I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nắm vững được quy tắc nhân đơn thức
- Kỹ năng: Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng A(B + C) = AB + AC
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt
II. CHUẨN BỊ :
- Gv : Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
- Hs: Ôn lại các khái niệm : Đơn thức, đa thức, phép nhân hai đơn thức
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra: ( Kết hợp trong bài)
3. Bài mới:
Ngày soạn:15/08/10 Ngày dạy:./08/10 Bài: 1 Tiết: 1 Tuần:1 Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Nắm vững được quy tắc nhân đơn thức - Kỹ năng: Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng A(B + C) = AB + AC - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt II. CHUẨN BỊ : - Gv : Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu - Hs: Ôn lại các khái niệm : Đơn thức, đa thức, phép nhân hai đơn thức III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra: ( Kết hợp trong bài) 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu và yêu cầu (3’) Giới thiệu chương trình đ/số 8 Yêu cầu về sách vở, đồ dùng học tập Giới thiệu sơ lược chương 1 HS: nghe và xem phần mục lục Hoạt động 2: Quy tắc (14’) Gv: Đưa nội dung của ra bảng phụ Gv: Y/cầu hs đọc nội dung bài Gv: Tổ chức hoạt động cá nhân Gv: Mời vài Hs lên trình bày Gv: Ta nói rằng đa thức 15x3 – 20x2 + 5x là tích của đơn thức 5x và đa thức 3x2 – 4x + 1 ? Để nhân đơn thức với đa thức ta làm thể nào Gv: Phát biểu lại quy tắc và viết công thức Hs: Đọc nội dung Hs : Thảo luận và làm mỗi học sinh tự làm bài của mình - Đại diện một số Hs trình bày Hs: Làm VD giáo viên đưa ra Hs: Trả lời Hs: Nhắc lại quy tắc 1. Quy tắc: VD: 5x(3x2- 4x +1) = = 15x3 – 20x2 + 5x *) Quy tắc: A(B+C) = AB +AC A, B, C là các đơn thức Hoạt động 3: Áp dụng (13’) Hoạt động 3 ?Làm ví dụ: Gv: Yêu cầu hs Làm Gv: Cho hs nhận xét Gv: Cho hs làm theo nhóm nhỏ ? Báo cáo kết quả hoạt động Gv: Nhận xét Hs: Tự nghiên cứu VD và nêu lại cách làm Hs: Làm theo yêu cầu của giáo viên HS: Lên bảng thực hiện phép tính Hs: còn lại làm tại chỗ và ghi vào vở Hs: Nhận xét lời giải và sửa chữa lỗi sai Hs: Hoạt động cá nhân rồi thảo luận nhóm Hs: Đại diện các nhóm cho biết kết quả 2. Áp dụng VD: (3x3y - x2 +xy)6xy3 = 18x4y4 -3x3y3 +x2y4 S=[(5x+3)+ (3x+y)].2y = 8xy + y2 + 3y Với x = 3, y = 2 thì S = 58 m2 4. Củng cố: HS nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức HS làm bài tập 1a,c, 2a, 3a/SGK_5 5. Hướng dẫn về nhà (1’) Bài tập về nhà: 1b, 2b, 3b/SGK_5 và các bài tập trong SBT Xem trước bài “NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC” IV RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 15/08/10 Ngày dạy:./08/10 Bài: 2 Tiết: 2 Tuần:1 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Nắm vững được quy tắc nhân đa thức với đa thức - Kỹ năng: HS biết cách thực hiện các phép tính nhân đa thức với đa thức theo các cách khác nhau - Thái độ: Rèn tính cản thận, chính xác và cách trình bày khoa học II. CHUẨN BỊ : - Gv : Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu - Hs: Ôn lại các khái niệm : Đơn thức, đa thức, phép nhân hai đơn thức III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra: ( 5’) ? Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ? áp dụng tính (4x3 -5xy + 2x).2xy 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Quy tắc (12’) Gv: Yêu cầu HS xem VD (Treo bảng phụ) ? Hãy thu gọn đa thức vừa tìm được Gv: Mời vài hs cho biết kết quả Gv: Ta nói rằng đa thức 6x3 – 17x2 +11x - 2 là tích của đa thức x-2 và đa thức (6x2 -5x +1) ? Vậy để nhân đa thức với đa thức ta làm thể nào? Gv: Phát biểu lại quy tắc và viết công thức tổng quát Gv: Làm thêm ví dụ minh hoạ a, (x-2)(6x2 -5x +1) b, 5x(3x2- 4x +1) GV: yêu cầu HS làm (xy-1)(x3-2x-6) = *)Chú ý: Phép nhân hai đa thức chỉ chứa cùng một biến ngoài cách dùng quy tắc ta còn có cách thức hiện khác Hs : Làm theo gợi ý và ghi vào vở Hs khác nhận xét, sửa chữa Hs: Trả lời Hs khác đọc nội dung quy tắc. HS: Làm ?1 theo nhóm nhỏ 1 Hs lên bảng, các hs khác tự làm vào vở Hs: Nhận xét sửa chữa 1. Quy tắc: a, Ví dụ: *) (x-2)(6x2 -5x +1) = =x(6x2 -5x +1)-2(6x2-5x+ 1) = 6x3– 5x2+x–12x2 +10x – 2 = 6x3 – 17x2 +11x - 2 b) Quy tắc: (A+B)(C+D) = AC +AD + BC+ BD A, B, C, D là các đơn thức Nhận xét: (xy-1)(x3-2x-6) = =x4y- x2y–3xy –x3 +2x- 6 c) Chú ý: 6x2 - 2x + 1 x - 2 - 12x2 - 4x - 2 6x3 - 14x2 -3 x - 2 6x3 - 2x2 + x Hoạt động 2: áp dụng (10’) ? GV: Yêu cầu HS làm (dùng bảng phụ) Gv: Gợi ý có thể chọn một trong hai cách để làm a) (x+3)(x2+3x-5) = b) (xy -1)(xy+5) = Gv: Nhận xét sửa sai nếu có GV: Yêu cầu HS làm (dùng bảng phụ) Gv: Mời đại diện hai nhóm lên trình bày Gv: Nhận xét sửa sai nếu có Hs: Đọc yêu cầu của bài 2 Hs lên bảng làm, các hs khác làm vào vở 2 Hs khác nhận xét Hs: Thảo luận nhóm Nhóm1: Lên bảng thực hiện câu a) Nhóm 2: Lên bảng làm câu b) Nhóm khác nhận xét 2. Áp dụng a) (x+3)(x2+3x-5) = x3 + 6x2 +4x -15 b) (xy -1)(xy+5) = x2y2 + 4xy-5 a, (2x+y)(2x-y) = 4x2 - y2 b, x = 2,5 (m), y = 1(m) thì S = 24(m2) 4. Củng cố: HS nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức HS làm bài tập 7,8/SGK_8 5. Hướng dẫn (2’) - Học thuộc quy tắc vận dụng vào làm bài tập - BTVN: 8b, 9/SGK - Tiết sau “Luyện tập” IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 21/08/10 Ngày dạy:./08/10 Bài: LUYỆN TẬP Tiết: 3 Tuần: 2 I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đơn thức. - Kỹ năng: HS biết áp dụng lý thuyết vào giải bài tập - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong phép nhân: đơn, đa thức II. CHUẨN BỊ : - Gv : Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu - Hs: Học bài, làm bài tập ở nhà III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra: ( 5’) ? Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức ? Áp dụng tính (4xy + z).