HĐ 1 : Phương trình một ẩn GV ghi bảng các hệ thức :
2x + 5 = 3(x 1) + 2
2x2 + 1 = x + 1
2x5 = x3 + x
Hỏi : Có nhận xét gì về các nhận xét trên
GV : Mỗi hệ thức trên có dạng A(x) = B(x) và ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình với ẩn x.
Hỏi : Theo các em thế nào là một phương trình với ẩn x
GV gọi 1HS làm miệng bài ?1 và ghi bảng
Hỏi : Hãy chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi phương trình trên
GV cho HS làm bài ?2
Hỏi Khi x = 6 thì giá trị mỗi vế của phương trình là 2x + 5 = 3 (x 1) + 2 như thế nào ?
GV giới thiệu : số 6 thỏa mãn (hay nghiệm đúng) phương trình đã cho nên gọi 6 (hay x = 6) là một nghiệm của phương trình
GV cho HS làm bài ?3
(bảng phụ)
Cho pt :2(x + 2) 7 =3x
a) x = 2 có thỏa mãn phương trình không ?
b) x = 2 có là một nghiệm của pt không ?
GV giới thiệu chú ý (a)
Hỏi : Hãy dự đoán nghiệm của các phương trình sau :
a/ x2 = 1
b/ (x 1)(x + 2)(x3) = 0
c/ x2 = 1
Từ đó rút ra nhận xét gì ?
CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Ngày soạn :20/02/2009 Tuần 19 - Tiết 41 §1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình (ở đây, chưa đưa vào khái niệm tập xác định của phương trình), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này. - Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi các bài tập ? 2. Học sinh : - Đọc trước bài học - bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Thay cho việc kiểm tra GV giới thiệu chương III : GV cho HS đọc bài toán cổ : “Vừa gà vừa chó, bó lại lại cho tròn, ba mươi sáu con, một trăm chân chẵn.” Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó ? GV giới thiệu : Đó là bài toán cổ rất quen thuộc và ta đã biết cách giải bài toán trên bằng phương pháp giả thiết tạm, liệu có cách giải khác nào nữa không ? Bài toán trên có liên quan gì với bài toán : Tìm x biết : 2x + 4 (36 - x) = 100 ? Làm thế nào để tìm giá trị của x trong bài toán thứ hai, và giá trị đó có giúp ta giải được bài toán thứ nhất không ? Chương này sẽ cho ta một phương pháp mới để dễ dàng giải được nhiều bài toán được coi là khó nếu giải bằng phương pháp khác 3. Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức HĐ 1 : Phương trình một ẩn GV ghi bảng các hệ thức : 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 2x2 + 1 = x + 1 2x5 = x3 + x Hỏi : Có nhận xét gì về các nhận xét trên GV : Mỗi hệ thức trên có dạng A(x) = B(x) và ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình với ẩn x. Hỏi : Theo các em thế nào là một phương trình với ẩn x GV gọi 1HS làm miệng bài ?1 và ghi bảng Hỏi : Hãy chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi phương trình trên GV cho HS làm bài ?2 Hỏi Khi x = 6 thì giá trị mỗi vế của phương trình là 2x + 5 = 3 (x - 1) + 2 như thế nào ? GV giới thiệu : số 6 thỏa mãn (hay nghiệm đúng) phương trình đã cho nên gọi 6 (hay x = 6) là một nghiệm của phương trình GV cho HS làm bài ?3 (bảng phụ) Cho pt :2(x + 2) -7 =3-x a) x = -2 có thỏa mãn phương trình không ? b) x = 2 có là một nghiệm của pt không ? GV giới thiệu chú ý (a) Hỏi : Hãy dự đoán nghiệm của các phương trình sau : a/ x2 = 1 b/ (x - 1)(x + 2)(x-3) = 0 c/ x2 = -1 Từ đó rút ra nhận xét gì ? HS Ghi các hệ thức vào vở HS nhận xét : Vế trái và vế phải là một biểu thức chứa biến x. HS nghe giáo viên giới thiệu về phương trình với ẩn x. HS Trả lời : Khái niệm phương trình tr 5 SGK. 1 HS cho ví dụ : a) 2y + 1 = y b) u2 + u = 10 HS Trả lời : a) Vế trái là : 2y + 1 và vế phải là y b) Vế trái là u2 + u và vế phải là 10 HS thực hiện thay x bằng 6 và hai vết của phương trình nhận cùng một giá trị là 17 HS nghe GV giới thiệu về nghiệm của phương trình 1HS đọc to đề bài Cả lớp thực hiện lần lượt thay x = -2 và x = 2 để tính giá trị hai vế của pt và trả lời : a) x = -2 không thỏa mãn pt nên không phải là nghiệm của pt b) x = 2 thỏa mãn pt nên là nghiệm của pt 1 HS nhắc lại chú ý (a) HS Thảo luận nhóm nhẩm nghiệm : a/ pt có hai nghiệm là : x = 1 và x = -1 b/ pt có ba nghiệm là : x = 1 ; x = -2 ; x = 3 c/ pt vô nghiệm HS rút ra nhận xét như ý (b) SGK tr 6 1. Phương trình một ẩn : Ta gọi hệ thức : 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 là một phương trình với ẩn số x (hay ẩn x). Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x. Cho phương trình : 2x + 5 = 3 (x - 1) + 2 Với x = 6, ta có : VT : 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17 VP : 3 (x - 1) + 2 = 3(6 - 1)+2 = 17 Ta nói 6(hay x = 6) là một nghiệm của phương trình trên Chú ý : a/ Hệ thức x = m (với m là một số nào đó) cũng là một phương trình. phương trình này chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất của nó. b/ Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm..., nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm. Phương trình không có nghiệm nào được gọi là phương trình vô nghiệm. HĐ 2 : Giải phương trình GV cho HS đọc mục 2 giải phương trình Hỏi : Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ? GV cho HS thực hiện ?4 Hỏi : Giải một phương trình là gì ? HS đọc mục 2 giải phương trình HS trả lời : ý thứ nhất của mục 2 giải phương trình 1 HS đọc to đề bài trước lớp và điền vào chỗ trống a/ pt x = 2 có tập hợp nghiệm là S = {2} b/ pt vô nghiệm có tập hợp nghiệm là S = Ỉ HS Trả lời : ý thứ hai của mục 2 giải phương trình 2. Giải phương trình : a/ Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập hợp nghiệm của phương trình đó và thường được ký hiệu bởi chữ S Ví dụ : - Tập hợp nghiệm của pt x = 2 là S = {2} - Tập hợp nghiệm của pt x2 = -1 là S = Ỉ b/ Giải một phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó HĐ 3 : Phương trình tương đương : Hỏi : Có nhận xét gì về tập hợp nghiệm của các cặp phương trình sau : a/ x = -1 và x + 1 = 0 b/ x = 2 và x - 2 = 0 c/ x = 0 và 5x = 0 GV giới thiệu mỗi cặp phương trình trên được gọi là hai phương trình tương đương Hỏi : Thế nào là hai phương trình tương đương? HS cả lớp quan sát đề bài và nhẩm tập hợp nghiệm của các phương trình, sau đó trả lời : Mỗi cặp phương trình có cùng một tập hợp nghiệm HS : Nghe giáo viên giới thiệu HS Trả lời tổng quát như SGK tr 6 3. Phương trình tương đương : Hai phương trình có cùng một tập hợp nghiệm là hai phương trình tương đương Để chỉ hai phương trình tương đương với nhau, ta dùng ký hiệu “Û” Ví dụ : a/ x = -1 Û x + 1 = 0 b/ x = 2 Û x - 2 = 0 c/ x = 0 Ûø 5x = 0 HĐ 4 :Luyện tập, Củng cố Bài 4 tr 7 SGK GV treo bảng phụ bài 4 tr 7 SGK GV cho HS hoạt động theo nhóm trong 3 phút GV gọi đại diện nhóm trả lời GV gọi HS nhận xét Bài 5 tr 7 SGK Hai phương trình x = 0 và x (x - 1) = 0 có tương đương không vì sao ? GV : Qua bài học này chúng ta cần nắm chắc các khái niệm : - Tập hợp nghiệm của pt - Phương trình tương đương và ký hiệu 1 HS đọc to đề trước lớp HS cả lớp làm vào vở 1 HS : trả lời miệng HS : đọc đề bài HS : hoạt động theo nhóm Đại diện nhóm trả lời Một vài HS khác nhận xét HS nhẩm nghiệm và trả lời hai pt đó không tương đương Bài 4 tr 7 SGK (a) nối với (2) (b) nối với (3) (c) nối với (-1) và (3) Bài 5 tr 7 SGK : Thử trực tiếp x = 1 thoả mãn pt x (x - 1) = 0 nhưng không thỏa mãn pt x = 0 Do đó hai pt không tương đương 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm vững các khái niệm : phương trình một ẩn, tập hợp nghiệm và ký hiệu, phương trình tương đương và ký hiệu. - Giải bài tập 1 tr 6 SGK, bài 6, 7, 8, 9 SBT tr 4 - Xem trước bài “phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải” Ngày soạn :20/02/2009 Tuần 19 - Tiết 42 §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Học sinh nắm chắc được : + Khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn) + Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập, bảng phụ 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : HS1 : - Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ? Cho biết ký hiệu ? - Giải bài tập 1 tr 6 SGK Đáp án : Thử trực tiếp ta thấy x = -1 là nghiệm của pt (a) và (c) HS2 : - Thế nào là hai phương trình tương đương ? và cho biết ký hiệu ? - Hai phương trình y = 0 và y (y - 1) = 0 có tương đương không vì sao ? Đáp án : y = 1 thỏa mãn pt y (y - 1) = 0 nhưng không thỏa mãn pt y = 0 do đó hai pt không tương đương 3. Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức HĐ1 : Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn Hỏi : Hãy nhận xét dạng của các pt sau : a/ 2x - 1 = 0 ; b/ c/ x - = 0 ; d/ 0,4x - = 0 GV giới thiệu : mỗi pt trên là một pt bậc nhất một ẩn Hỏi : Thế nào là một pt bậc nhất một ẩn ? GV yêu cầu HS khác nhắc lại định nghĩa pt bậc nhất một ẩn HS : Quan sát đề bài bảng phụ ; cả lớp suy nghĩ ... 1HS Trả lời : có dạng ax + b = 0, a, b là các số, a ¹ 0 HS nghe GV giới thiệu 1HS Trả lời định nghĩa SGK tr 7 Một vài HS nhắc lại định nghĩa 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn a/ Định nghĩa : Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn b/ Ví dụ : 2x - 1 = 0 và 3 - 5y = 0 là những pt bậc nhất một ẩn HĐ 2 : Hai quy tắc biến đổi phương trình GV nhắc lại hai tính chất quan trọng của đẳng thức số : Nếu a = b thì a + c = b + c. Ngược lại, nếu a + c = b + c thì a = b Nếu a = b thì ac = bc. Ngược lại, nếu ac = bc thì a = b GV cho HS làm bài ?1 : a/ x - 4 = 0 ; b/ + x = 0 GV gọi 1HS lên bảng giải các pt trên Hỏi : Các em đã vận dụng tính chất gì để tìm x ? GV giới thiệu quy tắc chuyển vế GV cho HS làm bài ?2 a/ = - 1 ; c) - 2,5x = 10 GV gọi 1HS lên bảng giải bằng cách nhân hai vế với cùng một số khác 0 GV giới thiệu quy tắc nhân với một số GV gọi 1 HS giải câu (a) bằng cách khác Hỏi : Hãy thử phát biểu quy tắc nhân dưới dạng khác HS : Nghe GV nhắc lại. 1HS nêu lại hai tính chất quan trọng của đẳng thức số HS đọc đề bài 1HS lên bảng giải Trả lời : đã vận dụng tính chất chuyển vế HS : nghe giới thiệu và nhắc lại HS đọc đề bài 1HS lên bảng giải theo yêu cầu của GV HS : nghe giới thiệu và nhắc lại 1 HS lên bảng giải câu (a) cách khác a) = - 1 : = - 1 : Þ x = - 2 HS : Phát biểu quy tắc nhân dưới dạng khác tr 8 ... dẫn học ở nhà : - Xem lại các bài đã giải - Bài tập về nhà : 29 ; 32 ; tr 48 SGK. Bài 55 ; 59 ; 60 ; 61 ; 62 tr 47 SBT - Ôn quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số - Đọc trước bài “Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối” Ngày : . . . . . . . . . Tuần : 30 Tiết : 63 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng |ax| và dạng |x + a| - HS biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng |ax| = cx + d và dạng |x + a| = cx + d II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập, - Thước thẳng, phấn màu 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước Thước thẳng, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : HS1 : - Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a a nếu a ³ 0 -a nếu a < 0 - Tìm : |12| ; ; |0| Đáp án : |a| = ; 12| = 12 ; ; | 0| = 0 3. Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức HĐ 1 : Nhắc lại về giá trị tuyệt đối GV hỏi thêm : Cho biểu thức |x-3|. Hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức khi : a) x ³ 3 ; b) x < 3 GV nhận xét, cho điểm Sau đó GV nói : Như vậy ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối tùy theo giá trị của biểu thức ở trong dấu giá trị tuyệt đối là âm hay không âm GV đưa ra ví dụ 1 SGK a) A = |x-3|+x-2 khi x ³ 3 b)B =4x+5+|-2x| khi x > 0 GV gọi 2HS lên bảng giải GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai 1HS lên bảng làm tiếp : a) Nếu x ³ 3 Þ x - 3 ³ 0 Þ |x-3| = x - 3 b) Nếu x < 3 Þ x - 3 < 0 Þ |x-3| = 3 - x HS : nghe GV trình bày HS : Làm ví dụ 1 2HS lên bảng làm HS1 : câu a HS2 : câu b 1 vài HS nhận xét 1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối Giá trị tuyệt đối của số a, ký hiệu là |a|. Được định nghĩa như sau : |a| = a khi a ³ 0 |a| = - a khi a < 0 Ví dụ 1 : (SGK) Giải a) A = | x-3| + x - 2 Khi x ³ 3 Þ x - 3 ³ 0 nên | x-3| = x - 3 A = x-3 + x- 2 = 2x - 5 b)B = 4 x + 5 + | -2x | Khi x > 0 Þ -2x < 0 nên | -2x| = 2x B = 4 x +5 + 2x = 6x + 5 GV cho HS hoạt động nhóm Bài ?1 (bảng phụ) GV gọi HS đọc to đề bài a)C = |-3x|+7x-4 khi x £ 0 b)D=5-4x+|x-6| khi x < 6 Sau 5 phút GV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét HS : quan sát bảng phụ 1HS đọc to đề bài HS : thảo luận nhóm Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài giải HS : lớp nhận xét, góp ý Bài ?1 a) Khi x £ 0 Þ -3x ³ 0 nên |-3x| = -3x C = -3x + 7x - 4 = 4x - 4 b)Khi x < 6 Þ x - 6 < 0 nên | x- 6 | = 6 - x D = 5- 4x+ 6 - x = 11- 5x HĐ 2 : Giải một số Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối GV đưa ra Ví dụ2 : Giải phương trình |3x| = x + 4 GV hướng dẫn cách giải : Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối trong phương trình ta cần xét hai trường hợp : - Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối không âm - Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối âm (GV trình bày như SGK) HS : nghe GV hướng dẫn cách giải và ghi bà 2. Giải một số Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Ví dụ 2 : (SGK) a) Nếu 3x ³ 0 Þ x ³ 0 thì | 3x | = 3x. Nên 3x = x + 4 Û 2x = 4 Û x = 2 (TMĐK) b) Nếu 3x < 0 Þ x < 0 thì | 3x | = -3x. Nên -3x = x + 4 Û -4x = 4 Û x = -1 (TMĐK) Vậy tập nghiệm của PT là S = {-1 ; 2} GV đưa ra Ví dụ 3 : Giải PT : |x -3| = 9 - 2x Hỏi : Cần xét đến những trường hợp nào ? GV hướng dẫn HS xét lần lượt hai khoảng giá trị như SGK Hỏi : x = 4 có nhận được không ? Hỏi : x = 6 có nhận được không ? Hỏi : Hãy kết luận về tập nghiệm của PT ? HS : đọc đề bài HS :Cần xét hai trường hợp là : x - 3 ³ 0 và x - 3 < 0 HS : làm miệng, GV ghi lại HS : x = 4 TMĐK x ³ 3 nên nghiệm này nhận được HS : x = 6 không TMĐK x < 3. Nên nghiệm này không nhận được HS : Tập nghiệm của PT là : S = {4} Ví dụ 3 : (SGK) Giải a) Nếu x - 3 ³ 0 Þ x ³ 3 thì | x-3 | = x - 3. Ta có : x - 3 = 9 - 2x Û x + 2x = 9 + 3 Û 3x = 12 Û x = 4 x = 4 (TMĐK) b) Nếu x - 3 < 0 Þ x < 3 thì | x -3| = 3 - x Ta có : 3 - x = 9 - 2x Û -x + 2x = 9 -3 Û x = 6 x = 6 (không TMĐK) Vậy : S = {4} GV yêu cầu làm ?2 (đề bài đưa lên bảng phụ) GV gọi 2HS lên bảng giải a) | x + 5| = 3x + 1 b) | -5x| = 2x +21 GV kiểm tra bài làm của HS trên bảng và gọi HS nhận xét HS : Đọc đề bài 2HS lên bảng giải HS1 :câu a HS2 : câu b HS : cả lớp làm vào vở HS : nhận xét bài làm của bạn Bài ? 2 a) | x + 5| = 3x + 1 - Nếu x + 5 ³ 0 Þ x ³ -5 thì |x + 5| = x + 5 nên : x + 5 = 3x + 1 Û -2x = -4 Û x = 2 (TMĐK) - Nếu x + 5 < 0 Þ x < -5 thì | x + 5| = -x -5 Nên : -x-5 = 3x + 1 Û-4x= 6 Û x = -1,5 (Không TMĐK). Vậy tập nghiệm của PT là : S = {2} b) | -5x| = 2x +21 - Nếu -5x ³ 0 Þ x £ 0 thì | -5x| = -5x. Nên : -5x = 2x + 21 Û -7x = 21 Û x = -3 (TMĐK) - Nếu -5x 0 thì | -5x| = 5x. Nên : 5x = 2x + 21 Û 3x = 21 Û x = 7 (TMĐK) Tập nghiệm của PT là : S = { -3 , 7} HĐ 3 : Luyện tập GV yêu cầu HS hoạt động nhóm - Nửa lớp làm bài 36 (c) tr 51 SGK Giải phương trình |4x| = 2x + 12 - Nửa lớp làm bài 37 (a) tr 51 SGK Giải PT : | x - 7| = 2x + 3 GV kiểm tra các nhóm hoạt động HS : hoạt động nhóm Bảng nhóm : t Giải phương trình : | 4x| = 2x + 12 - Nếu 4x ³ 0 Þ x ³ 0 thì | 4x| = 4x. Nên 4x = 2x + 12 Û 2x = 12 Û x = 6 (TMĐK) - Nếu 4x < 0 Þ x < 0 thì | 4x| = - 4x Nên -4x=2x +12 Û -6x = 12Û x=-2 (TMĐK ). Tập nghiệm của phương trình là : S = {6 ; -2} t Giải phương trình : | x - 7| = 2x + 3 - Nếu x - 7 ³ 0 Þ x ³ 7 thì | x-7| = x - 7 Nên : x - 7 = 2x + 3 Û x = -10 (Không TMĐK) Các nhóm hoạt động trong 5 phút - Nếu x - 7 < 0 Þ x < 7 thì | x - 7| = 7 - x Nên 7 - x = 2x + 3 Û x = (TMĐK) Sau đó GV gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét lẫn nhau Vậy tập nghiệm của PT là S = {} Đại diện hai nhóm lần lượt trình bày bài HS : nhận xét 4. Hướng dẫn học ở nhà : - HS nắm vững cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối - Bài tập về nhà 35 ; 36 ; 37 tr 51 SGK - Tiết sau ôn tập chương IV. + Làm các câu hỏi ôn tập chương + Phát biểu thành lời các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép tính (Phép cộng, phép nhân. +Làm bài tập ôn tập chương IV : 38 ; 39 ; 40 ; 41 ; 44 tr 53 SGK Ngày : 10/04/2005 Tuần : 31 Tiết : 64 ÔN TẬP CHƯƠNG IV I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng |ax| và dạng |x + a| - HS biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng |ax| = cx + d và dạng |x + a| = cx + d II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : Ngày : Tuần : 32 Tiết : 65 KIỂM TRA CHƯƠNG IV I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Kiểm tra việc thuộc bài và hiểu bài của học sinh - HS biết vận dụng lý thuyết để giải bài tập điền vào ô trống, chứng minh được bất đẳng thức - Rèn luyện kỹ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : Giáo viên : - Chuẩn bị cho mỗi HS một đề Học sinh : - Thuộc bài, giấy nháp III. NỘI DUNG KIỂM TRA : ĐỀ 1 Bài 1 : (2điểm) Đúng hay sai ? (đánh dấu “´” vào ô thích hợp) Cho a < b ta có : Câu Đúng Sai a) a - < b - b) - 2a < - 2b c) -3a + 1 > -3b + 1 d) Bài 2 : (4điểm). Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. a) +4x - 8 ³ 0 ; b) Bài 3 : (2điểm). Tìm x sao cho : Giá trị của biểu thức 2 - 5x nhỏ hơn giá trị của biểu thức 3(2-x) Chứng minh bất đẳng thức : Nếu a ³ b thì -3a + 2 £ -3b + 2 Bài 4 : (2điểm). Giải phương trình a) |2x| = 3x - 4 ĐỀ 2 Bài 1 : (2điểm) Đúng hay sai ? (đánh dấu “´” vào ô thích hợp) Cho a > b ta có : Câu Đúng Sai a) b) 4 - 2a < 4 - 2b c) 3a - 5 < 3b - 5 d) a2 > b2 Bài 2 : (4điểm). Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. a) 3x - 9 £ 0 ; b) Bài 3 : (2điểm). Tìm x sao cho : Giá trị của biểu thức 3 + 2x lớn hơn giá trị của biểu thức 2(1-2x) Chứng minh bất đẳng thức : Nếu a £ b thì -2a + 5 ³ -2b + 5 Bài 4 : (2điểm). Giải phương trình a) |3x| = x + 8 IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM : ĐỀ 1 ĐỀ 2 Bài 1 : (2điểm) a) Đ ; b) S ; c) Đ ; d) S Mỗi ý (0,5điểm) Bài 2 : (4điểm) a) 4x - 8 ³ 0 Û 4x ³ 8 Û x ³ 2 Tập nghiệm : {x / x ³ 2} (1,5điểm) Biểu diễn đúng trên trục số (0,5điểm) b) Quy đồng mẫu và khử mẫu đúng : 3(2x + 1) - 5(2x - 2) < 15 (0,5điểm) Biến đổi và thu gọn đúng : - 4x < 2 (0,5điểm) Tập nghiệm : {x / x > -} (0,5điểm) Biểu diễn đúng trên trục số (0,5điểm) Bài 3 : (2điểm) a) Viết được bất phương trình : 2 - 5x < 3(2 - x) (0,25điểm) Tìm đúng kết quả : x > - 2 (0,75điểm) b) Nếu a ³ b. Nhân 2 vế với -3. Ta có : -3a £ -3b (0,5điểm) Cộng hai vế với 2, ta có : -3a + 2 £ -3b + 2 (0.5điểm) Bài 4 : (2điểm) Nếu 2x ³ 0 Û x ³ 0. Ta có PT : 2x = 3x - 4 Û -x = - 4 Û x = 4 (thích hợp) (0,75điểm) Nếu 2x < 0 Û x < 0 Ta có PT : -2x = 3x - 4 Û -5x = - 4 Û x = (không thích hợp) (0,75điểm) Tập nghiệm : S = {4} (0,5điểm) Bài 1 : (2điểm) a) Đ ; b) Đ ; c) S ; d) S Mỗi ý (0,5điểm) Bài 2 : (4điểm) a) 3x - 9 £ 0 Û 3x £ 9 Û x £ 3 Tập nghiệm : {x / x £ 3} (1,5điểm) Biểu diễn đúng trên trục số (0,5điểm) b) Quy đồng mẫu và khử mẫu đúng : 3 - 2 (1 + 2x) > 2x - 1 (0,5điểm) Biến đổi và thu gọn đúng : - 6x > - 2 (0,5điểm) Tập nghiệm : {x / x < } (0,5điểm) Biểu diễn đúng trên trục số (0,5điểm) Bài 3 : (2điểm) a) Viết được bất phương trình : 3 + 2x > 2(1- 2x) (0,25điểm) Tìm đúng kết quả : x > - (0,75điểm) b) Nếu a £ b. Nhân 2 vế với -2. Ta có : -2a ³ -2b (0,5điểm) Cộng hai vế với 5, ta có : -2a + 5 ³ - 2b + 5 (0.5điểm) Bài 4 : (2điểm) Nếu 3x ³ 0 Û x ³ 0 Ta có PT : 3x = x + 8 Û 2x = 8 Û x = 4 (thích hợp) (0,75điểm) Nếu 3x < 0 Û x < 0 Ta có PT : -3x = x + 8 Û - 4x = 8 Û x = - 2 (thích hợp) (0,75điểm) Tập nghiệm S = {-2 ; 4} (0,5điểm) KẾT QUẢ Lớp Sĩ số Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém
Tài liệu đính kèm: