- Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt ở trên bàn
- Tập hợp các HS lớp 6A
- Tập hợp các cây trên sân trường
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
- Tập hợp các chữ cái a,b,c
Hoạt động 3: Cách viết và các kí hiệu (20 phút)
* Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
a. Cách viết: A = {0;1;2;3}
hay A = {0;2;3;1}
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phân tử của tập hợp A
B = {a,b,c} hay B = {b,c,a}
a,b,c là các phần tử của tập hợp B
b. Kí hiệu.
1 A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A
5 A, đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không phải là phần tử của A
Bài tập1: Hãy dùng các kí hiệu hoặc điền vào chỗ trống
CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Ngày soạn: 3/9/06 TIẾT 1: TẬP HỢP, PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP A. MỤC TIÊU. - Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. - Học sinh nhận biết được một đối tượng cụ thể hay một tập hợp hợp cho trước. - Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu , . - Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. B. PHƯƠNG PHÁP. Diễn giải, gợi mở, vấn đáp tìm tòi. C. CHUẨN BỊ. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. Học sinh: Bảng con, phấn, khăn lau. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. III. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 (5 phút) GV: Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn GV: Giới thiệu nội dung chương I như SGK Hoạt động 2: Các ví dụ (5 phút) GV: cho HS quan sát H1 SGK và cho biết trên bàn gồm những vật gì ? - Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt ở trên bàn HS: Bút, sách GV: Giới thiệu tập hợp các đồ vật ở trên bàn gồm sách, bút - Tập hợp các HS lớp 6A - Tập hợp các cây trên sân trường GV: Lấy một vài ví dụ trong thực tế. Yêu cầu học sinh lấy thêm vài ví dụ - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 - Tập hợp các chữ cái a,b,c Hoạt động 3: Cách viết và các kí hiệu (20 phút) GV: Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp * Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 GV: Cho ví dụ và nêu cách viết (4 ý cơ bản như phần chú ý SGK) a. Cách viết: A = {0;1;2;3} hay A = {0;2;3;1} GV: yêu cầu HS viết tập hợp B các chữ cái a,b,c ? cho biết các phần tử của tập hợp B ? Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phân tử của tập hợp A B = {a,b,c} hay B = {b,c,a} HS: Suy nghĩ trả lời a,b,c là các phần tử của tập hợp B GV: sửa sai và điều chỉnh b. Kí hiệu. GV: đặt câu hỏi và giới thiệu tiếp các kí hiệu 1 A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A Số 1 có là phần tử của tập hợp A hay không ? từ đó GV giới thiệu kí hiệu đồng thời viết lên bảng ? Số 5 có là phần tử của A hay không ? 5 A, đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không phải là phần tử của A Bài tập1: Hãy dùng các kí hiệu hoặc điền vào chỗ trống GV: đưa bài tập củng cố (bảng phụ) a B ; 1 B B or B Bài tập2: Trong cách viết sau, cách viết nào đúng, cách viết nào sai Cho A = {0;1;2;3} và B = {a,b,c} a, a A; 2 A ; 5 A; 1 A b, 3 B; bB; cB GV: Chốt lại cách đặt tên, các kí hiệu, cách viết tập hợp * Chú ý: (SGK) HS: đọc chú ý (Sgk) GV: Giới thiệu cách viết trên là cách viết liệt kê các phần tử, còn cách viết khác nữa đó là chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp * Ngoài ra ta có thể viết A { x N / x < 4 } · · · 0 3 1 · 2 A GV: Nêu và phân tích rõ từng tính chất của tập hợp A * Cách viết tập hợp A bằng sơ đồ ven HS: Đọc phần đóng khung trong (sgk) GV: Giới thiệu tiếp cách biểu thị tập hợp bằng sơ đồ ven HS làm : HS: Làm ? 2 ? 1 ? 2 ? 1 C1: D= {0 ;1;23;4;5;6 } C2 : D= {x N/x<7} 2 D ; 10 D M = { N,H,A,T,R,G} IV. Củng cố. HS: Làm bài tập 3 ; 5 (Sgk). GV: Phát phiếu học tập bài tập 1 ; 4. V. Dặn dò. - Học bài theo sách + vở. - Làm bài tập (Sgk) ; Bài tập 1 - 8 (SBT). Ngày soạn: 5/9/06 TIẾT 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN A. MỤC TIÊU. - Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. - Học sinh phân biệt được các tập hợp N và N*, biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. - Rèn luyện cho học sinh chính xác khi sử dụng các kí hiệu. B. PHƯƠNG PHÁP. Tích cực hoá hoạt động của học sinh, diễn giải. C. CHUẨN BỊ. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. Học sinh: Xem trước bài. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ (10 phút). HS1: Nêu các chú ý khi viết tập hợp. Làm bài tập 7/3 (SBT) HS2: Nêu các cách viết một tập hợp. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách. Hỏi thêm: Biểu thị tập A bằng sơ đồ ven. III. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Tập hợp N và N* (10 phút) ? Số tự nhiên gồm những số nào ? HS: 0 ; 1 ; 2 ; 3... Các số 1;2;3... là các số tự nhiên. Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu N GV: Giới thiệu tập hợp N N = {0;1;2;3...} ? ghi tập hợp các số tự nhiên bằng hai cách ? Hay N = {x/ x N} ? Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N Các số 0;1;2... là các phần tử của tập hợp N GV: Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. GV: Vẽ tia số và yêu cầu HS mô tả lại tia số - Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. GV: Yêu cầu học sinh biểu diễn một vài số tự nhiên trên tia số VD: điểm biểu diễn số một trên tia số gọi là điểm 1... GV: - giới thiệu điểm trên tia số - giới thiệu tập hợp N* ? Hãy viết tập hợp N* bằng 2 cách Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là N * N* = {1;2;3;4...} Hay N* = {x N / x 0 } GV: treo bảng phụ lên bảng HS: Đứng tại chỗ trả lời BT : Điền vào ô vuông các kí hiệu hoặc cho đúng 12 N N 5 *N* 5 N 0 N* 0 N Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15 phút) GV: Yêu cầu HS quan sát trên tia số và trả lời câu hỏi - S2 số 2 và 4 a, Với a,b N, a a trên tia số (nằm ngang) điểm a nằm bên trái điểm b - Nx vị trí hai điểm 2 và 4 trên tia số + a b nghĩa là a < b hoặc a = b GV: Giới thiệu tổng quát + a b nghĩa là a > b hoặc a = b GV: Đưa ra bài tập Bài tập 7c C = { 13 ; 14 ; 15 } GV: Giới thiệu tính chất bắc cầu b, Nếu a < b và b < c thì a < c ? Tìm số liền sau 4 ? số 4 có mấy số liền sau ? c, Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất ? Số liền trước số 5 là số nào ? GV: số 4 và số 5 là 2 số tự nhiên liên tiếp Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị ? 2 số tự nhiên liên tiếp hơn kém bao nhiêu đơn vị ? d, Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất ? Trong các số tự nhiên, số tự nhiên nào nhỏ nhất, có số tự nhiên lớn nhất hay không ? vì sao ? e, Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử. ? Tập hợp số tự nhiên có ? phần tử ? ? HS: Làm Sgk. 28 , 29 , 30 99 , 100 , 101 IV. Củng cố (7 phút) HS: Làm bài tập 6 ; 7 (Sgk) (đứng tại chỗ). Lên bảng: Bài tập 8. V. Dặn dò ra bài tập về nhà. - Học bài theo sách + vở. - Làm bài tập còn lại (Sgk) và 10 - 15 (SBT) -Ôn tập cách ghi số la mã ở tiểu học . Ngày soạn: TIẾT 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN A. MỤC TIÊU. - Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. - Học sinh biết đọc và viết các số la mã không quá 30. - Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. B. PHƯƠNG PHÁP. Hoạt động nhóm ; gợi mở , nêu vấn đề . C. CHUẨN BỊ. Giáo viên: Bảng phụ. Học sinh: Bảng nhóm, Sgk. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ (10 phút). HS1: Viết tập hợp N và N*. Làm bài tập 11/5 ( SBT) Hỏi thêm: Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x N*. HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số. III. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Số và chữ số (10 phút) ? Lấy một vài ví dụ về số tự nhiên chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số ? là những chữ số nào ? GV: Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên (bảng phụ) Với 10 chữ số 0;1;2;...; 9 ta ghi được tất cả các số tự nhiên GV: với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên Ví dụ: 5 có 1 chữ số 19 có 2 chữ số ? Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số ? hãy lấy ví dụ 312 có 3 chữ số Mỗi số tự nhiên có thể có 1;2;3... chữ số GV: - Nêu phần chú ý (Sgk) - Treo bảng phụ ghi ví dụ như Sgk Chú ý: Sgk ?Hãy cho biết các chữ số của số 3895 ? - Ví dụ: - Chữ số hàng chục ? - Chữ số hàng trăm ? HS: Làm bài tập :11b/10(Sgk) Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục Các chữ số 3895 38 8 389 9 3,8,9,5 GV : treo bảng phụ và gọi học sinh lên điền Bài tập: 11b/10 (Sgk) Hoạt động 2: Hệ thập phân (7 phút) GV: với 10 chữ số 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 ta ghi được mọi số thứ tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau - Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau GV: Trình bày tiếp Ví dụ: 222=200+20+2 =2.100+2.10+2 ? Thứ tự hãy biểu diễn các số = a.10+b (a = 0) ; ; = a.100+b.10+c ( a = 0) GV: Nêu rõ các kí hiệu ; ; = a.1000+b .100+c.10+d (a = o) ? ? HS: Làm 999 ; 987 Hoạt động 3: Cách ghi số la mã (10 phút) GV: Giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số la mã. Các số la mã đó được ghi bởi 3 chữ số I;V;X (tương ứng với 1;5;10 trong hệ thập phân) Từ 3 chữ số I, V, X (tương ứng với số 1, 5, 10 trong hệ thập phân) ta ghi được mọi số la mã GV: Giới thiệu cách viết la mã đặc biệt - Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá 3 lần. HS: lên bảng viết các số la mã từ 1 - 10 *Ví dụ: IV (4) ; VI (6) IX (6) ; XI (11) GV: giới thiệu phần chú ý HS: hoạt động nhóm ghi các số la mã từ 11 - 30 *Chú ý: ở mỗi số la mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau GV: Treo bảng phụ các số la mã từ 1 - 30 ; chỉ bất kỳ và cho học sinh đọc. *Ví dụ: X X X ? Cách ghi số trong hệ la mã và thập phân cách nào thuận lợi hơn IV. Củng cố (5phút) Bài tập 12 ; 13 ; 14. V. Dặn dò ra bài tập về nhà. - Học bài theo vở + Sách giáo khoa. - Làm bài tập 16 - 21, 23/SBT. Ngày soạn: 11/9/06 TIẾT 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP TẬP HỢP CON A. MỤC TIÊU. - Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. - Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các ký hiệu và . - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu và . B. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp tìm tòi, nêu vấn đề. - Tích cực hoá hoạt động của học sinh. C. CHUẨN BỊ. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. Học sinh: Ôn tập các kiến thức cũ. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ (7 phút). HS1: a, Chữa bài tập 19 (SBT) b, ... =105 GV: Nếu có am . an thì kết quả như thế nào ? ghi công thức tổng quát ? ? 2 HS: Làm IV. Củng cố (5 phút) 1, Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát. Tìm số tự nhiên a biết: a2 = 25 a3 = 27 2, Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào ? Tính a3 . a2 . a5. V. Dặn dò ra bài tập về nhà. - Học bài theo vở + Sách giáo khoa. - Không được tính giá trị luỹ thừa bằng cách lấy cơ số x số mũ. Bài tập về nhà: + Bài tập 57 , 58 (b) ; 59 (b) ; 60 (Sgk) + Bài tập 86 - 90 (SBT). Ngày soạn: TIẾT 13: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU. - Học sinh biết được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. - Học sinh viết gọn một tích các luỹ thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa. - Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính luỹ thừa một cách thành thạo. B. PHƯƠNG PHÁP. - Tích cực hoá hoạt động của học sinh, nhóm. - Vấn đáp tìm tòi. C. CHUẨN BỊ. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, Sách giáo khoa, sách bài tập. Học sinh: Bài tập. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. HS1: Nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của a ? Viết công thức tổng quát. Áp dụng: Tính 102 = ? 53 = ? HS2: Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào ? Viết dạng tổng quát. Áp dụng: Tính 33 . 34 = ? ; 52 . 57 = ? ; 75 . 7 = ? Yêu cầu học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét bài của 2 bạn, đánh giá cho điểm. III. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng HS: Đứng dậy đọc yêu cầu đề bài Dạng 1: Viết một số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện Bài tập: 61/28 (Sgk) GV: Như vậy, muốn xem thử các số trên, số nào là luỹ thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 ta phải tìm xem số nào có thể viết được dưới dạng luỹ thừa (số mũ > 1) = 23 16 = 42 = 24 27 = 33 64 = 82 = 43 = 26 81 = 92 = 34 ? Gọi 1 em đứng dậy nhận xét; ngoài cách trên em còn cách viết nào nữa không ? Vậy trong các số trên số 8 ; 16 ; 27 ; 64 ; 81 ; 100 là các luỹ thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 GV: Bổ sung và hoàn chỉnh bài toán GV: Ta có thể sử dụng phương pháp phân tích 1 số ra TSNT để viết 1 số tự nhiên về dạng luỹ thừa rất đơn giản (sau này ta sẽ học) Bài 62/28 GV: gọi 1 học sinh lên bảng a. Tính: (đồng thời gọi 2 học sinh: 1 em làm bài tập 61; 1 em làm bài tập 62a) 102 = 10.10 = 100 103 = 10.10.10 = 1000 GV: Hỏi học sinh 2 104 = 10.10.10.10= 10.000 Em có nhận xét gì về số mũ của luỹ thừa với số chữ số 0 đứng sau một số ở giá trị của luỹ thừa 105 = 100.000 106 = 1.000.000 b, 1000 = 103 1.000.000 = 106 HS: số mũ của cơ số 10 là bao nhiêu thì giá trị của luỹ thừa có bấy nhiêu chữ số 0 đứng tại chỗ trả lời 62b 1 tỉ: 1.000.000.000 = 109 1 00...0 = 1012 12 chữ số 0 -> gọi 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời 62b Hỏi thêm: 6.00...0 = ? (BT 94) 21 chữ số 0 6 00...0 = 6 . 1 00...0 = 6.1021 21 chữ số 0 21 chữ số 0 GV: treo bảng phụ kẻ ô sẵn bài tập 63/28 ; 64 Dạng 2: Đúng, sai Bài tập: 63/28. 1 học sinh lên bảng điền kết quả HS: cả lớp đánh giá kết quả, cho điểm GV: (nhấn mạnh) Muốn nhân các luỹ thừa cùng cơ số - Giữ nguyên cơ số Câu Đúng Sai Nếu sai chữa lại cho đúng a, 23.22=26 X 23.22=23+2=25 b, a3.a2.a5=a10 x c, 54.5=54 x 54.5=54+1=55 d,100.10.10.10=105 x e, x.x5=x6 x - Cộng các số mũ cùng học sinh trình bày câu a Dạng 3: So sánh 2 số Bài tập: 65/29 so sánh => 8 < 9 hay 23<32 Sau đó, theo cách làm mẫu cho học sinh hoạt động nhóm câu b,c,d - Gọi 3 nhóm đại diện lên trình bày 3 câu a, 23 và 32 Ta có: 23=8 32=9 b, 24 và 42 => 16=16 hay 24=42 - Các nhóm khác nhận xét Ta có: 24 = 16 42 = 16 => 32>25 hay 25>52 c, 25 và 52 Ta có: 25 = 32 52 = 25 d, 210 và 100 Ta có: 210 = 1024 > 100 hay 210 > 100 IV. Củng cố. Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của số tự nhiên a. Bài tập: Tìm số tự nhiên a, biết a2 = 25 a3 = 27 Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào ? V. Dặn dò ra bài tập về nhà. - Xem lại các bài tập đã làm. - Về nhà làm bài tập 90 - 93 (SBT) ; 95 (SBT) - Đọc trước bài chia 2 luỹ thừa cùng cơ số. Ngày soạn TIẾT 14: BÀI 8: CHIA HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ A. MỤC TIÊU. - Học sinh nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, qui ước a0=1 (a0) - Học sinh biết chia luỹ thừa cùng cơ số. - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số. B. PHƯƠNG PHÁP. - Đặt vấn đề. - Tích cực hoá hoạt động của học sinh. C. CHUẨN BỊ. Giáo viên: Bảng phụ, sách giáo khoa. Học sinh: Xem trước bài. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. HS1: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào ? Nêu công thức tổng quát. Làm bài tập 93/13 (SBT) Cả lớp theo dõi và cho nhận xét. GV: gọi 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời kết quả phép tính 10 : 2 + ? Đặt vấn đề: Vậy a10 : a2 = ? Đó là nội dung của bài học hôm nay. III. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Ví dụ (7 phút) ?1 HS: Làm Gọi học sinh lên bảng làm và giải thích Ta đã biết: 53.54 =57 hãy suy ra GV: yêu cầu học sinh so sánh số mũ của BSC, SC với số mũ của thương ? 57: 53 =54 (=57-3)vì 54.53=57 57 : 54 = 53 (=57-4) vì 53.54=57 HS: số mũ của thương bằng hiệu số mũ của SBC và C a4 .a5 = a9 => a9:a5=a4(=a9-5) Vì a4.a5 = a9 GV: ta đã sử dụng kiến thức a9 : a4 = a5 (=a9 - 4) với a 0 Nếu a.b = c => c:a=b và c:b=a ? Để thực hiện được phép chia: a9 : a5 và a9 : a4 ta có cần điều kiện gì không ? vì sao ? Hoạt động 2: Tổng quát ? Nếu có am : an với m>n thì ta sẽ có kết quả như thế nào ? a) với m>n ta có : am : an = am - n ( a0) HS: Dự đoán kết quả tổng quát * Ví dụ áp dụng. GV: nói thêm trong phép chia phải có điều kiện a 0 a10 : a2 = a10 - 2 = a8 GV: Trở lại vấn đề đặt ra ở đầu bài: Tính a10 : a2 = ? * Củng cố: Bài 67 a, 38 : 34 = 38 - 4 = 34 ? Muốn chia 2 luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào ? b, 108 : 102 = 108 - 2 = 106 c, a6 : a = a6 - 1 = a5 Vài học sinh phát biểu GV: Nhấn mạnh - Giữ nguyên cơ số - Trừ (chứ không chia) số mũ Bài tập: Tính 54:54=1 (54-4=50=1) 3 học sinh làm 3 câu của bài tập 67 b)Với m=n am : am = 1 (a 0) GV: Ta đã xét: am : an (m > n) = (am - m = a0 =1) Vậy nếu m = n thì sao ? Qui ước: a0 = 1 Các em hãy tính 54 : 54 = ? am : an ( a 0) am:an = am-n(a0;mn) ? giải thích tại sao thương lại = 1 ? GV: 54:54=54-4 = 50 * Tổng quát: am : an = am-n =a0 ( a 0) * Chú ý: (Sgk) ?2 GV: Nêu qui ước Vậy: am:am-n (a 0) đúng cả trong m > n và m = n HS: Nhắc lại dạng tổng quát (Sgk) và phát biểu thành lời chú ý Bài tập: Viết thương của 2 luỹ thừa dưới dạng 1 luỹ thừa a, 712 : 74 = 78 ? 2 Gọi 3 HS lên bảng làm 3 câu của b, x6 : x3 (x 0) = x3 c, a4 : a4 = a0 = 1 (a 0) Hoạt động 3: Chú ý (8 phút) GV: Hướng dẫn học sinh viết số 2475 dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10 2475 = 2000 + 400 + 70 + 5 = 2.1000+4.100+7.10+5.100 GV: Lưu ý = 2.103 + 4.102+7.101+5.100 2.103 là tổng 103 + 103=2.103 4.102 là tổng số 102 +102+102+102=4.102 Nhận xét: Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10 ? 3 => Kết luận ? 3 HS: Làm 538 = 5 .102 + 3.101+8.100 =a.103+b.102+c.101+d.100 IV. Củng cố (10 phút) GV: Đưa bảng phụ 69/30. HS: - Làm bài tập 69/30 (Sgk) - Làm bài tập 71. V. Dặn dò ra bài tập về nhà. - Học theo vở + sách giáo khoa. - Làm bài tập 68 ; 70 ; 72 / 30; 31 (Sgk) 99 ; 100 ; 101 ; 102 ; 103/14 (SBT) * Hướng dẫn: Bài tập 72. GV: Giới thiệu cho học sinh thế nào là số chính phương. Hướng dẫn câu a. Ngày soạn: TIẾT 15: BÀI 9: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH A. MỤC TIÊU. - Học sinh nắm được các qui ước về thứ tự thực hiện phép tính. - Học sinh biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trá trị của biểu thức. - Rèn luyện cho học sinh cẩn thận, chính xác trong tính toán. B. PHƯƠNG PHÁP. - Tích cực hoá hoạt động của học sinh. - Gợi mở. C. CHUẨN BỊ. Học sinh: Ôn lại thứ tự thực hiện các phép tính ở tiểu học, ôn lại biểu thức, sách giáo khoa. Giáo viên: Bảng phụ, sách giáo khoa. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. Học sinh: Viết các số 987, 2564 dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10. III. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức (5 phút) GV: các dãy tính bạn vừa làm là các biểu thức, em nào có thể lấy thêm ví dụ về biểu thức ? Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (+, -, x, : , nâng lên luỹ thừa) làm thành một biểu thức GV: Giới thiệu phần chú ý * Chú ý: (Sgk) Hoạt động 2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức (23 phút) Ở tiểu học ta đã biết thứ tự thực hiện phép tính. Bạn nào nhắc lại được cho cô thứ tự thực hiện phép tính ? HS: Trả lời. GV: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức cũng như vậy. Ta xét từng trường hợp. a, Đối với biểu thức không có dấu ngoặc: - Nếu chỉ có phép tính cộng trừ (hoặc nhân chia)... (Sgk) ? Nếu chỉ có phép tính cộng, trừ (hoặc nhân chia) ta làm thế nào ? * Ví dụ: a, b, = 16 + 5 = 30 . 5 = 21 = 150 HS: Trả lời * Qui ước: (Sgk) HS: làm ví dụ ? Nếu có phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta làm thế nào ? - Nếu có phép tính: + ; - ; x ; : nâng lên luỹ thừa ... (Sgk) 2 học sinh làm ví dụ a và b Ví dụ: ? Vận dụng qui ước làm các ví dụ ? a, 4.32-5.6=4.9-5.6 =36-30=6 b, 33 .10+22.12=27.10+4.12 ? Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào ? =270+48=318 b, Đối với biểu thức có dấu ngoặc: HS: Làm ví dụ a (Sgk) ? Vận dụng qui ước thực hiện ví dụ a * Ví dụ: HS2: làm ví dụ b a, 100 : {2 [52 - (35-8)] } = 100 : {2 [52 - 27]} Cả lớp làm vào vở, so sánh, đối chiếu kết quả và cho nhận xét = 100 : { 2 . 25 } = 100 : 50 = 2 b, 80 - [130 - (12 - 4)2] = 80 - [130 - 82] = 80 - [130 - 64] ? 2 ? 1 2 học sinh lên bảng làm = 80 - 66 = 14 HS: làm vào vở và cho nhận xét ? 1 a, 62 : 4.3+2.52 b, 2.(5.42-18) GV: điều chỉnh (nếu có) = 36 : 4 .3+2.25 =2.(5.16-18) = 9.3+50 =2.(80-18) = 27+50 =2.62 ? 2 = 77 = 124 HS: làm tiếp 2 học sinh lên bảng làm a, (6x-39):3=201 b, 23+3x=56:53 6x-39 = 201 x 3 23+3x =53 Cả lớp theo dõi và cho nhận xét 6x = 603+39 3x=125-23 x =642:6 x=102:3 x =107 x=34 IV. Củng cố (10 phút) GV: Treo bảng phụ. Bạn Lan đã thực hiện các phép tính như sau: a, 2.52 = 102 = 100. b, 62 : 4. 3 = 62 : 12 = 3. Theo em bạn Lan đã làm đúng hay sai ? Vì sao ? chữa lại cho đúng. HS: Làm bài tập 75 ? Giải thích cách làm. V. Dặn dò ra bài tập về nhà. - Học theo vở + sách giáo khoa. - Làm bài tập 68 ; 70 ; 72 / 30; 31 (Sgk) 99 ; 100 ; 101 ; 102 ; 103/14 (SBT) * Hướng dẫn: Bài tập 72. GV: Giới thiệu cho học sinh thế nào là số chính phương. Hướng dẫn câu a.
Tài liệu đính kèm: