Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 34: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế - Trần Đinh Thanh

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 34: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế - Trần Đinh Thanh

I - Mục tiêu:

- Học sinh nêu được các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, lấy đươc ví dụ minh họa

- Vận dụng được kiến thức để làm bài tập

II - Chuẩn bị:

- Nội dung kiến thức.

- Ôn lại các kiến thức về cách giải phương trình bậc nhất một ẩn

III - Tiến trình dạy học:

1; Ổn định: sĩ số;

2: Kiểm tra bài cũ:

- Nêu các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn?

3: Bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 422Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 34: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế - Trần Đinh Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 
	Ngày giảng : 
Tiết: 34
GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
I - Mục tiêu:
- Học sinh nêu được các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, lấy đươc ví dụ minh họa
- Vận dụng được kiến thức để làm bài tập
II - Chuẩn bị:
- Nội dung kiến thức.
- Ôn lại các kiến thức về cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
III - Tiến trình dạy học:
1; Ổn định: sĩ số; 
2: Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn?
3: Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu quy tắc thế
- Cho học sinh đọc thông tin (Sgk 13) về quy tắc thế
- Rút x từ phương trình (1) ta được PT nào? thế PT đó vào PT (2) ta được hệ phương trình nào?
- Giải phương trình một ẩn y ta được nghiệm là bao nhiêu? Thay giá trị y vào phương trình (1) ta được x là bao nhiêu?
- Em hãy nêu lại các bước giải hệ PT bằng phương pháp thế?
- Học sinh đọc thông tin Sgk
+ Rút x từ PT (1) ta có x = 2 + 3y thế vào PT (2) Ta được hệ PT mới
- Giải PT (4) ta tìm được y = - 5
- Thay y = 4 vào phương trình (1) ta tìm được x = - 13 
- Học sinh trả lời
1. Quy tắc thế
- Sgk(13)
Ví dụ:
Xét hệ phương trình:
 x – 3y = 2 (1)
 - 2x + 5y = 1 (2)
Û
 x = 2 + 3y (3)
 - 2(2 + 3y) + 5y = 1 (4)
Û
 x = 2 + 3y
 y = - 5 
Û
 x = -13
 y = -5
- Vậy hệ PT có 1nghiệm duy nhất là (-13; -5)
Hoạt động 2: Áp dụng.
- Cho học sinh tự tìm hiểu ví dụ Sgk(14) và lý giải các bước làm
- Gọi HS trả lời
- Cho học sinh hoạt động nhóm thực hiện trình bày lời giải cho câu hỏi 1
- Thu lại kết quả cho học sinh nhận xét đánh giá
- Học sinh hoạt động độc lập tìm hiểu ví dụ Sgk (tr14)
- Bước 1: rút y từ PT (1) thế vào PT (2)
- Bước 2: Giải PT (2) tìm được x = 2
- Bước 3: Thế giá trị x = 2 vào PT (1) tìm được y = 1
- HS hoạt động nhóm trình bày lời giải vào bảng nhóm.
- Học sinh nhận chéo giữa các nhóm
2. Áp dụng:
Giải hệ PT. 2x – y = 3
 x + 2y = 4
Û
 y = 2x - 3 
 x + 2(2x - 3) = 4 
Û
 y = 2x - 3
 5x – 6 = 4
Û
Û
 y = 2x - 3 x = 2
 x = 2 y = 1
- Vậy hệ PT có 1 nghiệm là (2;1)
Ví dụ: 4x – 5y = 3
 3x – y = 16
Û
 4x – 5(3x – 16) = 3
 y = 3x – 16
Û
Û
 - 11x + 80 = 3 x = 7
 y = 3x – 16 y = 5
- Vậy hệ PT có 1 nghiệm là (7;5)
Hoạt động 3: Những chú ý cần thiết
- Cho HS lên bảng thực hiện ví dụ 1
- Em có nhận xét gì về phương trình (1) sau khi đã thế PT (2) vào
- Vậy ta có kết luận gì?
- Cho HS lên bảng thực hiện ví dụ 2
- Sau khi thế PT (1) vào PT(2) và giải PT (2) em có nhận xét gì?
- Vậy ta có kết luận gì?
- Một HS lên bảng thực hiện trình bày lời giải. Dưới lớp làm nháp
- Sau khi thế phương trình (2) vào PT (1) ta thấy PT (1) có vô số nghiệm
Học sinh trả lời
- Một HS lên bảng thực hiện trình bày lời giải. Dưới lớp làm nháp
- Sau khi thế PT(1) vào PT (2) ta thấy PT (2) vô nghiệm
Chú ý: Sgk(14)
VD1: 4x – 2y = - 6
 - 2x + y = 3
Û
 4x – 2(2x + 3) = - 6
 y = 2x + 3
Û
 0 x = 0 (1)
 y = 2x + 3 (2)
- Vì PT (1) có vô số nghiệm nên hệ PT có vô số nghiệm.
VD 2: 4x + y = 2
 8x + 2y = 1
Û
 y = 2 – 4x
 8x + 2(2 – 4x) = 1
Û
 y = 2 – 4x (1) 
 4 = 1 (2)
- Vì PT (2) vô nghiệm nên hệ phương trình vô nghiệm.
Hoạt động 4: Luyện tập , củng cố.
- Cho học sinh lên bảng trình bày lời giải bài 12 Sgk(15)
- Gọi học sinh nhận xét đánh giá.
- Học sinh lên bảng trình bày, dưới lớp làm nháp.
- Học sinh nhận xét đánh giá.
3. Luyện tập:
Bài 12: Sgk(15)
 x – y = 3
 3x – 4y = 2
Û
 x = 3 + y
 3(3 + y) – 4y = 2
Û
Û
 x = 3 + y x = 10
 9 – y = 2 y = 7
- Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm là (10;7)
4 - Hướng dẫn về nhà:
- Xem kỹ lại các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. Tự lấy ví dụ minh họa
- Giải các bài tập Sgk(15) chuẩn bị tiết sau ôn tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_34_giai_he_phuong_trinh_bang_phuon.doc