt động: Cặp đôi Sản phẩm học tập: Bạn Hòa giải sai. Giải thích vì sao. Giải lại phương trình. *Báo cáo: Nhóm báo cáo kết quả *GV chốt kiến thức: Ta chỉ được chia hai vế của PT cho 1 số khác 0. * Giao nhiệm vụ 2: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. + Nêu cách làm + 2 HS lên bảng trình bày bài làm, HS1 làm câu e, HS 2 làm câu f. Hướng dẫn, hỗ trợ: Sử dụng quy tắc bỏ ngoặc trước. Phương án đánh giá: Hs khác nhận xét, gv chốt lại *Thực hiện nhiệm vụ: Làm bài * Bài 17 e, f SGK/14 tập 17 e, f Phương thức hoạt động: Làm việc 7 (2x 4) (x 4) cá nhân 7 2x 4 x 4 Sản phẩm học tập: e) 2x x 4 7 4 Lời giải tập 17 e, f x 7 *Báo cáo: Cá nhân báo cáo * Kết luận, nhận định: x 7 GV nhận xét, đánh giá về thái độ, Vậy pt có tập nghiệm S ={7} (x 1) (2x 1) 9 x quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức x 1 2x 1 9 x f) 2x 2x 9 1 1 * Giao nhiệm vụ 3: 0x 9 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. Vậy pt đã cho vô nghiệm + Nêu cách làm. +Hoạt động nhóm để giải PT, nhóm 1, 2, 3, 4 làm câu a; nhóm 5, 6, 7, 8 làm câu b. Hướng dẫn, hỗ trợ:Thực hiện quy đồng rồi khử mẫu Phương án đánh giá: Nhóm khác nhận xét, gv chốt lại * Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức *Thực hiện nhiệm vụ: Làm bài Bài tập 18 SGK/14 tập 18 x 2x 1 x x Phương thức hoạt động: Làm việc 3 2 6 theo nhóm 2x 3(2x 1) x 6x Sản phẩm học tập:Bài làm của 6 6 6 nhóim a) 2x 3(2x 1) x 6x * Báo cáo: Đại diện nhóm báo cáo, nhóm 2x 6x 3 x 6x khác nhận xét. x 3 * Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt 2 x 1 2x 0,5x 0,25 động và chốt kiến thức 5 4 2 x 1 1 2x 25 x 5 2 4 100 4(2 x) 10x 5(1 2x) 5 20 20 20 20 4(2 x) 10x 5(1 2x) 5 b) 8 4x 10x 5 10x 5 4x 2 1 x 2 bài tập 18 x 2x 1 x x 3 2 6 2x 3(2x 1) x 6x 6 6 6 a) 2x 3(2x 1) x 6x 2x 6x 3 x 6x x 3 2 x 1 2x 0,5x 0,25 5 4 2 x 1 1 2x 25 x 5 2 4 100 4(2 x) 10x 5(1 2x) 5 20 20 20 20 4(2 x) 10x 5(1 2x) 5 b) 8 4x 10x 5 10x 5 4x 2 1 x 2 Hoạt động 3: Vận dụng, tìm tòi, mở rộng a. Mục tiêu: Lập được phương trình bài toán có nội dung thực tiễn. b. Nội dung: Bài 15 sách giáo khoa trang 13. c. Sản phẩm: Lời giải và kết quả bài d. Tổ chức thực hiện: *Giao nhiệm vụ học tập: * Bài 15 SGK/13 - Giải bài 15 tr 13 SGK, GV gọi HS đọc đề toán, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: +Trong bài toán này có những chuyển động nào? +Trong toán chuyển động có v t s những đại lượng nào? Liên hệ với (km/h) (h) (km) nhau bởi công thức nào? Xe 32 x 1 3(x 1) máy + Điền vào bảng rồi lập phương Ô tô 48 x 48x trình theo đề bài + Giải PT và trả lời bài toán. Hướng dẫn, hỗ trợ: GV kẻ bảng phân tích 3 đại lượng. *Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi: đẳng thức nào thể hiện mối liên hệ giữa quãng đường ô tô và xe máy đi được? Phương án đánh giá: Hs khác nhận xét, gv chốt lại *Thực hiện nhiệm vụ: Làm bài tập 15 Phương thức hoạt động: Làm việc theo nhóm và cá nhân Sản phẩm học tập: Bảng phân tích. Lời giải và kết quả bài toán *Báo cáo: Nhóm và cá nhân báo cáo kết quả * Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức * Hướng dẫn tự học ở nhà: - Học thuộc các bước chủ yếu khi giải phương trình và áp dụng một cách hợp lí. - Xem lại các bài tập đã giải, nhớ phương pháp giải phương trình 1 ẩn. - Ôn lại các kiến thức : A . B = 0 - Bài tập về nhà bài 16, 17 (a, b, c, d) ; 19 tr 14 SGK - Bài tập 24a, 25 tr 6 ; 7 SBT - Chuẩn bị bài mới: Phương trình tích.
Tài liệu đính kèm: