I- MỤC TIÊU:
- Củng cố các bước giải BT bằng cách lập phương trình, chú ý đi sâu ở bước lập phương trình.
- Vận dụng để giải 1 số bài toán bậc nhất, toán chuyển động, toán năng suất, tóan quan hệ số.
II- CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ ghi đề BT.Thước kẻ, phấn màu.
-HS: Bảng nhóm, thước kẻ.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp vấn đáp.
-Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 25 – Tiết 51 * * * * * I- MỤC TIÊU: - Củng cố các bước giải BT bằng cách lập phương trình, chú ý đi sâu ở bước lập phương trình. - Vận dụng để giải 1 số bài toán bậc nhất, toán chuyển động, toán năng suất, tóan quan hệ số. II- CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ ghi đề BT.Thước kẻ, phấn màu. -HS: Bảng nhóm, thước kẻ. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Phương pháp vấn đáp. -Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề. IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ND GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1: KTBC (7ph) * Làm BT 48 tr.11 SBT (bảng phụ) -GV nhận xét, ghi điểm. -1HS làm: Gọi số kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là x (gói) (ĐK: x nguyên dương, x < 60) Vậy số kẹo lấy ra từ thùng thứ hai là 3x. Số gói kẹo còn lại ở thùng thứ nhất: 60-x Số gói kẹo ở thùng thứ hai là 80 – 3x Ta có p.t: 60 – x = 2(80 – 3x) 60 – x = 160 – 6x 5x = 100 x = 20 (TMĐK) Vậy số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là 20 gói. -HS nhận xét bài làm. * HOẠT ĐỘNG 2: Ví dụ (20ph) * Ví dụ: (bảng phụ) -Trong toán chuyển động có những đại lượng nào? - Kí hiệu QĐ là S, thời gian là t, vận tốc là V ta có sự liên hệ giữa 3 đại lượng như thế nào? -Trong BT này có những đại lượng nào tham gia chuyển động? Cùng chiều hay ngược chiều? V (km/h) t(h) S(km) Xe máy Ô tô -GV hướng dẫn để HS điền vào bảng. -Biết đại lượng nào của xe máy? Của ô tô? -Hãy chọn ẩn số? Đơn vị của ẩn? -TG ô tô đi? -Vậy x có ĐK gì? -Tính QĐ mỗi xe đã đi? -2 QĐ này quan hệ với nhau như thế nào? -Lập p.t bài toán. -Yêu cầu HS trình bày lời giải. -Yêu cầu lớp giải p.t. - 1HS đọc đề bài. - Có 3 đại lượng VT, TG, QĐ. S = V.t ; t = , V = -Có 1 xe máy và 1 ô tô tham gia chuyển động ngược chiều. -Trả lời và trình bày bài giải. * VD 3 (SGK) Giải: Gọi thời gian 2 xe đi đến lúc gặp nhau là x. -Thời gian ô tô đi: (x - h) vì 24’ = h (ĐK: x > ) -QĐ xe máy đi: 35x (km) -QĐ ô tô đi: 45(x - )(km) Tổng 2 QĐ là 90km. Ta có p.t: 35x + 45(x - ) = 90 Giải p.t ta được: x = Vậy xe máy đi đến lúc 2 xe gặp nhau là h = 1h21ph -Yêu cầu HS làm [?4] -Yêu cầu HS làm tiếp [?5]. -Giải p.t nhận được. -So sánh 2 cách chọn ẩn, em thấy cách nào gọn hơn? V(km/h) t(h) S(km) Xe máy 35 x Ô tô 45 90 - 90 - x ĐK: 0 < x < 90 PT: ĩ 90 – 7(90 – x) = 126 ĩ 9x – 630 + 7x = 126 ĩ 16x = 756 ĩ x = TG xe đi là: (h) -Cách giải này phức tạp hơn. * HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập (16ph) *BT 37 tr. 30SGK(bảng phụ) -GV vẽ sơ đồ BT. -Yêu cầu HS làm bảng phân tích. -Gọi HS trình bày bài giải. -Còn cách giải nào khác không? -1 HS đọc đề bài. V(km/h) t(h) S(km) Xe máy x(x > 0) Ô tô x + 20 PT: Giải p.t ta được: x = 50 Vậy vận tốc xe máy là 50 km/h. QĐ AB là: = 175 km -Chọn ẩn là QĐAB là x (km) (ĐK: x >0) Khi đó p.t là: * HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn về nhà (2ph) -GV lưu ý HS: Việc phân tích BT không phải lúc nào cũng lập bảng, thông thường người ta hay lập bảng với BT chuyển động, năng suất, phần trăm, 3 đại lượng. -BT 38, 39, 40, 44 tr. 30, 31 SGK. * * RÚT KINH NGHIỆM: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: