Giáo án Đại số Lớp 8 - Bài 1 đến 11 - Năm học 2008-2009

Giáo án Đại số Lớp 8 - Bài 1 đến 11 - Năm học 2008-2009

§2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC.

I. MỤC TIÊU

-Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.

-Học sinh biết vận dụng và trình bày nhân đa thức theo hai cách khác nhau.

II. CHUẨN BỊ

Học sinh: SGK, tập ghi chép,xem trước bài.

GV: giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 On định lớp: kiểm tra sỉ số.

 Bài mới

Hoạt động 1:kiểm tra bài củ 8

 Hãy phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

 Chữa bài tập 5 tr6 sgk.(bảng phụ)

 Rút gọn biểu thức:

a) x(x – y) + y(x – y)

b) xn-1(x + y) – y(xn-1 + yn-1)

Gọi hs2 chữa bt5 tr3 sbt

 Tìm x, biết:

 2x(x – 5) – x(3 + 2x) =26

GV nhận xét cho điểm hs.

 HS1 phát biểu quy tắc sgk tr4.

 Chữa bt5 tr6 sgk

a) x(x – y) + y(x – y)

 =x2 – xy + xy – y2

 =x2 – y2

b) xn-1(x + y) – y(xn-1 + yn-1)

=xn + xn-1y – xn-1y - yn

=xn - yn

HS2chữa bt5 sbt

 2x(x – 5) – x(3 + 2x) = 26

 2x2 – 10x – 3x – 2x2 =26

 -13x =26

 x = -2

HS nhận xét bổ sung.

 

