Đ4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức
- Biết được cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
1.2. Kỹ năng
- Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch
1.3. Thái độ:
- Rèn luyện óc phân tích tổng hợp một số bài toán và cách trình bày bài toán cho học sinh
2. Chuẩn bị
- Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ, thước thẳng.
- Học sinh: Chuẩn bị bài như yêu cầu tiết trước, máy tính bỏ túi ,SGK
Ngày soạn: 20/11/2010 Tiết 27 Ngày giảng:23/11/2010 Đ4. một số bài toán về ĐạI LƯợNG Tỉ Lệ NGHịCH 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức - Biết được cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. 1.2. Kỹ năng - Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch 1.3. Thái độ: - Rèn luyện óc phân tích tổng hợp một số bài toán và cách trình bày bài toán cho học sinh 2. Chuẩn bị - Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ, thước thẳng. - Học sinh: Chuẩn bị bài như yêu cầu tiết trước, máy tính bỏ túi ,SGK 3. Phương pháp - Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề - Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, 4. Tiến trình dạy học 4.1 : ổn định - Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số . 4.2. Kiểm tra bài cũ ?Viết công thức thể hiện mối quan hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận và hai đại lượng tỉ lệ nghịch ? Hai đại lượng tỉ lệ thuận : y = a.x ( a là hằng số khác 0) Hai đại lượng tỉ lệ nghịch : y = 4.3. Bài mới . Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu bài toán 1 Nêu bài toán và hướng dẫn cách giải cho HS. - GV: Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới lần lượt là v1 và v2. thời gian tương ứng là t1 và t2. - GV: Vận tốc và thời gian là hai đại lượng như thế nào với nhau? - HS: Vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - GV: Từ đó ta suy ra điều gì theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch? - HS: Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: - GV: Theo đề ra ta có những gì? - HS: Theo đề ra ta có: t1 = 6 ; v2 = 1,2v1 GV: Từ đó ráp vào công thức để tìm t2. HS: Vừa quan sát trả lời câu hỏi của giaó viên vừa ghi bài vào vở 1. Bài toán 1 (SGK) - Giải - Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ôtô lần lượt là v1 (km/h), v2 (km/h). Thời gian tương ứng của ôtô đi từ A đến B lần lượt là t1, t2 (giờ) Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: mà t1 = 6 ; v2 = 1,2v1 Do đó: Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đi từ A đến B hết 5 giờ Hoạt động 2: Tìm hiểu bài toán 2 - GV: Nêu nội dung bài toán 2 và tóm tắt đề toán cho HS. - GV: Hướng dẫn cách giải. - GV: Gọi số máy của 4 đội lần lượt là x1, x2, x3, x4 (máy) - GV: Vậy theo cách gọi trên và theo bài ra ta có gì? - HS: Cả 4 đội có 36 máy tức là: x1 + x2 + x3 + x4 = 36 - GV: Số máy và số ngày hoàn thành công việc có quan hệ như thế nào với nhau? - HS: Số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - GV: Từ đó ta suy ra điều gì? - HS: Tức là: 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4 GV: Hướng dẫn tiếp cho HS biến đổi. từ 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4 áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau : => = - GV: Từ đó suy ra x1, x2, x3 và x4. - HS: Kết luận số máy của từng đội. 2. Bài toán 2 : SGK Gọi số máy của 4 đội lần lượt là : x1, x2, x3, x4 (máy) Theo bài ra ta có: x1 + x2 + x3 + x4 = 36 Vì số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4 => Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy: Hoạt động nhóm: Làm bài tập ? HS: Hoạt động nhóm làm bài 3 nhóm làm phần a, 3 nhóm làm phần b sau đó các nhóm cử đại diện trình bày các nhóm nhận xét chéo nhau (GV: Hướng dẫn học sinh hoạt động nhóm ? x và y tỉ lệ nghịch ta có công thức liên hệ nào? ?Tương tự với y và z? ? Từ công thức liên hệ giữa x và y ta thay y vào để tìm mối liên hệ giữa x và z) GV: Kết luận và cho học sinh ghi vở ? a) Theo đề ra ta có: Vì x và y tỉ lệ nghịch nên : Vì y và z tỉ lệ nghịch nên : x tỉ lệ thuận với z với hệ số tỉ lệ là b. Vì x và y tỉ lệ nghịch nên : Vì y và z tỉ lệ thuận nên : y = b.z x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là Hoạt động 3 : Luyện tập Bài 18 :SGK/60 - GV : Cho HS xuy nghĩ làm dưới lớp trong 5 phút - HS : Suy nghĩ làm bài sau đó 1 học sinh lên bảng trình bày hoàn chỉnh GV : Cho học sinh nhận xét và chữa ài 3. Luyện tập Bài 18 :SGK/60 Gọi thời gian 12 người làm cỏ xong là x. Vì số người và thời gian làm cỏ xong là hai đại lượng tỉ lệ nghịch (cùng năng suất) nên. => Vậy 12 người làm cỏ xong trong 1,5 giờ. 4.4 Củng cố - GV:Muốn giải được bài toán về tỉ lệ nghịch ta phải chuyển bài toán tỉ lệ nghịch sang bài toán tỉ lệ. 4.5 Hướng dẫn về nhà: - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 16, 17, 19 trang 60 + 61 SGK. - Chuẩn bị bài Luyện tập 5. Rút kinh nghiệm ***************************
Tài liệu đính kèm: