Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 19+20 - Năm học 2012-2013 - Hoàng Thị Thu

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 19+20 - Năm học 2012-2013 - Hoàng Thị Thu

 GV cho HS làm bài tập 5/45

Yêu cầu HS cả lớp thực hiện câu a vào vở.

Cho 1 HS lên bảng thực hiện.

GV nhận xét và sửa lại.

GV cho HS làm câu b.

GV treo bảng phụ có hình vẽ câu b

Cho biết toạ độ của điểm A và điểm B.

Để tính được chu vi của tam giác ABC ta phải tính các yếu tố nào của tam giác ABC ? Tính chúng ntn ?

Tính diện tích ntn ?

GV nhận xét và sửa lại.

GV cho HS làm bài 6/45.

 - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.

 - Sau một vài phút GV yêu cầu HS trao đổi kết quả giữa các nhóm.

 - GV treo bảng phụ có lời giải bài 6/45.

GV nhận xét tính chính xác của các nhóm.

GV cho HS làm bài tập 7/46.

GV hướng dẫn : Tính

f(x1) = ?

f(x2) = ?

Chứng minh : f(x1) – f(x2) <>

GV nhận xét và sửa lại.

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 19+20 - Năm học 2012-2013 - Hoàng Thị Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 10 Ngày Soạn: 27/10/2012
LUYỆN TẬP 
Tiết: 19	 Ngày Dạy : 29/10/2012
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố khái niệm và tính chất của hàm số, củng cố cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0).
 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính giá trị của hàm của hàm số tại các giá trị của biến cho trước, kỹ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi BT
HS: bảng nhóm và các nội dung lý thuyết và bài tập đã cho.
III. PHƯƠNG PHÁP : Thuyết trình, giảng giải, thảo luận nhóm .
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 
1. Ổn định lớp: (1’)
9A3 :.
9A4:..
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
HS1 : Khi nào hàm số đồng biến, nghịch biến ? Làm BT2/45.
HS2 : Đồ thị hàm số y = ax (a0) có dạng nào ? Làm BT3a/45.
GV nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới :(30’)
HĐ GV
HĐ HS
GHI BẢNG
 GV cho HS làm bài tập 5/45
Yêu cầu HS cả lớp thực hiện câu a vào vở.
Cho 1 HS lên bảng thực hiện.
GV nhận xét và sửa lại.
GV cho HS làm câu b.
GV treo bảng phụ có hình vẽ câu b
Cho biết toạ độ của điểm A và điểm B.
Để tính được chu vi của tam giác ABC ta phải tính các yếu tố nào của tam giác ABC ? Tính chúng ntn ?
Tính diện tích ntn ?
GV nhận xét và sửa lại.
GV cho HS làm bài 6/45.
 - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
 - Sau một vài phút GV yêu cầu HS trao đổi kết quả giữa các nhóm.
 - GV treo bảng phụ có lời giải bài 6/45.
GV nhận xét tính chính xác của các nhóm.
GV cho HS làm bài tập 7/46.
GV hướng dẫn : Tính
f(x1) = ?
f(x2) = ?
Chứng minh : f(x1) – f(x2) < 0
GV nhận xét và sửa lại.
HS cả lớp làm câu a vào vở.
1 HS lên bảng trình bày.
Các HS còn lại nhận xét.
Một vài HS đọc câu b.
HS quan sát hình vẽ ở bảng phụ.
HS trả lời toạ độ của điểm A và điểm B.
HS suy nghĩ trả lời.
HS trả lời.
HS cả lớp trình bày bài làm vào vở.
1 HS lên bảng trình bày.
Các HS khác nhận xét.
HS làm việc theo nhóm. 
Các nhóm trao đổi kết quả.
HS dựa vào đáp án ở bảng phụ để nhận xét cho nhau.
HS dựa vào gợi ý của GV để thực hiện bài toán.
1 HS lên bảng trình bày.
Các HS khác nhận xét.
Bài 5/45.
a. Đồ thị hàm số y = x là một đường thẳng đi qua hai điểm :
0(0;0) và (1;1)
Đồ thị hàm số y = 2x là một đường thẳng đi qua hai điểm :
0(0;0) và (1;2)
b. A(2;4) ; B(4;4)
Ta có : 
AB = 2cm
cm
Chu vi của tam giác ABC là :
AB+ OA+ OB = 2 +
 12,13cm
Diện tích : S = .2.4 = 4 cm2
Bài 6/45:
a . (bảng phụ)
b. Khi biến x lấy cùng một giá trị thì giá trị tương ứng của hàm số y = 0,5x + 2 luôn lớn hơn giá trị tương ứng của hàm số y = 0,5x là 2 đơn vị.
Bài 7/46.
Với x1, x2 R và x1 < x2 ta có:
f(x1) – f(x2) = 3x1 – 3x2 = 
 = 3(x1 – x2) < 0
Hay f(x1) < f(x2)
Suy ra hàm số y = 3x đồng biến trên R 
4. Củng cố:(5’)
Đồ thị hàm số y = ax có dạng nào ?
Khi nào hàm số đồng biến, nghịch biến ?
Muốn chứng minh một hàm số đồng biến, nghịch biến ta làm thế nào ?
5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
Xem lại hàm số đồng biến, nghịch biến.
