Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Tiết 88: Luyện tập

Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Tiết 88: Luyện tập

1) Mục tiêu:

 a) Kiến thức: Biết vận dụng quy tắc chia phân số trong giải bài toán.

 b) Kĩ năng: Có kĩ năng tìm số nghịch đảo của một số khác 0 và kỹ năng thực hiện phép chia phân số, tìm x.

 c) Thái độ: Rèn luyện cẩn thận, chính xác khi giải toán.

2) Chuẩn bị :

 a) Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, bút viết bảng, bút chỉ bảng.

 b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.

3) Phương pháp dạy học:

Đặt và giải quyết vấn đề . Hỏi_đáp.

4) Tiến trình:

 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh

 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới.

 4.3) Giảng bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 278Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Tiết 88: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT:88 LUYỆN TẬP	 
Ngày dạy: 
1) Mục tiêu: 
 a) Kiến thức: Biết vận dụng quy tắc chia phân số trong giải bài toán.
 b) Kĩ năng: Có kĩ năng tìm số nghịch đảo của một số khác 0 và kỹ năng thực hiện phép chia phân số, tìm x.
 c) Thái độ: Rèn luyện cẩn thận, chính xác khi giải toán.
2) Chuẩn bị :
 a) Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, bút viết bảng, bút chỉ bảng.
 b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà. 
3) Phương pháp dạy học:
Đặt và giải quyết vấn đề . Hỏi_đáp. 
4) Tiến trình:
 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh
 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới.
 4.3) Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
GV gọi 3 HS lên bảng sửa bài 86; 87; 88/ 43 SGK.
HS1: Sửa bài 86 / 43 SGK.
HS2: Sửa bài 87/ 43 SGK: 
Trình bày câu a trên bảng.
Câu b, c trả lời miệng.
Kiểm tra vở bài tập 1 số HS ở dưới lớp.
Kết luận ?
HS3: Sửa bài 88/ 43 SGK.
GV gọi HS nhận xét và GV đánh giá cho điểm HS.
Cho HS làm bài 90 SGK .
Lần lượt gọi HS lên bảng làm. 
GV Quan sát, nhắc nhở HS làm bài tập.
Gọi 1 HS đọc đề bài 92 SGK.
GV: Bài toán này là bài toán dạng nào ta đã biết.
- Toán chuyển động gồm những đại lượng nào?
- 3 đại lượng có mối quan hệ như thế nào ? Viết công thức .
- Muốn tính thời gian Minh đi từ trường về nhà với v = 12 km/ h, trước hết ta cần tính gì?
Gọi 1 HS trình bày bài giải.
Cho HS làm bài tập thêm:
Gọi 1 HS trả lời miệng.
Quan sát bài giải, phát hiện kết quả đúng sai.
Phép chia có tính chất phân phối không?
Theo em giải đúng như thế nào?
= 
 4.4) Củng cố và luyện tập:
Rút ra bài học kinh nghiệm?
I/ Sửa bài tập:
Bài 86 / 43 SGK:
Tìm x biết:
a/ 
 x = 
 x =
 x = 
b/ 
 x = 
x = 
Bài 87/ 43 SGK:
a/ Tính giá trị của mỗi biểu thức: 
b/ So sánh số chia với 1
1 = 1 ; ; 
c/ So sánh kết quả với số bị chia:
; ; 
Bài 88/ 43 SGK:
Chiều rộng của hình chữ nhật:
 (m)
Chu vi hình chữ nhật:
( (m)
II/ Bài tập :
Bài tập 90/ 43 SGK:
a/ x.
x = 
x = 
b/ x:
x = 
c/ 
x = 
d/ 
 x= = = 
e/ 
 x = = 
Bài 92/ 44 SGK:
Giải
Quãng đường Minh đi từ nhà tới trường:
10. (km)
Thời gian Minh đi từ trường về nhà là:
2: 12 = 2. ( giờ).
Bài tập: Chọn kết quả đúng :
Số nghịch đảo của là
A/ -12 B/ 12 C D/ 
Bài giải đúng hay sai:
 = 
 = 
III/ Bài học kinh nghiệm:
- Không được nhầm lẫn tính chất phép nhân phân số sang phép chia phân số.
- Phép chia phân số là phép toán ngược của phép nhân phân số.
 4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Ghi nhớ bài học kinh nghiệm và xem lại các bài tập đã làm.
- Làm bài tập : 89; 91 / 44 SGK và 98; 99; 100 ; 105; 106; 107; 108/ 20-21 SBT.
- Đọc trước bài Hỗn số – Số thập phân – Phần trăm.
5) Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_6_tiet_88_luyen_tap.doc