doc 44 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 636Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Bài 1 đến 11 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
TIẾT 1
Ngày soạn : 
Ngày dạy : đến :
Chương I : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC.
§1.NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC.
 œ 4  
I. MỤC TIÊU
- Học sinh nắm chắc qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
-HS thưc hiên thành thạo phép nhơn đơn thức với đa thức. 
II. CHUẨN BỊ 
- GV: SGK, giáo án ban phụ, phân màu.
- HS: Tập ghi chép, SGK.
-HS ơn tap quy tắtnhơn một số với một tổng,nhơn hai đơn thức.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	Ổn định lớp : Nhắc nhở HS về cách học ở lớp, ở nhà. Dụng cụ học tập, sách vở . . . 
	Kiểm tra bài cũ.
	Bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:Hình thành quy tắc.
?. Hãy cho một ví dụ về đơn thức?
?. Hãy cho một ví dụ về đa thức?
?. Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức và cộng các tích tìm được.
 “Ta nói đa thức 6x3-6x2 +15x là tích của đơn thức 3x và đa thức 2x2- 2x+5".
 +GV yêu cầu HS xem vd trang 4 sgk.
?. “Qua bài toán trên, theo các em muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào?”
GV: Ghi bảng phụ quy tắc.
+HS1 cho vi dụ về đơn thức 3x. 
 +HS2 cho ví dụ về đa thức: 2x2 - 2x + 5
 3x(2x2- 2x+5)
= 3x. 2x2+3x.(-2x)+3x. 5
= 6x3-6x2+15x
-
- HS xem vd sgk.
-Học sinh trả lời.
-Ghi quy tắc.
-Vài hs đọc lại qui tăc.
1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC.
1/ Quy tắc: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức , ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
Hoạt động 2:Vận dụng quy tắc, rèn luyện kỹ năng.
(GV sử dụng bản phụ vd tr4 và?2 tr5.)
-Cho học sinh làm ví dụ SGK trang 4.
-Cho học sinh thực hiện ?2 Nhân đa thức với đơn thức ta thực hiện như thế nào?
?. Nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân?
Gọi học sinh lên bảng thực hiện
+GV bổ sung.
x2(5x3-x-)
b)(2x2-x-1).2x
c)(4x3-5xy+2x)(-xy)
+ Một HS lên bảng làm VD, các HS khác làm vào giấy, sau đó nhận xét, sửa chữa .
Học sinh trả lời và thực hiện ?2
= 
= 18x4y4 – 3x3y3 + x2y4 
3HS thực hiện trên bảng:
 a) x2(5x3-x-)
 =x25x3-x2x-x2 
=5x5-x3-x2
b)(2x2-x-1).2x
=2x22x-x2x-1.2x
=4x3-2x2-2x
c)(4x3-5xy+2x)(-xy)
= 4x3(-xy)-5xy(-)+2x(-xy)
=-2x4y+xy – x2y
2/ Áp dụng:
VD: Làm tính nhân
Ta có:
=
= -2x5 - 10x4+ x3.
Hoạt động 3:luyện tập-củng cố:
-Gọi hs đọc ?3 (Bảng phụ)
-Hảy cho biêt công thức tính diện tích mảnh vườn hình thang. 
-Hảy tính diện tích mảnh vườn theo x vày
 -Cho x=3 và y=2 thì diện tích mảnh vườn là bao nhiêu ?
-GV nhận xet, khẳng định lại.
-GV gọi 2hs lên bảng làm bài tập 2 (bảng phụ)
 Thực hiện phép nhân,rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức.
x(x-y)+y(x+y)
 tại x= -6 và y= 8
b) x(x2-y) – x2(x+y)+y(x2-x)
tại x= và y=-100
-GV gọi 2hs lên bảng làm bài tập 3 (bảng phụ)
 a)3x(12x– 4)– 9x(4x– 3)= 30
b)x(5 – 2x) + 2x(x – 1) = 15
 GV nhận xét khẳng định lại.
Lưu ý: 
 (A+B)C = C(A+B)
Làm bài tập 1c, 3a SGK.
-HS đọc ?3
-HS nêu công thưc :
 S = [(đl+đb)cao]:2
-Một HS lên bảng làm ?3, các HS khác làm vào giấy, sau đó nhận xét, sửa chữa .
?3
 S=
 = (8x+y+3). y 
Thay x = 3, y = 2 vào biểu thức trên:
 S=(8.3 + 2 +3).2
 = 58 (m2)
-HS nhận xét bổ sung.
+ 2hs lên bảng đồng thời làm bài tập 2 các HS khác làm vào giấy, sau đó nhận xét, sửa chữa .
+ 2hs lên bảng đồng thời làm bài tập 3 các HS khác làm vào giấy, sau đó nhận xét, sửa chữa
?3
- Diện tích mãnh vườn:
 S = 
 = (8x+y+3). y
- Thay x = 3, y = 2 vào biểu thức thu gọn:
 Ta có: (8.3 + 2 +3).2
 =58 (m2)
BT 2:
 a) x(x-y)+y(x+y)
 =x2-xy + xy + y2
 =x2 + y2
 Thay x = -6 va2 y = 8 vào biểu thức: 
Ta có: x2+y2 = (-6)2 + 82
 =36 +64
 = 100
x(x2-y) – x2(x+y)+y(x2-x)
=x3– xy – x3 – x2y + x2y - xy 
 = - 2xy
 Thay x = và y = -100 vào biểu thức: 
 Ta có: -2xy = -2..(-100)
 = 100 
BT3: 
a)3x(12x– 4)– 9x(4x– 3) = 30
36x2 – 12x – 36x2 + 27x = 30
 15x = 30 
 x = 2
 b)x(5 – 2x) + 2x(x – 1) = 15 
 5x – 2x2+2x2 -2x = 15
 3x = 15
 x =5
Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà:
 + Học thuộc quy tắc, xem lại các VD và bài tập đã giải.
 + Làm các bài tập 4,5,6 còn lại ở SGK: bài tập 1,2,3,4,5 tr3 sbt.
 +Xem trước bài nhân đa thức với đa thức.
TUẦN 1
TIẾT 2
Ngày soạn :
Ngày dạy từ : đến :
	§2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC.
	œ 4  
I. MỤC TIÊU
-Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
-Học sinh biết vận dụng và trình bày nhân đa thức theo hai cách khác nhau.
II. CHUẨN BỊ 
Học sinh: SGK, tập ghi chép,xem trước bài.
GV: giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 Oån định lớp: kiểm tra sỉ số.
	Bài mới
Hoạt động 1:kiểm tra bài củ 8’
 Hãy phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
 Chữa bài tập 5 tr6 sgk.(bảng phụ)
 Rút gọn biểu thức:
x(x – y) + y(x – y)
xn-1(x + y) – y(xn-1 + yn-1) 
Gọi hs2 chữa bt5 tr3 sbt
 Tìm x, biết:
 2x(x – 5) – x(3 + 2x) =26
GV nhận xét cho điểm hs. 
 HS1 phát biểu quy tắc sgk tr4.
 Chữa bt5 tr6 sgk
x(x – y) + y(x – y)
 =x2 – xy + xy – y2
 =x2 – y2
xn-1(x + y) – y(xn-1 + yn-1) 
=xn + xn-1y – xn-1y - yn
=xn - yn
HS2chữa bt5 sbt
 2x(x – 5) – x(3 + 2x) = 26
 2x2 – 10x – 3x – 2x2 =26
 -13x =26
 x = -2
HS nhận xét bổ sung.
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
HĐ1: Tìm hiểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức
VD:Cho hai đa thức: x - 2 và
 6x2 - 5x + 1.
-Hãy nhân từng hạng tử của đa thức x - 2 với từng hạng tử của đa thức 6x2 - 5x + 1.
-Hãy cộng các kết quả tìm được.
-Em có nhận xét gì về kết quả vừa tìm được?
-Vậy muống nhân đa thức với đa thức ta làm thế nào?
 (Gọi một vài học sinh phát biểu quy tắc)
+ Nhắc lại hoàn chỉnh và ghi bảng quy tắc.
+ Yêu cầu HS đọc phần nhận xét .
+ Yêu cầu HS lên bảng thực hiện ?1 (bảng phụ)
+ Yêu cầu HS xem phần chú ý và cho biết các bước thực hiện nhân hai đa thức đã sắp xếp như thế nào ? 
+ Hướng dẫn cho học sinh thực hiện nhân hai đa thức đã xắp xếp (như SGK).
+ Làm tính nhân theo hai cách.
 Cách 1:
 (2x – 3)(x2 – 2x + 1)
 Cách 2: x2 – 2x + 1
 x 2x – 3 
 GV nhận xét khẳng định lại. 
+ Học sinh thực hiện nhóm, đại diện nhóm trả lời.
 Ta nói đa thức:
 6x3-17x2 + 11x + 2 là tích của đa thức x - 2 và đa thức 6x2 - 5x + 1
 HS nêu quy tắc sgk tr7.
 Vài hs đọc lại.
-HS phát biểu quy tắc
 -HS đọc nhận xét sgk
 HS thực hiên ?1 sgk
+HS đọc chú ý sgk và nêu các bước thực hiện như sgk. 
+ Theo dõi GV trình bày trên bảng .
 6x2 - 5x + 1
 ´ x - 2
 -12x2 + 10x - 2
 6x3 - 5x2 + x
 6x3 -17x2 +11x – 2
HS thực hiên theo hai cách
 Cách 1:
(2x – 3)(x2 – 2x + 1)
=2x3 – 4x2 +2x– 3x2+6x – 3
=2x3 -7x2 + 8x – 3
 Cách 2:
 x2 – 2x + 1
 x 2x – 3 
 -3x2+6x – 3
 2x3- 4x2+2x
 2x3- 7x2+8x-3 
 Hs nhận xét bổ sung.
1. Quy tắc: 
 Muốn nhân một đa thức với một đa thức , ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau .
?1. (xy – 1)(x3 – 2x – 6)
= x4y– x2y– 3xy– x3+ 2x+ 6
 Chú ý: sgk
HĐ2: Aùp dụng
+Làm tính nhân theo hai cách ?2a. 
 Cách 1:
 (x + 3)(x2 + 3x – 5)
 Cách 2: x2 + 3x – 5
 x + 3
 ?2b.(xy – 1)(xy + 5)
 ?2b có nên thực hiện theo cách 2 không?vì sao?
GV nhận xét khẳng định lại.
+HS Thực hiên theo yêu cầu của GV 
 Vi :?2b có nhiều hơn một biến, nên không thực hiện theo cách 2.
Hs nhận xét bổ sung.
2. Aùp dụng
?2a.
Cách 1:
 (x + 3)(x2 + 3x – 5)
= x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 3x – 15 
= x3 + 6x2 – 2x – 15
 Cách 2 : x2 + 3x – 5
 x + 3
 3x2+9x – 15
 x3 + 3x2 –5x 
 x3 + 6x2– 4x– 15
b) (xy – 1)(xy + 5)
= x2y2 + 5xy – xy – 5
= x2y2 + 4xy – 5
HĐ:Luyện tập - Củng cố
+Gọi hs đọc ?3.
+Cho biết công thức tính diện tích hình chữ nhật.
+ Hãy tính diện tích hình chữ nhật theo x và y.
+ Khi x = 2,5 mét và y = 1mét thì diện tích hình chữ nhât là bao nhiêu ?
GV nhận xét khẳng định lại.
 Gọi hai hs làm Bài tập 7 tr8 sgk.
 Làm tính nhân:
(x2 – 2x + 1)(x – 1)
(x3 – 2x2 + x – 1)(5 – x)
 Từ kết quả câu b hảy suy ra kết qua phép nhân:
 (x3 – 2x2 + x – 1)(x – 5)
 Giải thích ?
GV nhận xét khẳng định lại
+ HS đọc ?3tr7 sgk.
+ Nêu công thức:
 S = D . R
+ Thực hiên theo yêu cầu của GV.
+HS thực hiện tính diện tích hình chữ nhật theo giá trị của x và y.
Hs nhận xét bổ sung.
2HS thực hiện trên bảng.
 a) (x2 – 2x + 1)(x – 1)
 =x3- x2 - 2x2 + 2x + x – 1
 =x3 – 3x2 + 3x – 1 
b)(x3 – 2x2 + x – 1)(5 – x)
=5x3-10x2+5x-5–x4+2x3-x2 +x
=-x4+7x3 - 11x2+6x – 5
 Kết quả phép nhân:
 (x3 – 2x2 + x – 1)(x – 5)
= x4- 7x3+11x2- 6x + 5
Vì: (5 – x) =- (x – 5)
Hs nhận xét bổ sung.
?3
Diện tích hình chự nhật:
 (2x + y)(2x – y) 
= 4x2 – 2xy + 2xy – y2
= 4x2 – y2 
Khi x = 2,5 met, y = 1 met, diện tích hình chữ nhật bằng:
 4x2 – y2 = 4.(2,5)2 – 12 
= 4. 6,25 – 1 = 25 – 1 = 24 m2
Hướng dẫn về nhà
+ Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức . Xem lại các bài tập đã giải
+ Làm các bài tập 8, 9 trang 8 SGK 
+Làm bài tâp 6,7,8 tr4 sbt.
+ Chuẩn bị phần luyện tập cho tiết tới .
	 	4 4 4
TUẦN 2
TIẾT 3
Ngày soạn:
Ngày dạy từ: đến:
LUYỆN TẬP. 
 œ 4 
I. MỤC TIÊU 
+ Củng cố khắc sâu kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức .
+ Học sinh thực hiện thành thạo quy tắc, biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể.
II. CHUẨN BỊ 
+ Học sinh ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức.xem trước các bài tập.
+ GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi, giáo án, bảng phụ, phấn màu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY & HỌC :
	Oån định lớp : kiểm tra sỉ số. 
Bài mới :
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
Hoạt động 1:kiểm tra bài củ:
 Hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
 Chữa bài tập 8 tr8 sgk (bảng phụ)
 Làm tính nhân: 
 a)(x2y2 - xy +2y)(x – 2y)
 b)(x2 – xy +y2)(x + y)
 GV nhận xét khẳng định lại, cho điểm hs.
 HS phát biểu quy tắc sgk tr7.
 Chữa bt:
a)(x2y2 - xy +2y)(x – 2y)
 =x3y2 - x2y +2xy – 2x2y3 +xy2 – 4y2
 b)(x2 – xy +y2)(x + y)
 =x3 – x2y +xy2 +x2y – xy2 +y3
 = x3 + y3
Hs nhận xét bổ sung.
HĐ2: Luyên tập.
* Thực hiện phép tính:
+ Yêu cầu 2 HS lên bảng đồng thời giải bài tập 10 (mỗi em giải 1 câu)
 Thực hiện ... động theo nhóm, làm vào phiếu học tập.
Tính nhanh giá trị của đa thức :
 x2 – 2xy – 4z2 + y2 tại x = 6, y = -4, và z = 45
x2 – 2xy – 4z2 + y2 = (x2 – 2xy + y2) – (2z)2
= (x – y)2 – (2z)2 = (x – y – 2x)( x – y + 2z)
= (6 + 4 – 2.45)(6 + 4 + 2. 45) = -80.100
= - 8 000
 HĐ:4Hướng dẫn về nhà
+ Xem lại các bài tập đã giải
+ Làm các bài tập 31, 32 , 33 trang 6 (SBT)
	 ÿ
TUẦN 7
TIẾT 13
Ngày soạn 21/9
Ngày dạy từ 29/ 9 đến 04/ 10/ 08
§9. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP .
* * * 
I. MỤC TIÊU:
 + Học sinh biết vận dụng linh hoạt các phương pháp phân tích một đa thức thành nhân tử 
 + Rèn luyện tính năng động vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn , tình huống cụ thể.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Có xem trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY&HỌC 
	1. Oån định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
	2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
HS1: 
a). x2 – x – y2 – y = (x2 – y2) – (x + y)
= (x + y)(x – y) – (x + y)
= (x + y)(x – y – 1)
b). x2 – 2xy + y2 – z2 = (x – y)2 – z2
= (x – y – z)(x – y + z)
HS2:
c). 5x – 5y + ax – ay = 5(x – y) + a(x – y)
= (x – y)(a+ 5)
d). a3 – a2x – ay + xy = (a3 – a2x) – (ay – xy)
= a2(a – x) – y(a – x) = (a – x)(a2 – y)
	3. Bài mới 
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
HĐ 1: Giới thiệu bài
+ Cho HS nhận xét các bài giải trên đã dùng các phương pháp nào?
+ Khi phân tích đa thức thành nhân tử , có khi ta phải phối hợp các phương pháp phân tích đã học để giải .
HĐ 2: Thực hiện các ví dụ
+ Lần lượt yêu cầu HS thực hiện các ví dụ 1 và 2 . Nêu nhận xét đã dùng các phương pháp nào để giải ?
+ Thực hiện theo yêu cầu của GV (như phần nội dung)
+ Nhận xét:
 Đặt nhân tử chung.
 Dùng hằng đẳng thức.
 Nhóm hạng tử .
 Dùng hằng đẳng thức.
1. Ví dụ:
Ví dụ 1: (đề bài SGK)
Giải:
5x3 + 10x2y + 5xy2 
= 5x(x2 + 2xy + y2)
= 5x(x + y)2 
Ví dụ 2: (đề bài SGK)
Giải:
x2 – 2xy + y2 – 9
= (x2 – 2xy + y2) - 32
= (x – y)2 – 32
= (x – y -3)(x – y + 3) 
HĐ 2: Luyện tập
+ Yêu cầu HS thực hiện ?1 
+ Hoạt động theo nhóm, đại diện nhóm lên bảng trình bày theo yêu cầu của GV.
?1
2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy 
= 2xy(x2 – y2 – 2y – 1)
= 2xy[x2 – (y2 + 2y + 1)]
= 2xy[x2 – (y + 1)2]
= 2xy(x – y – 1)( x + y + 1)
HĐ 3: Aùp dụng
+ Yêu cầu HS thực hiện ?2
(Xem phần gợi ý trước khi giải)
+ Hoạt động theo nhóm, đại diện nhóm lên bảng trình bày theo yêu cầu của GV.
?2 
a). Đặt A = x2 + 2x + 1 – y2 
= (x + 1)2 – y2 
= (x + 1 – y)(x + 1 + y)
Tại x = 94,5 ; y = 4,5
A = (94,5 + 1 – 4,5)(94,5 + 1 + 4,5) = 91.100 = 9 100
HĐ 4: Củng cố Ba HS lên bảng đồng thời giải (mỗi em giải 1 câu), các HS khác làm vào vở.
 Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a). x3 – 2x2 + x = x(x2 – 2x + 1) = x(x – 1)2
b). 2x2 + 4x + 2 – 2y2 = 2(x2 + 2x + 1 – y2) = 2[(x + 1)2 – y2] = 2(x + 1 – y)(x + 1 + y)
c). 2xy – x2 – y2 + 16 = 16 -(x2 – 2xy + y2 ) = 42 -(x – y)2 = (4 – x + y)(4 + x – y)
Hướng dẫn về nhà 
+ Xem lại các bài tập đã giải, làm các bài tập 52, 53, 54, 58
+ Chuẩn bị phần luyện tập .
	 ÿ
TUẦN 7
TIẾT 14
Ngày soạn 21/9
Ngày dạy từ 29/ 9 đến 04/ 10/ 08
 LUYỆN TẬP.
 * * * 
I. MỤC TIÊU:
 + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử .
 + Học sinh giải thành thạo loại bài tập phân tích đa thức thành nhân tử .
 + Củng cố, khắc sâu, nâng cao kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ, thước phấn màu.
HS: Có xem bài cũ và làm các bài tập đã cho tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY&HỌC 
	1. Oån định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
	2. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
+ Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a). x2 – x – 6 = x2 + 3x – 2x – 6 = x(x + 3) – 2(x + 3)= (x + 3)(x – 2)
b). x2 + 5x + 6 = x2 + 2x + 3x + 6 = x(x + 2) + 3(x + 2) = (x + 2)(x + 3)
	3. Bài mới 
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
BT 54 
b). Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
HD: -x2 + 2xy – y2 có dạng hằng đẳng thức không ? Muốn đổi dấu các hạng tử, ta làm thế nào? 
+ Gọi 2 đại diện nhóm lên bảng trình bày bài giải.
c). Yêu cầu HS nhận xét trước tiên ta phải dùng phương pháp nào? 
+ Còn có thể phân tích x2 – 2 được không ? Dùng phương pháp nào? 
BT 54 
b). 2x – 2y – x2 + 2xy – y2 
= (2x – 2y) - (x2 – 2xy + y2) = 2(x – y) – (x – y)2 
= (x – y)(2 – x + y)
c). x4 – 2x2 = x2(x2 - 2) = x2[x2 - ]
= x2(x - )(x + ) 
BT 55 
+ Yêu cầu HS làm theo nhóm.
HD: Trước tiên phân tích vế trái thành nhân tử , rồi giải như bài 50.
+ Lần lượt gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày bài giải, các nhóm khác nhận xét.
BT 55 
a). x3 - x = 0 Û x(x2 - ) = 0
Û x(x - )(x + ) = 0 
Û Û 
b). (2x – 1)2 – (x + 3)2 = 0
Û (2x – 1 – x – 3)(2x – 1 + x + 3) = 0 
Û (x – 4)(3x + 2) = 0 
Û x – 4 = 0 hoặc 3x + 2 = 0
Û x = 4 hoặc x = -
c). x2( x – 3) + 12 – 4x = 0 
Û x2(x – 3) – 4(x – 3) = 0 Û (x – 3)(x2 – 4) = 0
Û (x – 3)(x – 2)(x +2) = 0
Û x – 3 = 0 hoặc x – 2 = 0 hoặc x + 2 = 0
Û x = 3 hoặc x = 2 hoặc x = - 2
BT 56 
+HD: Trước tiên phân tích đa thức thành nhân tử sau đó thay số và tính .
+ Gọi 2 HS lên bảng đồng thời giải, các HS khác làm vào giấy.
BT 56 
a). Đặt P = x2 + x + = x2 + 2. .x + ()2 
 = (x + )2 = (x + 0,25)2
Với x = 49,75 , ta có: 
 P = (49,75 + 0,25)2 = 502 = 2 500
b). Đặt Q = x2 – y2 – 2y – 1 = x2 – (y2 + 2y + 1)
 = x2 – (y + 1)2 = (x – y – 1)(x + y + 1)
Với x = 93 , y = 6 ta có
 Q = (93 – 6 – 1)(93 + 6 + 1) = 86.100 = 8 600
Hướng dẫn về nhà 
+ Xem và làm lại các bài tập đã giải. + BT 54 dùng phương pháp tách hạng tử như bài 53.
+ BT 58 phân tích n3 – n thành tích của 3 số nguyên liên tiếp , chia hết cho 6.
+ Xem trước bài 10.
	 ÿ 
TUẦN 8
TIẾT 15
Ngày soạn 28/9
Ngày dạy: 06/ 10 ® 11/ 10/ 08
 §10. CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC.
 * * * 
I MỤC TIÊU
	- Học sinh hiểu khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B.
	- Học sinh nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
	- Học sinh thực hiện thành thạo chia đơn thức cho đơn thức.
II. CHUẨN BỊ 
	GV: Bảng phụ,phấn màu.
	HS: Có xem trước bài mới .
III. TIẾN TRÌNH DẠY&HỌC 
	1. Oån định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
HĐ 1: Giới thiệu bài
+ Khi nào ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B?
+ HS trả lời như SGK.
HĐ 2: Hình thành quy tắc
+ Yêu cầu HS lên bảng thực hiện phép chia
 x7 : x3 ; xm : xn
+ Khi nào thì xm : xn = 1 ?
+ Lần lượt yêu cầu HS thực hiện ?1 và ?2 
+ Trong các phép chia trên, phép chia nào là phép chia hết?
+ Khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B?
+ Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B ta làm thế nào?
+ Một HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV
x7 : x3 = x4
xm : xn = xm-n (nếu m > n)
xm : xn = 1 (nếu m = n)
+ 3 HS lên bảng thực hiện(mỗi em giải 1 câu)
?1
a. x3 : x2 = x
b. 15x7 :3x2 = 5x5
c. 20x5 : 12x = x4
a. x3 : x2 =
 b. 15x7 :3x2 =
 c. 20x5 : 12x =
?2 
a). 15x2y2 : 5xy2 = 3x
b). 12x3y : 9x2 = xy
+ Nêu nhận xét như phần nội dung.
+ Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
1. Quy tắc: 
 Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau:
+ Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.
+ Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.
+ Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.
HĐ 3: Aùp dụng 
+ Yêu cầu HS thực hiện ?3 
HD: 
b). Tìm thương trước rồi thay giá trị của x và y vào thương để tính.
+ Thực hiên theo yêu cầu của GV (như phần nội dung)
2. Aùp dụng 
?3 
a). 15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z
b). P = 12x4y2 : (-9xy2) = -x3 
tại x = -3 và y = 1,005
P = -(-3)3 = 36
HĐ 4: Củng cố 
+ HS làm vào phiếu học tập theo nhóm 
59.
a). 53 : (-5)2 = 
b). ()5 : ()3 = 
c). (-12)3 : 83
60.
a). x10 : (-x)8 =
b). (-x)5 : (-x)3 =
c). (-y)5 : (-y)4 = 
61.
a). 5x2y4 : 10x2y = 
b). x3y3 : (-x2y2) = 
c). (-xy)10 : (-xy)5 = 
HĐ5:Hướng dẫn về nhà 
+ Học thuộc quy tắc + Làm BT62 trang 27 (SGK)
+ Xem trước bài 11.
	 ÿ
TUẦN 8
TIẾT 16
Ngày soạn 28/9
Ngày dạy: 06/ 10 ® 11/ 10/ 08
	§11. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC.
 * * * 
I. MỤC TIÊU
	+ Học sinh nắm vững khi nào đa thức chia hết cho đơn thức .
	+ Học sinh nắm được qui tắc chia đa thức cho đơn thức.
	+ Vận dụng được phép chia đa thức cho đơn thức để giải toán.
II. CHUẨN BỊ 
	GV: Bảng phụ,phấn màu.
	HS: Có học bài cũ, làm bài tập đã cho. Có xem trước bài mới .
III. TIẾN TRÌNH DẠY&HỌC 
	1. Oån định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
	2. Kiểm tra bài cũ: Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B?
BT 62 
	Đặt M = 15x4y3z2 : 5xy2z2 = 3x3y. Tại x = 2 , y = -10 và z = 2004 
 M = 3.23(-10) = - 240
	3. Bài mới 
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
HĐ 1: Hình thành quy tắc
+ Yêu cầu HS thực hiện ?1
+ Làm như vậy tức là ta đã chia đa thức cho đơn thức .
+ Như vậy, muốn chia đa thức cho đơn thức ta thực hiện như thế nào?
?1 
Hoạt động theo nhóm, đại diện nhóm viết kết quả trên bảng, các nhóm khác nhận xét, sửa chữa.
+ HS phát biểu .
+ Một HS lên bảng thực hiện VD
1.Quy tắc: 
 Muốn chia đa thức A cho đơn thức B(trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
 Ví dụ: Thực hện phép chia: (30x4y3 –25x2y3 –3x4y4 ): 5x2y3 
= 6x2 – 5 - x2y
HĐ 2: Aùp dụng
+ Lần lượt yêu cầu HS thực hiện áp dụng .
+ Hoạt động theo nhóm, đại diện nhóm lần lượt lên bảng giải.
2. Aùp dụng 
a). Bạn Hoa giải đúng .
b). 
(20x4y – 25x2y2 – 3x2y):5x2y 
= 4x2 – 5y - 
HĐ 3: Củng cố : Làm tính chia 
 Ba HS lên bảng đồng thời giải (mỗi em giải 1 câu), các HS khác làm vào giấy nháp.
a). (5x4 – 3x3 + x2) : 3x2
= x2 – x + 
b). (5xy2 + 9xy – x2y2) : (-xy)
= -5y – 9 + xy
c). 
(x3y3 - x2y3 – x3y2) : x2y2
= 3xy - y – 3x
HD4:Hướng dẫn về nhà 
+ Học thuộc quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
+ Làm các bài tập 63 ® 66 trang 28, 29 (SGK)
+ Xem trước bài 12 .
	 ÿ

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 8.doc