Xem trước bài hàm số bậc nhất.
6. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 10 Ngày Soạn: 27/10/2012
§2 HÀM SỐ BẬC NHẤT
Tiết: 20 Ngày Dạy : 29/10/2012
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: HS nắm vững các kiến thức sau : Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b (a0). Hàm số y = ax + b luôn xác định với mọi giá trị của biến số x thuộc R. Hàm số y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0, nghịch biến trên R khi a < 0.
2. Kỹ năng: Yêu cầu HS hiểu và chứng minh được hàm số y = - 3x + 1 nghịch biến trên R, hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R. từ đó thừa nhận trường hợp tổng quát, hàm số y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0, nghịch biến trên R khi a < 0.
 3. Thái độ: Toán học là môn khoa học trừu tượng, nhưng các vấn đề trong toán học nói chung cũng như vấn đề về hàm số nói riêng lại thường được xuất phát từ việc nghiên cứu các bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi BT
HS: bảng nhóm và các nội dung lý thuyết và bài tập đã cho.
III. PHƯƠNG PHÁP : Thuyết trình, giảng giải, thảo luận nhóm .
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 
1. Ổn định lớp: (1’)
9A3:..
9A4:..
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Cho hàm số y = f(x) = - 3x + 1. 
Tính f( - 2); f( - 1); f(0); f(1); f(2).
 GV nhận xét và cho điểm.
GV hỏi : Hàm số trên đồng biến hay nghịch biến ? tại sao ?
3.Bài mới :(27’)
HĐ GV
HĐ HS
GHI BẢNG
 HĐ1 : 1. Khái niệm về hàm số bậc nhất.(15’)
GV đưa Bài toán lên bảng phụ vẽ sơ đồ đường đi của ô tô.
GV cho HS suy nghĩ ?1 một vài phút.
GV cho HS làm ?2
GV đưa ra ?2 dưới dạng bảng giá trị tương ứng của t và s.
Giải thích tại sao s là hàm số của t?
GV nêu : hàm số ở ?2 là hàm số bậc nhất.
Như vậy thế nào là hàm số bậc nhất ?
GV nhắc lại định nghĩa và nhấn mạnh cho HS đk a 0
Khi b = 0 hàm số có dạng nào ?
HĐ2 : Tính chất(12’)
GV nêu ví dụ : SGK/47
Yêu cầu HS tự nghiên cứu ví dụ trong một vài phút. Sau đó cho HS trả lời 2 câu hỏi :
 - Hàm số y = - 3x + 1 xác định với những giá trị nào của x ?
 - Hàm số y = - 3x + 1 đồng biến hay nghịch biến ? tại sao ?
GV cho HS làm ?3/47
Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
Sau một vài phút GV yêu cầu HS trao đổi kết quả giữa các nhóm.
GV treo bảng phụ có lời giải bài ?3/47.
GV chốt lại cách giải.
GV yêu cầu HS xác định các hệ số a của hai hàm số trong ví dụ và trong ?3. và cho biết hàm số đồng biến hay nghịch biến. 
Từ đó GV cho HS rút ra tính chất đối với hàm số tổng quát.
GV cho HS cả lớp thực hiện ?4 vào vở.
HS đọc bài toán 
HS suy nghĩ rồi trả lời ?1.
HS cả lớp thực hiện ?2 và nháp.
HS quan sát bảng phụ để so sánh với bài mình làm.
HS trả lời:
 - s phụ thuộc vào t.
 - ứng với mỗi giá trị của t chỉ có một giá trị tương ứng của s.
HS nêu định nghĩa.
HS trả lời.
HS cả lớp nghiên cứu ví dụ trong một vài phút.
Các HS trả lời câu hỏi dưa vào kết quả phát hiện trong ?1.
HS làm việc theo nhóm. 
Các nhóm trao đổi kết quả.
HS dựa vào đáp án ở bảng phụ để nhận xét cho nhau.
HS xác đinh các hệ số a ở hai hàm số.
HS rút ra tính chất của hàm số tổng quát từ ví dụ và ?3.
HS cả lớp thực hiện ?4.
1. Khái niệm về hàm số bậc nhất.
Định nghĩa : Hàm số bậc nhất là hàm số cho bởi công thức y = ax + b, trong đó a, b là các số cho trước và a 0.
Chú ý : Khi a = 0, hàm số có dạng y = ax.
2. Tính chất:
a. Ví dụ : SGK/47.
 + Hàm số y = - 3x + 1 xác định với mọi giá trị của x thuộc R.
 + Hàm số y = - 3x + 1 nghịch biến trên R.
b. Tổng quát : 
Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với mọi giá trị của x thuộc R và có tính chất sau :
+ Đồng biến trên R, khi a > 0.
+ Nghịch biến trên R, khi a < 0.
4. Củng cố:(8’)
Hàm số bậc nhất có dạng nào ?Hàm số bậc Tính chất có tính chất gì ?
GV cho HS làm BT8/48
GV nhận xét và nhấn mạnh việc vận dụng lý thuyết nào vào bài tập.
5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
Học thuộc định nghĩa và tính chất của hàm số bậc nhất.
BTVN : 9,10,11/48.
6. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docdai 9 tuan 10 tiet 1920.doc