(2y - xz) = ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập (18’) ? Làm Btập2b: ? Bài toán trên có mấy yêu cầu Gv: Nhận xét sửa sai nếu có ? Làm bài 10c Gv: Gọi 2 học sinh lên bảng mỗi học sinh thực hiện một cách Gv: Khi thực hiện phép nhân đa thức với đa thức, ta có thể lựa chọn 1 trong 2 cách sao cho cách đó là ngắn nhất Gv: Nhận xét sửa lỗi sai nếu có Hs1 : Lên bảng làm cả lớp quan sát theo dõi Hs2: Nhận xét bài làm trên bảng +) Thực hiện phép nhân +) Rút gọn +)Tính giá trị của biểu thức Hs1: Dựa vào quy tắc nhân đa thức để thực hiện (C1) Hs2: Dựa vào chú ý để làm (Cách 2) \ Hs khác nhận xét sửa chữa Bài tập 2b b. x(x2-y) - x2(x +y) + y(x2-x) = = x.x2 + x(-y)+(-x2).x + (-x2).y+y.x2 + y.(-x) = x3–xy+x– x3 - x2y + x2y - xy = -2xy Với: x = , y = -100 thì giá trị của biểu thức là: -2..(-100) = 100 Bài 10c *) Cách 1: (x2-2x+3)( x - 5) = x3 - x2+x-5x2 + 10x - 15 = x3 - 6x2 + x - 15 *) Cách 2: x x2 - 2x + 3 x - 5 + - 5x2 + 10x - 15 x3 - x2 + x x3 - 6x2 + x - 15 Hoạt động 2: (19’) ? Làm Btập11 Gv: Sử dụng bảng phụ ? Muốn chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm thế nào Gv: Yêu cầu học sinh thảo luận Gv: Đại diện một nhóm lên trình bày Gv: Nhận xét sửa sai nếu có ? Làm Btập14 Gv: Muốn tìm 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp ta làm thế nào ? Gv: Gợi ý cho học sinh làm: Xét 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp là: 2n ; 2n + 2 ; 2n + 4 Hs: Quan sát và đọc yêu cầu của bài Đưa biểu thức ấy về dạng thu gọn Suy nghĩ trả lời Hs: Làm việc cá nhân và thảo luận nhóm HS:khác quan sát và nhận xét Hs: Đọc yêu cầu của bài Hs: Suy nghĩ Hs: Đại diện một nhóm lên trình bày Bài tập11 (x-5)(2x + 3)-2x(x- 3) + x + 7 = 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 + 6x + x + 7= -8 Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị cuả biến Bài tập14 Gọi 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp là: 2n ; 2n + 2 ; 2n + 4 (n ÎN) theo giả thiết ta có: (2n+2)(2n+4) - 2n(2n+2) = 192 Û 4n2 + 8n + 4n + 8 - 4n2 - 4n = 192 Û 8n + 8 = 192 Û 8n = 184 Û n = 23 Vậy 3 sô tự nhiên chẵn liên tiếp là:46 ; 48 ; 50 4. Củng cố: HS nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức 5. Hướng dẫn về nhà (2’) Xem lại các quy tắc và các bài tập đã chữa BTVN: 12, 13, 15 IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 21/08/10 Ngày dạy:./08/10 Bài: 3 Tiết: 4 Tuần:2 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ I. MỤC TIÊU: HS hiểu và vận dụng được các hằng đẳng thức: (A + B)2 = A2 +2AB + B2 (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 A2 – B2 = (A + B)(A – B) II. CHUẨN BỊ - Gv : Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, phiếu học tập - Hs: Ôn lại quy tắc “ Nhân đa thức với đa thức” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra: ( 5’) ? Gọi 2 Hs lên làm tính nhân: a, (x + y)(x + y) = ? b, (x - y) (x - y) = ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Bình phương của một tổng (13’) Gv: Yêu cầu học sinh làm tính nhân: (a+b)(a+b) = ? ? Từ đó rút ra công thức tính: (a + b)2 = ? a a b b b2 ab ab a2 Gv: Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi ? Hãy tính diện tích hình vuông trên? Gv: Yêu cầu HS làm ?2 GV: Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm bài tập áp dụng Gv: Nhận xét sửa sai nếu có Hs: (a+b)(a+b) = a2 + 2ab + b2 Þ (a+b)2 = a2 + 2ab + b2 Hs: Quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi sau HS: Đúng tại chỗ trả lời HS: Làm bài tập theo nhóm 2HS lên bảng làm bài 1. Bình phương của một tổng: (a+b)2 = a2 + b2 + 2ab ( a, b là hai số bất kỳ) A, B là các biểu thức tuỳ ý (A + B)2 = A2+2AB + B2 Áp dụng: a/ Tính: (a+1)2 = a2 + 2a + 1 b/x2 +4x + 4= (x + 2)2 c/( 50+1)2=502+2.50 +1 = 2601 Hoạt động 2: Bình phương của một hiệu (10’) Gv: Cho Hs phát hiện phương pháp tính: [a+(-b)]2 = Gv: Yêu cầu HS làm?4 ? So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai hằng đẳng thức này Gv: Phát phiếu học tập a, Tính: (x - )2 = b, Tính (2x - 3y)2 = c, Tính nhanh: 992 Hs: [a+(-b)]2 = a2 - 2ab + b2 Đưa biểu thức ấy về dạng thu gọn HS: Đứng tại chỗ phát biểu HS: Đứng tại chỗ trả lời Hs: Đọc yêu cầu của bài Hs: Đại diện các nhóm lên trình bày 2. Bình phương của một hiệu Bài tập Tính[a+(-b)]2=a2-2ab+ b2 Þ (a - b)2 = a2- 2ab + b2 TQ: (A - B)2 = A2 - 2A.B + B2 (2) *) Áp dụng: a, (x - )2 = x2 - x + b,(2x-3y)2=4x2-12xy+9y2 c, 992 = (100 - 1)2 = 1002 -2.100 - 1 = 9801 Hoạt động 3: ? Làm Gv: Yêu cầu hs phát biểu thành lời hằng đẳng thức trên Gv: Áp dụng vào bài tập (Sgk-10) ? Làm ( dùng bảng phụ) Gv: Rút ra nhận xét Hs: Tự làm thảo luận sau đó đưa ra lết quả Hs khác lên viết công thức tổng quát Hs: Phát biểu tại chỗ: Hs: Làm theo yêu cầu của giáo viên a, x2 - 1 b, x2 - (2y)2 = x2 - 4y2 c, 56.64 =(60-4)(60+4) =3584 Hs: đọc yêu cầu của bài HS:Đứng tại chỗ trả lời 3, Hiệu hai bình phương Bài a2 - b2 = (a + b)(a - b) A2 - B2 = (A + B)(A- B) (3) Áp dụng: a, (x + 1)(x - 1) = x2 - 1 b, (x + 2y)(x - 2y) = x2 - 4y2 c,56.64 =(60 - 4)(60 + 4) = 602 - 42 =3584 4. Củng cố: HS nhắc lại dạng tổng quát ba hằng đẳng thức vừa học HS làm bài tập 16/SGK_11 5. Hướng dẫn .(1’) - Học thuộc 3 hằng đẳng thức đáng nhớ - BTVN: 17, 18 IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 28/08/10 Ngày dạy ... p nhóm hạng tử ta phải nhóm các hạng tử như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Cho Hs làm bài tập 47sgk trg 22 Gv nhận xét, đánh giá Cho Hs làm bài tập 48sgk trg 22 Cho Hs làm bài tập 49sgk trg 22 Gv nhận xét, đánh giá Hs làm bài tập 47sgk Trg 22 Hs làm bài tập 48sgk trg22 Hs làm bài tập 49sgk trg22 Bài47 trang 22 a/ x2 – xy + x-y = x(x-y)+x-y = (x-y)(x+1) b/ xz+yz-5(x+y) = z(x+y)-5(x+y) = (x+y)(z-5) c/ 3x2-3xy-5x+5y = 3x(x-y) -5(x-y) = (x-y)(3x-5) Bài 48 trang 22 a/ x2 +4x-y2 +4 = x2 +4x +4 -y2 = (x+2)2 – y2 = (x+2+y)(x+2-y) b/ 3x2 +6xy+3y2 -3z2 =3(x2 +2xy+y2 )-3z2 = 3 (x+y)2 - z2 = 3(x+ y+z)(x+y-z) Bài 49 trang 22 a/ 37.5 * 6.5 – 7.5* 3.4 – 6.6 * 7.5+ 3.5 * 37.5 = 37.5*(6.5+3.5) -7.5* (3.4+6.6) = 37.5 *10 – 7.5*10= 300 b/ 452+ 402 -152+ 80 * 45 = 452+ 2 *40 * 45+ 402 -152 = (45 +40)2 – 152 = (85 + 15)(85 -15) = 100 *70=7000 Củng cố: - Cho HS làm BT 50/23 , GV hướng dẫn, sau đó HS tự làm Hướng dẫn HS học ở nhà: - HS về làm bài tập trong sách bài tập - Xem bài “PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP” V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn://10 Ngày dạy:.//10 Bài: 9 Tiết: 13 Tuần: 7 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS biết vận dụng một cách phối hợp các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học. - Kỹ năng : Hs giải được các bài tập phân tích đa thức thành nhân tử - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử II. CHUẨN BỊ : - Gv : Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu - Hs: Học bài cũ, đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra: ( 5’) ? Hãy phân tích đa thức sau thành nhân tử: a, 3x2- 3xy - 5x + 5y b, 2x4y + 8xy4 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Phân tích đa thức thành nhân tử (17’) Gv: Giới thiệu câu b phần bài cũ ( cách làm như vậy gọi là kết hợp nhiều phương pháp) Làm Ví dụ 1 ( SGK) ? Các hạng tử có nhân tử chung không, nêu có thì xác định nhân tử chung đó ? Biểu thức trong ngoặc thể thể phân tích thành nhân tử được không nếu có ta làm thế nào? Làm Ví Dụ 2 (SGK - Tr 23) ? Các hạng tử có nhân tử chung không. Vậy ta có thể áp dụng phương pháp 1 để tính được không ? Làm thế nào có thể phân tích đa thứ thành nhân tử Làm (SGK-Tr 23) Gv: Mời một Hs lên bảng thực hiện, học sinh khác làm vào vở Gv: Nhận xét sửa sai nếu có Hs: Lắng nghe Hs: Trả lời và xác định Hs: Sử dụng hằng đẳng thức thứ nhất Hs: Kết hợp 2 phương pháp Hs: Trả lời Hs: Trả lời Hs: Lên bảng thực hiện *) Kết quả: = 2xy(x +y+1)(x-y - 1) 1. Ví dụ: VD1: Phân tích đa thức thành nhân tử: 5x3 + 10x2y +5xy2 = 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x + y)2 VD2: Phân tích đa thức thành nhân tử: x2 - 2xy + y2 - 9 = (x2 - 2xy + y2 ) - 9 = (x - y)2- 32 =(x - y - 3)(x - y + 3) 2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy = 2xy(x2 - y2 - 2y - 1) = 2xy[x2 - (y2 + 2y + 1)] = 2xy[x2 - ( y + 1)2] = 2xy(x + y + 1)(x - y - 1) Hoạt động 2 Làm ? Muốn tính nhanh giá trị của một biểu thức trước hết ta nên làm gì Gv: Gọi một Hs lên bảng thực hiện. GV: Treo bảng phụ ghi nội dung b Hs: Phân tích đa thức thành nhân tử \ Hs khác nhận xét Hs: Trả lời 2. Áp dụng : a. Thay x = 94,5 và y = 4,5 vào đa thức sao khi phân tích ta có: b. Bạn Việt đã sử dụng các phương pháp: 4. Củng cố: - Khi cần phân tích một đa thức thành nhân tử ta sử dụng các phương pháp nào? Phương pháp nào trước? - HS làm bài tap6551/SGK_24 5. Hướng dẫn (2 phút) - Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. - BT: 52, 53 (T24 - SGK), 37,38, (T7 - BT). - Tiết sau “ LUYỆN TẬP” IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn://10 Ngày dạy:.//10 Bài: LUYỆN TẬP Tiết: 14 Tuần:7 I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử. - Kỹ năng: Học sinh giải thành thạo loại bài tập phân tích đa thức thành nhân tử. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải toán. II. CHUẨN BỊ : - Gv : Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu - Hs: Học bài cũ, làm các bài tập ở nhà III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra: ( Kết hợp trong bài) 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập (8’) Gv: Gọi 2 hs lên bảng thực hiện bài 54 SGK Gv: Gọi học sinh khác nhận xét, sau đó bổ sung đánh giá cho điểm Hs1: Làm BT 54a. Hs2: Làm BT 54c. *) Bài tập 54: a, x3 +2x2y+xy2- 9x = x(x2 + 2xy + y2 - 9) = x[(x + y)2 - 32] = x(x + y + 3)(x + y - 3) c. x4 - 2x2 = x2(x2 - 2) = x2(x2 - 2) = x2(x + )(x - ) Hoạt động 2: Luyện tập (30’) Gv: Làm BT 55 (SGK) Gv: Hướng dẫn \ Phân tích thành tích \ A.B = 0 Û Gv: Làm BT 56 Gv: Hướng dẫn Phân tích đa thức thành nhân tử Thay giá trị x, y vào biểu thức rồi thực hiện tiếp ? Muốn c/m biểu thức chia hết cho 6 ta phải biến đổi như thế nào ? Có nhận xét gì về tích này Làm BT 57 Gv: Hướng dẫn hs tách (-4x) = - 3x - x Sử dụng phương pháp nhóm Tương tự: Ở câu d thêm - 4x2 và + 4x2 Hs: Đọc đề bài Hs: Lên bảng thực hiện a/ Hs: Đọc đề bài Hs: Làm theo hướng dẫn của giáo viên Hs1: Làm câu a Hs2: Làm câu b Hs: Nêu cách chứng minh. Phân tích n3 - n thành nhân tử Hs: Trả lời Hs1: Làm câu a Hs2: Làm câu d *)Bài tập 55: a, x3-x = 0 Û x(x - )(x + ) =0 Þ x = 0 ; x = ; x = - b. Þ [(2x-1)-(3+x)][(2x-1)+(x+3)=0 Þ *) Bài tập 56: Với x = 49,75 thì giá trị của biểu thức là: b. x2 - y2 - 2y - 1 = x2 -(y + 1)2 Với x = 93, y = 6 thì Bthức có giá trị là: (93 - 6 - 1)(93 + 6 + 1) = 86. 100 = 8600 *) Bài tập 58: Ta có: n3 - n = n(n2 - 1) = n(n-1)(n+1) Vì n(n-1)(n+1) n Î Z là tích của 3 số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 6. * )Bài tập 57 a. x2 - 4x + 3 = x2 - 3x - x + 3 = x(x-3)-(x-3)= (x - 3)(x - 1) d. x4 + 4 = (x2)2 + 4 = [(x2)2 + 4 x2 + 4] - 4 x2 = (x2 + 2)2 - (2x)2 = (x2 + 2 + 2x)(x2 + 2 - 2x) 4. Củng cố: ? Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học. ? Ta có thể phối kết hợp nhiều phương pháp để phân tích đa thức thành nhân tử. 5. Hướng dẫn (1’) - BT: 54b, 55c,56b,57b,c . - Ôn quy tắc chia hai lũy thừa có cùng cơ số (Lớp 6). IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn://10 Ngày dạy:.//10 Bài: 10 Tiết: 15 Tuần:8 CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS hiểu được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B. - Kỹ năng: HS vận dụng dược quy tắc chia đơn thức cho đơn thức - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc II. CHUẨN BỊ : - Gv : Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu - Hs: Học bài cũ, làm các bài tập ở nhà III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra: ( Kết hợp trong bài) 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu về phép chia đa thức (5’) Gv: Cho khi nào ta nói a chia hết cho b? nếu có Gv: Tương tự như vậy, cho A và B là hai đa thức . ? Khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B Gv: Cho hs lấy ví dụ minh hoạ Hs: ab nếu có q Î Z sao cho a = bq Hs: Trả lời Hs: Lấy ví dụ 1. Thế nào là đa thức A chia hết cho đa thức B Cho A, B là 2 đa thức, . Đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được 1 đa thức Q sao cho: A : B = Q hay = Q VD: A = x2 - x B = x - 1 Ta nói : A B vì có đa thức Q = x sao cho A = B.Q Hoạt động 2: (18’) Gv: Cho m, n Î Z, x ≠ 0 xm : xn = ? (m ³ n) Gv: Áp dụng làm Gv: Gọi 3 hs lên bảng thực hiện Gv: Tiếp tục cho hs thực hiện cá nhân bài ? Vậy đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào ? Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (Trường hợp A chia hết cho B) ta làm như thế nào Hs: Trả lời Hs: Lên bảng thực hiện Hs: Hoạt động cá nhân sau đó lên bảng thực hiện Hs: Trả lời Hs: Phát biểu quy tắc 2. Quy tắc: *) Nếu m > n thì xm : xn = xm-n *) Nếu m = n thì xm : xn = xm -n =1 a. x3: x2 = x3-2 = x b. c. .a. b. * ) Nhận xét (SGK -Tr59) * ) Quy tắc (SGK -Tr59) Hoạt động 3: Áp dụng (10’) Gv: Yêu cầu hs thực hiện thảo luận nhóm bài \ Thời gian 3' Gv: Hết thời gian yêu cầu các nhóm thông bào kết quả Gv: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét sau đó Gv nhận xét Hs: Thảo luận nhóm Hs: Thông báo kết quả Hs: Nhận xét 2. Áp dụng: a. b. với x - 3 thì: 4. Củng cố: - Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B? - Khi chia đơn thức cho đơn thức ta làm như thế nào? - HS làm bài tập 59, 60/ SGK_26, 27 5. Hướng dẫn :(1’) - Nắm chắc quy tắc chia hai đơn thức - BTVN: 61, 62 IV. RÚT KINH GHIỆM: Ngày soạn://10 Ngày dạy:.//10 Bài: 11 Tiết: 16 Tuần:8 CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS hiểu được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B. Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B. - Kỹ năng: Vận dụng dược quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt II. CHUẨN BỊ : - Gv : Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu - Hs: Học bài cũ, làm các bài tập ở nhà III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra: ( 5’) Hs1: Làm bài 61a (Kq: y2) Hs2: Làm bài 61b (Kq: xy) Hs3: Làm bài 61c (Kq: (-xy)5) Hs4: Làm tập 62: (Kq: - 240) 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: (10’) Hoạt động 1: (10’) Gv:Yêu cầu hs thực hiện ? Hãy làm theo hướng dẫn như trong SGK *) Thông báo: Ở VD này, em vừa thực hiện phép chia một đa thức cho 1 đơn thức. ? Muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta làm như thế nào? Gv: Yêu cầu 2 HS đọc QT. ? Một đa thức muốn chia hết cho đơn thức thì cần điều kiện gì? Gv: Làm BT 63 (SGK - T28) Gv: Yêu cầu hs đọc thêm ví dụ trong SGK *) Lưu ý: Ta có thể tính nhẩm để bỏ bớt 1 số phép tính trung gian. Hs: Làm Hs: Thực hiện theo hướng dẫn trong SGK Hs: Nêu quy tắc Hs: Đọc quy tắc(SGK) Hs: Trả lời Hs: Lên bảng thực hiện Hs: Đọc thêm ví dụ 1.Quy tắc: Thực hiện phép chia (6x3y2 - 5x2y3):3xy2 = (6 x3y2: 3xy2) + (- 5x2y3: 3xy2) = 2x2 - xy * Quy tắc: *) Chú ý: Đa thức A chia hết cho đơn thức B khi thì tất cả các hạng tử của đa thức phải chia hết cho đơn thức Bài 63: (SGK - T28): Đa thức A chia hết cho đơn thức B vì tất cả các hạng tử đều chia hết cho B. Chú ý: (SGK - T28) VD (SGK - Tr 28) (30x4y3 - 25x2y3 - 3x4y4) : 5x2y3 Hoạt động 2 Gv: Yêu cầu thực hiện Gợi ý: Em hãy thực hiện phép chia theo quy tắc đã học. ? Vậy bạn Hoa giải đúng hay sai Hs: Làm theo gợi ý của giáo viên Hs: Trả lời 1 hs lênthực hiện câu b 2. Áp dụng a, Bạn Hoa giải đúng. b. 4. Củng cố: - Khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B? - Nêu cách chia đa thức cho đơn thức? - HS làm bài tập 63, 64b/SGK 5. Hướng dẫn :(1 phút) - BTVN: 64a,c, 65/ SGK; 44,45,46,47 (T8 - BT) - Ôn tập: Phép trừ, phép nhân đa thức sắp xếp, các hằng đẳng thức đáng nhớ. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: