Giáo án Đại số Khối 8 - Chương I: Phép nhân và phép chia các đa thức - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Thuận

Giáo án Đại số Khối 8 - Chương I: Phép nhân và phép chia các đa thức - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Thuận

Hoạt động 1: Hình thành quy tắc. (16 phút).

-Treo bảng phụ ví dụ SGK.

-Qua ví dụ trên hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.

-Gọi một vài học sinh nhắc lại quy tắc.

-Em có nhận xét gì về tích của hai đa thức?

-Hãy vận dụng quy tắc và hoàn thành ?1 (nội dung trên bảng phụ).

-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.

-Hướng dẫn học sinh thực hiện nhân hai đa thức đã sắp xếp.

-Từ bài toán trên giáo viên đưa ra chú ý SGK.

Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc giải bài tập áp dụng. (15 phút).

-Treo bảng phụ bài toán ?2

-Hãy hoàn thành bài tập này bằng cách thực hiện theo nhóm.

-Sửa bài các nhóm.

-Treo bảng phụ bài toán ?3

-Hãy nêu công thức tính diện tích của hình chữ nhật khi biết hai kích thước của nó.

-Khi tìm được công thức tổng quát theo x và y ta cần thu gọn rồi sau đó mới thực hiện theo yêu cầu thứ hai của bài toán

 

doc 51 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 492Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Khối 8 - Chương I: Phép nhân và phép chia các đa thức - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1 Tiết: 1
Ngày soạn : / /2011 
	Chương I
	PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC.
	§1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC.
I . MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
 2. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng linh hoạt quy tắc để giải các bài toán cụ thể, tính cẩn thận, chích xác.
 3. Thái độ: Cẩn thận trong tính toán
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? , máy tính bỏ túi; . . . 
 - HS: Ôn tập kiến thức về đơn thức, quy tắc nhân hai đơn thức, máy tính bỏ túi; . . .
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: 
Lớp
Ngày dạy
HS vắng mặt
Ghi chú
8A1
/ / 2011
8A2
/ / 2011
8A3
/ / 2011
8A6
/ / 2011
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Hình thành quy tắc. (14 phút).
-Hãy cho một ví dụ về đơn thức?
-Hãy cho một ví dụ về đa thức?
-Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức và cộng các tích tìm được.
Ta nói đa thức 6x3-6x2+15x là tích của đơn thức 3x và đa thức 2x2-2x+5
-Qua bài toán trên, theo các em muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta thực hiện như thế nào?
-Treo bảng phụ nội dung quy tắc.
Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc vào giải bài tập. (20 phút).
-Treo bảng phụ ví dụ SGK.
-Cho học sinh làm ví dụ SGK.
-Nhân đa thức với đơn thức ta thực hiện như thế nào?
-Hãy vận dụng vào giải bài tập ?2
 = ?
-Tiếp tục ta làm gì?
-Treo bảng phụ ?3
-Hãy nêu công thức tính diện tích hình thang khi biết đáy lớn, đáy nhỏ và chiều cao?
-Hãy vận dụng công thức này vào thực hiện bài toán.
-Khi thực hiện cần thu gọn biểu thức tìm được (nếu có thể).
-Hãy tính diện tích của mảnh vường khi x=3 mét; y=2 mét.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.
Chẳng hạn:
-Đơn thức 3x
-Đa thức 2x2-2x+5
3x(2x2-2x+5)
= 3x. 2x2+3x.( -2x)+3x.5
= 6x3-6x2+15x
-Lắng nghe.
-Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
-Đọc lại quy tắc và ghi bài.
-Đọc yêu cầu ví dụ
-Giải ví dụ dựa vào quy tắc vừa học.
-Ta thực hiện tương tự như nhân đơn thức với đa thức nhờ vào tính chất giao hoán của phép nhân.
-Thực hiện lời giải ?2 theo gợi ý của giáo viên.
-Vận dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Đọc yêu cầu bài toán ?3
-Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
-Lắng nghe và vận dụng.
-Thay x=3 mét; y=2 mét vào biểu thức và tính ra kết quả cuối cùng.
-Lắng nghe và ghi bài.
1. Quy tắc.
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
2. Áp dụng.
Làm tính nhân
Giải 
Ta có 
?2
?3
Diện tích mảnh vườn khi x=3 mét; y=2 mét là:
S=(8.3+2+3).2 = 58 (m2).
4. Củng cố: ( 8 phút)
-Hãy nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Lưu ý: (A+B).C = C(A+B) (dạng bài tập ?2 và 1c).
5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (2 phút)
-Quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Vận dụng vào giải các bài tập 1a, b; 2b; 3 trang 5 SGK.
-Xem trước bài 2: “Nhân đa thức với đa thức” (đọc kĩ ở nhà quy tắc ở trang 7 SGK).
* Rút kinh nghiệm: 	
Tuần : 1 Tiết: 2
Ngày soạn : / /2011 
	§2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC.
I . MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức, biết trình bày phép nhân đa thức theo các quy tắc khác nhau.
 2. Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức.
 3. Thái độ: Trung thực , tỉ mỉ, cẩn thận
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? , máy tính bỏ túi; . . . 
- HS: Ôn tập quy tắc nhân đơn thức với đa thức, máy tính bỏ túi; . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh, thảo luận nhóm.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút)
Lớp
Ngày dạy
HS vắng mặt
Ghi chú
8A1
/ / 2011
8A2
/ / 2011
8A3
/ / 2011
8A6
/ / 2011
 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
 HS1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Áp dụng: Làm tính nhân , hãy tính giá trị của biểu thức tại x = 1.
 HS2: Tìm x, biết 3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30
 3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành quy tắc. (16 phút).
-Treo bảng phụ ví dụ SGK.
-Qua ví dụ trên hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
-Gọi một vài học sinh nhắc lại quy tắc.
-Em có nhận xét gì về tích của hai đa thức?
-Hãy vận dụng quy tắc và hoàn thành ?1 (nội dung trên bảng phụ).
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.
-Hướng dẫn học sinh thực hiện nhân hai đa thức đã sắp xếp.
-Từ bài toán trên giáo viên đưa ra chú ý SGK.
Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc giải bài tập áp dụng. (15 phút).
-Treo bảng phụ bài toán ?2
-Hãy hoàn thành bài tập này bằng cách thực hiện theo nhóm.
-Sửa bài các nhóm.
-Treo bảng phụ bài toán ?3
-Hãy nêu công thức tính diện tích của hình chữ nhật khi biết hai kích thước của nó.
-Khi tìm được công thức tổng quát theo x và y ta cần thu gọn rồi sau đó mới thực hiện theo yêu cầu thứ hai của bài toán.
-Quan sát ví dụ trên bảng phụ và rút ra kết luận.
-Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
-Nhắc lại quy tắc trên bảng phụ.
-Tích của hai đa thức là một đa thức.
-Đọc yêu cầu bài tập ?1
Ta nhân với (x3-2x-6) và nhân (-1) với (x3-2x-6) rồi sau đó cộng các tích lại sẽ được kết quả.
-Lắng nghe, sửa sai, ghi bài.
-Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
-Đọc lại chú ý và ghi vào tập.
-Đọc yêu cầu bài tập ?2
-Các nhóm thực hiện trên giấy nháp và trình bày lời giải.
-Sửa sai và ghi vào tập.
-Đọc yêu cầu bài tập ?3
-Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng.
(2x+y)(2x-y) thu gọn bằng cách thực hiện phép nhân hai đa thức và thu gọn đơn thức đồng dạng ta được 4x2-y2
1. Quy tắc.
Ví dụ: (SGK).
Quy tắc: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Nhận xét: Tích của hai đa thức là một đa thức.
?1
Chú ý: Ngoài cách tính trong ví dụ trên khi nhân hai đa thức một biến ta còn tính theo cách sau:
 6x2-5x+1
 x- 2
 + -12x2+10x-2
 6x3-5x2+x
 6x3-17x2+11x-2
2. Áp dụng.
?2
a) (x+3)(x2+3x-5)
=x.x2+x.3x+x.(-5)+3.x2+
+3.3x+3.(-5)
=x3+6x2+4x-15
b) (xy-1)(xy+5)
=xy(xy+5)-1(xy+5)
=x2y2+4xy-5
?3
-Diện tích của hình chữ nhật theo x và y là:
(2x+y)(2x-y)=4x2-y2
-Với x=2,5 mét và y=1 mét, ta có:
4.(2,5)2 – 12 = 4.6,25-1=
=25 – 1 = 24 (m2).
4. Củng cố: ( 5 phút)
Bài tập 7a trang 8 SGK.
Ta có:(x2-2x+1)(x-1) = x(x2-2x+1)-1(x2-2x+1) = x3 – 3x2 + 3x – 1
 -Hãy nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức.
-Hãy trình bày lại trình tự giải các bài tập vận dụng.
5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (3 phút)
-Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức.
-Vận dụng vào giải các bài tập 7b, 8, 9 trang 8 SGK; bài tập 10, 11, 12, 13 trang 8, 9 SGK.
-Ôn tập quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Tiết sau luyện tập (mang theo máy tính bỏ túi).
* Rút kinh nghiệm: 	
Tuần : 2 Tiết: 3
Ngày soạn : / /2011 
	 LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU:
 1 .Kiến thức: Củng cố kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
 2. Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức qua các bài tập cụ thể.
 3.Thái độ: Cẩn thận trong tính toán
II. CHUẨN BỊ
 - GV: Bảng phụ ghi các bài tập 10, 11, 12, 13 trang 8, 9 SGK, phấn màu; máy tính bỏ túi; . . . 
 - HS: Ôn tập quy tắc nhân đơn thức với đa thức, quy tắc nhân đa thức với đa thức, máy tính bỏ túi; . . .
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút)
Lớp
Ngày dạy
HS vắng mặt
Ghi chú
8A1
/ / 2011
8A2
/ / 2011
8A3
/ / 2011
8A6
/ / 2011
 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút).
	HS1: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. Áp dụng: Làm tính nhân (x3-2x2+x-1)(5-x)
	HS2: Tính giá trị của biểu thức (x-y)(x2+xy+y2) khi x = -1 và y = 0
 3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài tập 10 trang 8 SGK. (8 phút).
-Treo bảng phụ nội dung.
-Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta làm như thế nào?
-Hãy vận dụng công thức vào giải bài tập này.
-Nếu đa thức tìm được mà có các hạng tử đồng dạng thì ta phải làm gì?
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.
Hoạt động 2: Bài tập 11 trang 8 SGK. (5 phút).
-Treo bảng phụ nội dung.
-Hướng dẫn cho học sinh thực hiện các tích trong biểu thức, rồi rút gọn.
-Khi thực hiện nhân hai đơn thức ta cần chú ý gì?
-Kết quả cuối cùng sau khi thu gọn là một hằng số, điều đó cho thấy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.
Hoạt động 3: Bài tập 13 trang 9 SGK. (9 phút).
-Treo bảng phụ nội dung.
-Với bài toán này, trước tiên ta phải làm gì?
-Nhận xét định hướng giải của học sinh và sau đó gọi lên bảng thực hiện.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.
Hoạt động 4: Bài tập 14 trang 9 SGK. (9 phút).
-Treo bảng phụ nội dung.
-Ba số tự nhiên chẵn liên tiếp có dạng như thế nào?
-Tích của hai số cuối lớn hơn tích của hai số đầu là 192, vậy quan hệ giữa hai tích này là phép toán gì?
-Vậy để tìm ba số tự nhiên theo yêu cầu bài toán ta chỉ tìm a trong biểu thức trên, sau đó dễ dàng suy ra ba số cần tìm.
-Vậy làm thế nào để tìm được a?
-Hãy hoàn thành bài toán bằng hoạt động nhóm.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải các nhóm.
-Đọc yêu cầu đề bài.
-Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
-Vận dụng và thực hiện.
-Nếu đa thức tìm được mà có các hạng tử đồng dạng thì ta phải thu gọn các số hạng đồng dạng.
-Lắng nghe và ghi bài.
-Đọc yêu cầu đề bài.
-Thực hiện các tích trong biểu thức, rồi rút gọn và có kết quả là một hằng số.
-Khi thực hiện nhân hai đơn thức ta cần chú ý đến dấu của chúng.
-Lắng nghe và ghi bài.
-Lắng nghe và ghi bài.
-Đọc yêu cầu đề bài.
-Với bài toán này, trước tiên ta phải thực hiện phép nhân các đa thức, rồi sau đó thu gọn và suy ra x.
-Thực hiện lời giải theo định hướng.
-Lắng nghe và ghi bài.
-Đọc yêu cầu đề bài.
-Ba số tự nhiên chẵn liên tiếp có dạng 2a, 2a+2, 2a+4 với 
-Tích của hai số cuối lớn hơn tích của hai số đầu là 192, vậy quan hệ giữa hai tích này là phép toán trừ
(2a+2)(2a+4)-2a(2a+2)=192
-Thực hiện phép nhân các đa thức trong biểu thức, sau đó thu gọn sẽ tìm được a.
-Hoạt động nhóm và trình bày lời giải.
-Lắng nghe và ghi bài.
Bài tập 10 trang 8 SGK.
Bài tập 11 trang 8 SGK.
(x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7
=2x2+3x-10x-15-2x2+6x+x+7
= - 8
Vậy giá trị của biểu thức (x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7 không phụ thuộc vào giá trị của biến.
Bài tập 13 trang 9 SGK.
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x)=81
48x2-12x-20x+5+3x-48x2-7+
+112x=81
83x=81+1
83x=83
Suy ra x = 1
Vậy x = 1
Bài tập 14 trang 9 SGK.
Gọi ba số tự nhiên chẵn liên tiếp là 2a, 2a+2, 2a+4 với .
Ta có:
(2a+2)(2a+4)-2a(2a+2)=192
a+1=24
Suy ra a = 23
Vậy ba số  ... n tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm hạng tử.
A2 – B2 =(A+B)(A-B)
A3 – B3 =(A-B)(A2+2AB+B2)
-Thực hiện
Bài tập 70 trang 32 SGK.
Bài tập 71 trang 32 SGK.
Giải 
a) A chia hết cho B
b) A chia hết cho B
Bài tập 72 trang 32 SGK.
 2x4+x3-3x2+5x-2 x2-x+1
 2x4-2x3+2x2
 3x3-5x2+5x-2 2x2+3x-2
 3x3-3x2+3x
 -2x2+2x-2
 -2x2+2x-2
 0
Vậy 
(2x4+x3-3x2+5x-2) :( x2-x+1)=
= 2x2+3x-2
Bài tập 73a,b trang 32 SGK.
a) (4x2 – 9y2 ) : (2x – 3y)
=(2x + 3y) (2x - 3y) : (2x – 3y)
=2x + 3y
b) (27x3 – 1) : (3x – 1)
=(3x – 1)(9x2 + 3x + 1) :(3x-1)
=9x2 + 3x + 1
 4. Củng cố: (2 phút)
 + Khi thực hiện chia đa thức cho đơn thức, đa thức cho đa thức thì ta cần phải cẩn thận về dấu của các hạng tử
 5. Hướng dẫn học ở nhà: (5 phút)
 -Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp)
 -Ôn tập quy tắc nhân (chia) đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức
 -Ôn tập bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
 -Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
 -Trả lời trước câu hỏi ôn tập chương (câu 1, 2)
 -Làm bài tập 75, 76, 77, 78 trang 33 SGK.
* Rút kinh nghiệm: 	
Tuần : 10 	Tiết: 19
Ngày soạn : / /2011 
	ÔN TẬP CHƯƠNG I.
I . Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương I: Các quy tắc: nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, . . . .
 2. Kĩ năng: Có kĩ năng nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức; 
 3. Thái độ: có thái độ uyêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị của GV và HS:
 - GV: Bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập chương (câu 1, 2), bài tập 75, 76, 77, 78 trang 33 SGK; . . . 
 - HS: Máy tính bỏ túi, ôn tập các quy tắc: nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử; . . .
III. Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy
HS vắng mặt
Ghi chú
8A1
/ / 2011
8A2
/ / 2011
8A3
/ / 2011
8A6
/ / 2011
 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
 Tính nhanh:
 HS1: (8x3 + 1) : (4x2 – 2x + 1)
 HS2: (x2 – 3x + xy – 3y) : (x + y)
 3. Bài mới: 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết câu 1, 2. (10 phút)
-Treo bảng phụ hai câu hỏi lí thuyết.
-Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
-Viết bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tập tại lớp. (20 phút)
-Làm bài tập 75 trang 33 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung.	
-Ta vận dụng kiến thức nào để thực hiện?
xm . xn = ?
-Tích của hai hạng tử cùng dấu thì kết quả dấu gì?
-Tích của hai hạng tử khác dấu thì kết quả dấu gì?
-Hãy hoàn chỉnh lời giải
-Làm bài tập 76 trang 33 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung.	
-Ta vận dụng kiến thức nào để thực hiện?
-Tích của hai đa thức là mấy đa thức?
-Nếu đa thức vừa tìm được có các số hạng đồng dạng thì ta phải làm sao?
-Để cộng (trừ) hai số hạng đồng dạng ta làm thế nào?
-Hãy giải hoàn chỉnh bài toán
-Làm bài tập 77 trang 33 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung.	
-Đề bài yêu cầu gì?
-Để tính nhanh theo yêu cầu bài toán, trước tiên ta phải làm gì?
-Hãy nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử?
-Câu a) vận dụng phương pháp nào?
-Câu a) vận dụng phương pháp nào?
-Hãy hoạt động nhóm để giải bài toán.
-Đọc lại câu hỏi trên bảng phụ
-Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
-Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
-Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
-Đọc yêu cầu bài toán
-Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
xm . xn =xm+n
-Tích của hai hạng tử cùng dấu thì kết quả dấu “ + ”
-Tích của hai hạng tử khác dấu thì kết quả dấu “ - “
-Tực hiện
-Đọc yêu cầu bài toán
-Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Tích của hai đa thức là một đa thức.
-Nếu đa thức vừa tìm được có các số hạng đồng dạng thì ta phải thu gọn các số hạng đồng dạng.
-Để cộng (trừ) hai số hạng đồng dạng ta giữ nguyên phần biến và cộng (trừ) hai hệ số
-Thực hiện
-Đọc yêu cầu bài toán
-Tính nhanh các giá trị của biểu thức.
-Biến đổi các biểu thức về dạng tích của những đa thức.
-Có ba phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử: đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm hạng tử.
-Vận dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu
-Vận dụng hằng đẳng thức lập phương của một hiệu
-Hoạt động nhóm.
Bài tập 75 trang 33 SGK.
Bài tập 76 trang 33 SGK.
Bài tập 77 trang 33 SGK.
Với x = 18 và y = 4, ta có:
M = (18 – 2.4)2 = 102 = 100
Với x = 6 và y = -8, ta có:
N = [2.6 – (-8)]3 = 203 = =8000
4. Củng cố: (5 phút)
-Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
-Viết bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)
-Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp)
-Ôn tập kiến thức chia đa thức cho đa thức, . . .
-Trả lời trước câu hỏi ôn tập chương (câu 3, 4, 5)
-Giải các bài tập 78, 79, 80, 81 trang 33 SGK.
-Tiết sau ôn tập chương I (tt).
* Rút kinh nghiệm: 	
Tuần : 10 	Tiết: 20
Ngày soạn : / /2011 
ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt).
I . Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương I: Các quy tắc: chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức, . . . .
 2. Kĩ năng: Có kĩ năng chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức; 
II. Chuẩn bị của GV và HS:
 - GV: Bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập chương (câu 3, 4, 5), bài tập 78, 79, 80, 81 trang 33 SGK. 
 - HS: Máy tính bỏ túi, ôn tập các quy tắc: chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức; . . .
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
Lớp
Ngày dạy
HS vắng mặt
Ghi chú
8A1
/ / 2011
8A2
/ / 2011
8A3
/ / 2011
8A6
/ / 2011
 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
 Rút gọn các biểu thức sau:
 HS1: 
 HS2: 
 3. Bài mới: 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết câu 3, 4, 5. (7 phút)
-Treo bảng phụ hai câu hỏi lí thuyết.
-Khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B?
-Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B?
-Khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B?
-Đọc lại câu hỏi trên bảng phụ
-Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
-Đa thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi hạng tử của A đều chia hết cho B.
-Đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được một đa thức Q sao cho A = B.Q
Hoạt động 2: Luyện tập tại lớp. (23 phút)
-Làm bài tập 79a,b trang 33 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung.	
-Đề bài yêu cầu ta làm gì?
-Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử?
-Câu a) áp dụng phương pháp nào để thực hiện?
-Câu b) áp dụng phương pháp nào để thực hiện?
-Gọi hai học sinh thực hiện
-Làm bài tập 80a trang 33 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung.
-Với dạng toán này trươc khi thực hiện phép chia ta cần làm gì?
-Để tìm hạng tử thứ nhất của thương ta làm như thế nào?
-Tiếp theo ta làm như thế nào?
-Cho học sinh giải trên bảng
-Sửa hoàn chỉnh lời giải
-Làm bài tập 81b trang 33 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung.
-Nếu A.B = 0 thì A như thế nào với 0? ; B như thế nào với 0?
-Vậy đối với bài tập này ta phải phân tích vế trái về dạng tích A.B=0 rồi tìm x
-Dùng phương pháp nào để phân tích vế trái thành nhân tử chung?
-Nhân tử chung là gì?
-Hãy hoạt động nhóm để giải bài toán
-Đọc yêu cầu bài toán
-Phân tích đa thức thành nhân tử.
-Có ba phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử: đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm hạng tử.
-Nhóm hạng tử, dùng hằng đẳng thức và đặt nhân tử chung
-Đặt nhân tử chung, nhóm hạng tử và dùng hằng đẳng thức.
-Thực hiện trên bảng
-Đọc yêu cầu bài toán
-Sắp xếp các hạng tử theo thứ tự giảm dần của số mũ của biến
-Lấy hạng tử có bậc cao nhất của đa thức bị chia chia cho hạng tử có bậc cao nhất của đa thức chia.
-Lấy thương nhân với đa thức chia để tìm đa thức trừ.
-Thực hiện
-Ghi bài và tập
-Đọc yêu cầu bài toán
-Nếu A.B = 0 thì hoặc A=0 hoặc B=0
-Dùng phương pháp đặt nhân tử chung.
-Nhân tử chung là x + 2
-Hoạt động nhóm
Bài tập 79a,b trang 33 SGK.
Bài tập 80a. trang 33 SGK.
6x3-7x2-x+2
2x + 1
6x3+3x2
3x2-5x+2
 -10x2-x+2
 -10x2-5x
 4x+2
 4x+2
 0
Vậy (6x3-7x2-x+2):( 2x + 1) = 3x2-5x+2
Bài tập 81b. trang 33 SGK.
Vậy 
4. Củng cố: (4 phút)
 -Đối với dạng bài tập chia hai đa thức đã sắp xếp thì ta phải cẩn thận khi thực hiện phép trừ.
 -Đối với dạng bài tập phân tích đa thức thành nhân tử thì cần xác định đúng phương pháp để phân tích
5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (3 phút)
 -Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp)
 -Ôn tập các kiến thức đã ôn ở hai tiết ôn tập chương. (lí thuyết)
 -Xem lại các dạng bài tập phân tích đa thức thành nhân tử; nhân (chia) đa thức cho đa thức; tìm x bằng cách phân tích dưới dạng A.B=0 ; chia đa thức một biến; . . .
 -Tiết sau kiểm tra chương I.
* Rút kinh nghiệm: 	
Duyệt của Tổ trưởng
Ngày / / 2011
Tuần : 11 	Tiết: 21
Ngày soạn : / /2011 
	KIỂM TRA CHƯƠNG I.
I . Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Kiểm tra sự hiểu bài của học sinh, nhận dạng hằng đẳng thức đáng nhớ, vận dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, tìm x bằng cách phân tích dưới dạng A.B=0.
 2. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ và các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử; 
3. Thái độ: Có ý thức làm bài nghiêm túc.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
Lớp
Ngày dạy
HS vắng mặt
Ghi chú
8A1
/ / 2011
8A2
/ / 2011
8A3
/ / 2011
8A6
/ / 2011
- GV: Chuẩn bị cho mỗi học sinh một đề kiểm tra (đề phôtô) 
- HS: Máy tính bỏ túi, giấy nháp, . . .
 Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2 điểm).
Bài 1: (1 điểm). Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Kết quả của phép tính 15x2y2z : 3xyz là:
A. 5xy	B. 5x2y2z	C. 15xy	D. 5xyz
Câu 2: (1 điểm). Kết quả của phép tính 20052 – 20042 là:
A. 1	B. 2004	C. 4009	D. 2005
Câu 3: (1 điểm). Đa thức 16x3y2 – 24x2y3 + 20x4 chia hết cho đơn thức nào?
A. 4x2y2	B. 16x2	C. –4x3y	D. -2x3y2
Câu 4: (1 điểm). Phép chia (x2 – 4x + 3) : (x – 3) cho kết quả:
A. x + 1	B. x + 4	C. x – 1	D. x – 4 
Bài 2: (1 điểm). Hãy điền dấu “X” vào ô trống mà em chọn:
Câu
Nội dung
Đúng
Sai
a)
(x – 2)2 = x2 – 4x + 4
b)
(x – y)2 = (y – x)2
c)
(a – b) = a2 – b2
d)
(a – b)(b – a) = (a – b)2
II. TỰ LUẬN: (8 điểm).
Bài 1: (2 điểm).
a) Tính giá trị của biểu thức M = x2 – 10x + 25 tại x = 105
b) Rút gọn biểu thức N = 2x(3 – x) – 3x(x – 2) + 5(x + 1)(x – 1)
Bài 2: (3 điểm). Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
a) xy + y2 + 2x + 2y	b) x2 + 2xy + y2 – 4 
Bài 3: (1 điểm). Làm tính chia (x4 – x3 – 3x2 + x + 2) : (x2 – 1)
* Rút kinh nghiệm: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docDai soChuong I 20112012.doc