I/ Mục tiêu
• Học sinh nắm được các ví dụ về biểu thức đại số. Học sinh tự tìm một số ví dụ về biểu thức đại số
• Học sinh bước đầu phân biệt được hằng số, biến số, biểu thức nguyên, biểu thức phân.
II/ Phương tiện dạy học
- Sgk, chuẩn bị 1 hình vuông, 1 hình chữ nhật, 1 hình tròn.
III/ Quá trình thực hiện
1/ Ổn định lớp
2/ Bài mới
Tuần 25 Tiết 54 Ngày soạn:19/01/10 Ngày dạy: KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ Mục tiêu Học sinh nắm được các ví dụ về biểu thức đại số. Học sinh tự tìm một số ví dụ về biểu thức đại số Học sinh bước đầu phân biệt được hằng số, biến số, biểu thức nguyên, biểu thức phân. Phương tiện dạy học - Sgk, chuẩn bị 1 hình vuông, 1 hình chữ nhật, 1 hình tròn. Quá trình thực hiện Ổn định lớp Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động HS Ghi bảng GV cho HS nhắc lại thế nào là biểu thức. GV yêu cầu mỗi hs lấy một vd vào tập của mình rồi đứng vậy đọc. Số 3 có được gọi là một biểu thức không? Gv yêu cầu hs đọc vd và là ?1 GV và HS cùng xét bài toán Đề cho gọn người ta thường không viết dấu nhân giữa số với chữ và giữa chữ với chữ. Gv giới thiệu phần chú ý cho hs Hs: biều thức là các số được nối với nhau bởi các phép tính cộng, trừ, nhân chia, nâng lên lũy thừa. HS trà lời Hs lên bảng làm. HS làm ?2, ?3 HS nghe giảng và ghi bài VD: 9.x => 9x 2.(3 + a) => 2(3 + a) x.y => xy một số HS đọc phần chú ý. 1) nhắc lại về biểu thức. DN: SGK VD: 7 + 3 – 2 ; 3; . Biểu thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật: 3.(3 + 5) 2) khái niệm về biểu thức đại số: Những biểu thức bao gồm mhững phép toán (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lũy thừa) không chỉ trên những số mà còn có thể trên những chữ gọi là biểu thức đại số. VD: 4x; 2.(5 + a); ; -9.x; Chú ý: SGK 3) củng cố: Làm BT 1, 2, 3 4) Hướng dẫn về nhà: Làm BT 4, 5. Học bài cũ và đọc trước bài: “giá trị của một biểu thức đại số” Rút kinh nghiệm: Tuần 25 Tiết 55 Ngày soạn:19/01/10 Ngày dạy: GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ Mục tiêu Học sinh biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số. Phương tiện dạy học - Sgk, bảng phụ viết bài 6 trang 28. Quá trình thực hiện Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: a/ Cho một ví dụ về biểu thức b/ Sửa bài tập 4 trang 26 Biểu thức đại số diễn đạt nhiệt độ lúc mặt trời lặn là: (t + x – y) độ Cho t = 300; x = 30; y = 50. Tính giá trị biểu thức trên. Giá trị là: 300 + 30 – 50 = 280 ® Tìm hiểu vấn đề này qua bài học sau Bài mới Hoạt động Gv Hoạt động HS Ghi bảng GV yêu cầu một hs đứng tại chỗ cho vd về biểu thức đại số. Trong biểu thức đại số có hai phần gồm biến số và hằng số. vậy đâu là biến số đâu là hằng số? => GV giới thiệu Gv cho HS đọc SGK Ta nói 47,5 là giá trị của biểu thức: 5m + 3n Hay còn nói tại m = 9 và n = 0,5 thì giá trị của biểu thức: 5m + 3n là 47,5. Vd: 2x; 5 + xy; 9 – a + b Hs chú ý lắng ghe Tự cho vd và chi ra đâu là hằng số đâu là biến số. HS đọc VD trong SGK rồi lên bảng thực hiện HS làm vd2 HS làm ?1 Tính giá trị của biểu thức 3x2 - 9x tại x = 1 và x = Thay x = 1 vào BT ta có: 3.(1)2 - 9(1) = 3- 9 = -6 Thay vào BT: Ta có : Hs làm ?2 trang 28 ĐS: 48 1) Hằng số và biến số a/ Hằng số: Các chữ biểu thị cho một số xác định thì được gọi là các hằng số b/ Biến số: Các chữ có thể nhận những giá trị bằng số tùy ý của một tập hợp số nào đó thì gọi là biến số VD: +) 4x: (4 là hằng số và x là biến số) 1/ ax + by + cz (x, y, z là các biến và a, b, c là các hằng) 2/ (a, b, c, d là các hằng số; x, y là các biến số) 2) Giá trị của một biểu thức đại số Ví dụ 1: cho biểu thức 5m + 3n hãy thay m = 9 và n = 0,5 vào biểu thúc rồi thực hiện phép tính Giải: Thay m = 9 và y = 0,5 vào biểu thức 2m+ n ta được: 5.(9) + 3.(0,5) = 47,5 Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức: 3x2 – 5x +1 tại x=-1 và tại x = . Thay x = -1 vào biểu thức ta có : 3.(-1)2 - 5.(-1) +1 = 9 Thay x = vào biểu thức trên ta được: Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính 4) củng cố: Làm BT 7 5) Hướng dẫn về nhà: Làm BT 8 và 9 Rút kinh nghiệm: Duyệt của tổ trưởng Ngày duyệt: Tuần 26 Tiết 56 Ngày soạn:19/02/10 Ngày dạy: ĐƠN THỨC Mục tiêu 1) kiến thức Học sinh nhận biết một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. 2) Kĩ năng Học sinh biết thu gọn đơn thức; phân biệt hệ số, phần biến của đơn thức. Học sinh biết tính tích các đơn thức 3) thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác và khả năng tư duy Phương tiện dạy học Sgk, phấn màu, bảng phụ các bt đại số ?1 trang 30, 10 và 11 trang 32 Quá trình thực hiện Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: a/ Giá trị của biểu thức đại số là gì? b/ Muốn tính giá trị của biểu thức đại số ta phải làm gì? Tính giá trị biểu thức: x2 + 2x – 1 khi x = -1 ; Bài mới : Hàng ngày ta gặp rất nhiều các biểu thức đại số trong đó có biểu thức chứa phép cộng, trừ có biểu thức chỉ là phép toán nhân. Trong hai loại biểu thức đó đâu là đơn thức? Tiết 53 ngày hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn thế nào là đơn thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Yêu cầu HS làm ?1 trang 30 Chia lớp làm 2 nhóm: Nhóm 1: Tìm các biểu thức đại số có chứa phép cộng phép trừ Nhóm 2: Tìm các biểu thức đại số còn lại Các nhóm thảo luận viết vào bảng phụ kết quả tìm được. các nhóm nhận xét lẫn nhau Các biểu thức trong nhóm 2 là đơn thức Vậy đơn thức là gì? Cho vài hs tìm ví dụ khác HS nhận xét về đơn thức thu gọn :10x6y3 Vậy phần hệ số là phấn nào? Vậy biến số là phần nào? GV trình bày khái niệm một đơn thức thu gọn và phần chú ý như SGK trang 31 Các đơn thức xyx; 2x2y3x4y có phải là đơn thức không? vì sao? Trong đơn thức 2x5y3z Hãy tính tổng số mũ các biến? Vậy đơn thức này có bậc 9 Vậy bậc của đơn thức là gì? Số thực khác 0 có bậc mấy ? Số 0 có bậc mấy? GV chót lại vấn đề Cho Hs đọc VD SGK GV hướng dẫn lại Muốn nhân hai đơn thức ta làm sao? HS làm ?1 Các nhóm thảo luận viết vào bảng phụ kết quả tìm được. Hai nhóm treo bảng phụ lên bảng Hai nhóm nhận xét lẫn nhau Đơn thức là một biểu thức đại số gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. HS lấy VD Làm BT 10, 11 SGK Các biến x; y xuất hiện một lần dưới dạng một luỹ thừa với số mũ nguyên dương Hệ số 10 Phần biến số x6y3 HS trả lời Tổng số mũ các biến là: 5+3+1=9. Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó HS trả lời Hs đọc vd sgk Hs làm VD HS trả lời? HS làm ?3 sgk trang 32 1/ Đơn thức Các biểu thức: x ; y ; 2x3y; -xy2z5; ; ... là các đơn thức. Đơn thức là một biểu thức đại số gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không 2/ Đơn thức thu gọn vd: Xét đơn thức sau: 10 x6y3: Là một đơn thức thu gọn Hệ số 10 Phần biến số x6y3 Khái niệm (sgk) Chú ý (sgk) 3 / Bậc của đơn thức đơn thức 2x5y3z Tổng số mũ các biến là : 5+3+1=9 Vậy đơn thức này có bậc 9 3/ Nhân hai đơn thức Vd :Tính (2x2y).(9xy4) = (2.9).( 2x2y).( 9xy4) = 18.(x2x).(yy4) = 18x3y5 Chú ý ( sgk): Vd :SGK củng cố: Tưng phần như trên Hướng dẫn học sinh học ở nhà a/ Học bài b/ Làm bài tập 12, 13, 14 trang 32 c/ Xem trước bài “Đơn thức đồng dạng” Rút kinh nghiệm: Tuần 26 Tiết 57 Ngày soạn:19/02/10 Ngày dạy: ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG Mục tiêu 1) Kiến thức Học sinh hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng. 2) Kĩ năng Học sinh biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng. 3) Thái độ Rèn luyện tư duy, tính chính xác và cẩn thận Phương tiện dạy học Sgk, phấn màu, bảng phụ trang 36. Quá trình thực hiện Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: HS1: Đơn thức là gì? Cho ví dụ. Sửa bài tập 12 Hs2: Sửa bài tập 13 trang 33 có bậc 7 13a/ có bậc 12 13b/ Bài mới Giáo viên cho các nhóm thi viết nhanh tại chỗ bằng cách: Mỗi nhóm trưởng viết một đơn thức tùy ý đã thu gọn. Các thành viên trong nhóm viết các đơn thức có phần biến giống nhau như đơn thức do nhóm trưởng viết. Sau 2 phút ® nộp lại ® xem tổ nào viết đúng và viết nhiều nhất thì sẽ thắng. Các đơn thức mà mỗi nhóm viết ra đúng yêu cầu là những đơn thức đồng dạng. Đó cũng là nội dung bài học hôm nay Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Các đơn thức các em viết được ở câu a chính là các đơn thức đồng dạng Các đơn thức các em viết được ở câu b không là các đơn thưc dạng Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? GV giới thiệu hai biểu thức số A và B .Thực hiện phép tính A+B nhu sgk trang 34 GV hướng dẫn các em làm các vd1 HS làm ?1 SGK trang 33 Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến Một số HS nhắc lại Làm ?2 trang 34 Hs làm bài 15 trang 34 HS đọc VD trong SGk và kết hợp với sự hướng dẫn của GV làm VD2 và làm ?3 1/ Đơn thức đồng dạng Vd: 2x3y2 ;-5 x3y2 và x3y2 là các đơn thức đồng dạng với nhau. DN: SGK - 33 Chú ý: Mọi số khác 0 đều là các đơn thức đồng dạng với nhau. 2/ Cộng trừ các đơn thức đồng dạng Tìm tổng, hiệu hai đơn thức sau: Vd1: 2x2y + x2y = (2 + 1) x2y = 3 x2y Vd2: 3xy2 - 7 xy2 = (3 – 7) xy2 = -4 xy2 Quy tắc: Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. 4) củng cố: từng phần như trên 5) hướng dẫn về nhà: Hướng dẫn làm bài 17: phải cộng trừ đa thức trước rồi mới tính giá trị của biểu thức Làm bài 15, 16, 17 Xem trước bài tập của phần luyện tập Rút kinh nghiệm: Duyệt của tổ trưởng Ngày duyệt: Tuần 27 Tiết 58 Ngày soạn:20/02/10 Ngày dạy: LUYỆN TẬP Mục tiêu Biết cộng trừ hai đơn thức một cách thành thạo, nhận biết hai đon thức đồng dạng Rèn luyện tính chính xác và tính cẩn thận. Phương tiện dạy học - Sgk, phấn màu. Quá trình thực hiện Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: HS1: thế nào là hai đơn thức đồng dạng: làm BT 16 HS: nêu quy tắc cộng trừ hai đơn thức. làm Bt 17 3) Luyện tập: ?1 Làm bài tập 18 trang 35 Cho hai nhóm đại diện lên làm. Hs nhận xét.(Phải điền được ô chữ Lê Văn Hưu ) Làm bài tập 19 trang 36 Hs nhắc lại cách thu gọn đơn thức, cách tính giá trị của biểu thức trước khi làm bài với x = 0,5 = ; y = -1 ta được kết quả : Làm bài tập 20 trang 36 Có nhiều kết quả chẳng hạn như : x2y +7 x2y -5 x2y -2 x2y = x2y Làm bài tập 21 trang 36 xy2z + xy2z - xy2z = Làm bài tập 22 trang 37 a/ . = có bậc 8 b/ . = có bậc 8 Làm bài tập 23 trang 37 a/ 2x2y b/ -5x2 c/ Có nhiều đáp số ví dụ: 5x5 + 7 x5 + (-11 x5) = x5 Hướng dẫn học sinh học ở nhà a/ Học bài b/ Làm bài tập sách bài tập c/ Xem trước bài “Đa thức” Rút kinh nghiệm: Tuần 27 Tiết 59 Ngày soạn20/02/10 Ngày dạy: ĐA THỨC I. MỤC TIÊU. Học sinh nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể. Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH. GV: Bảng phụ, phấn màu, giáo án, thước thẳng. HS: học bài cũ, xem trước bài mới, SGK, dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. ổn định lớp: kiểm tra bài cũ và bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt đông 1: Kiểm tra bài cũ dẫn dắt bài mới Định nghĩa đơn thức là gì? Hãy cho một số ví dụ về đơn thức không đồng dạng với nhau. Hãy lập tổng của các đơn thức này. vậy tổng của những đơn thức này ... Chúng ta sẽ đặt hai đa thức M và N như sau. Rồi thực hiện phép tính (Gv thực hiện và giải thích) Hai kết qua ở hai cách như thế nào? Có nhận xét gì về cách đặt các hạng tử đồng dạng của hai đa thức M và N? GV nhận xét và chốt lại vấn đề. Hai đa thức M và N đã được sắp xếp chưa? Và sắp xếp theo chiều nào? Nếu sắp xếp đa thức M theo lũy thừa tăng dần của biến còn đa thức N theo chiều giảm dần của biến thì có thực hiện được phép cộng theo cột dọc không? GV nhận xét và chốt lại vần đề: Hãy nêu lên cách cộng hai đa thức một biến? GV nhận xét HS chú ý nghe giảng và quan sát. HS trả lời Đặt các đơn thức đồng dạng của hai đa thức ở cùng một cột. HS trả lời. HS trả lời câu hỏi. HS nhận xét HS trả lời HS nhận xét. Cộng hai đa thức một biến VD: M(x) = -x3 + 5x2 + 4x N(x) = -2x3 + x2 + 5 Tính M(x) + N(x). Cách 1 M(x) + N(x) = (-x3 + 5x2 + 4x) + (-2x3 + x2 + 5) = -x3 + 5x2 + 4x - 2x3 + x2 + 5 = - 3x3 + 6x2 + 4x + 5. Cách 2: + M(x) = -x3 + 5x2 + 4x N(x) = -2x3 + x2 + 5 M(x)+N(x)= -3x3 + 6x2 +4x +5. Một hs lên bảng thực hiện phép trừ hai đa thức trên theo cách trừ đã được học ở tiết 6? Tương tự như thực hiện phép cộng hai đa thức một biến theo hàng dọc, một hs lên bảng thực hiện phép trừ hai đa thức này theo hàng dọc? GV cho hS nhận xét GV nhận xét. Khi thực hiện phép trừ hai đa thức một biến theo cột dọc chúng ta cũng cần phải chú ý đến điều gì? Có mấy cách để cộng trừ hai đa thức một biến? Hãy nêu rõ các cách thực hiện? GV nhận xét và chốt lại vấn đề từ đó đi vào phần chú ý trong sách. GV chia lớp ra làm hai nhóm (mỗi dãy là một nhóm) yêu cầu nhóm 1 làm phép tính P + Q theo cách một và thực hiện P – Q theo cách 2. nhóm hai thực hiện việc P + Q theo cách hai và P – Q theo cách 1. GV gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện GV nhận xét GV cho học sinh thảo luận để rút ra cách nào sẽ thực hiện việc cộng trừ hai đa thức môt biến nhanh nhất và tiện hơn. GV kết luận lại vấn đề Hai HS lên bảng làm Các học sinh khác làm bài vào vở. HS nhận xét Sắp xếp các hạng tử của hai đa thức cùng theo lũy thừa giảm dần hoặc tăng dần của biến và đặt các đơn thức đồng dạng của hai đa thức ở cùng một cột. HS trả lời HS nhận xét Một số HS đọc phần chú ý HS làm bài theo nhóm trong vòng 3 phút. HS làm bài HS nhận xét HS thảo luận và đưa ra nhận xét. Trừ hai đa thức cùng biến. M(x) = -x3 + 5x2 + 4x N(x) = -2x3 + x2 + 5 Tính M(x) –N(x). Cách 1: M(x) - N(x) = (-x3 + 5x2 + 4x) (-2x3 + x2 + 5) = -x3 + 5x2 + 4x + 2x3 - x2 – 5 =(5x2 - x2)+(– x3 + 2x3) + 4x - 5 = 4x2 + x3 +4x – 5. Cách 2: - M(x) = -x3 + 5x2 + 4x N(x) = -2x3 + x2 + 5 M(x)-N(x) = x3 + 4x2 +4x - 5 ?1. P(x) = x4 + 5x3 – x2 + x – 0,5 Q(x) = 3x4 – 5x2 – x – 2,5. Tính P(x) + Q(x) P(x) – Q(x). củng cố: làm bài tập 44; nhắc lại quy tắc cộng và trừ hai đa thức một biến. Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập số:48, 49, 50, 53 Coi kĩ các cách cộng trừ đa thức và cộng trừ đa thức một biến. Làm tốt các bài tập và coi tước bài mới. Rút kinh nghiệm: Duyệt của tổ trưởng Ngày duyệt: Tuần 30 Tiết 64 Ngày soạn:14/03/2010 Ngày dạy: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu 1) kiến thức: Học sinh biết cộng trừ đa thức một biến theo hai cách: cộng trừ đa thức theo hàng ngang và cộng, trừ đa thức đã được sắp xếp theo hàng dọc. Học sinh hiểu được thực chất f(x) – g(x) = f(x)+[ – g(x)]. 2) Kĩ năng: cộng, trừ đa thức; Bỏ dấu ngoặc, thu gọn đa thức; Cách sắp xếp các hạng tử của đa thức theo thứ tự. 3) Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tính chính xác II/ Phương tiện dạy học Sgk , phấn màu. III/ Quá trình thực hiện 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. Hãy nêu các bước cộng trừ hai đa thức một biến Làm bài tập 53 3) Luyện tập. Làm bài tập 45 trang 48 a/ P(x) = x4 – 3x2 – x + Biết P(x) + Q(x) = x5 - 2x2 +1 Q(x) = – P(x) Sắp toán g(x) = h(x) – P(x) h(x) = x5 – 2x2 + 1 Q(x) = x5 – x4 +x2 + x + b/ Biết P(x) – R(x) = 0 R(x) = P(x) Vậy g(x) = x4 – 3x2 – x + c/ P(x) + R(x) = 0 R(x) = – P(x) Vậy R(x) = –4x4 + 3x2+ x – Làm bài tập 46 trang 45 Chia lớp thành 4 nhóm, 2 nhóm làm câu a, 2 nhóm làm câu b. Trong một khoảng thời gian nhất định nhóm nào viết được nhiều kết quả đúng thì sẽ được thưởng a/ Tổng của hai đa thức (6x3 + 3x2 + 5x –2) + (–x3 – 7x2 + 2x) hay (3x3 – 5x2 + 5x +2) + (2x3 + x2 + 2x – 2) b/ Hiệu của hai đa thức (6x3 + 3x2+ 5x – 2) – (x3 + 2x2 – 2x) hay (6x3 + 3x2 + 5x – 2) – (2x3 + 2x3 + 2x – 3) Bạn Vinh nêu nhận xét đúng. Ví dụ: 5x3 – 4x2 + 7x – 2 = (4x4 + 4x3 – 3x2 + 7x – 2) + (- 4x4 + x3 – x2) Làm bài 47 trang 45 GV hướng dẫn hs lên bảng thực hiện. P(x) = 2x4 – 2x3 – x + 1 Q(x) = - x3 + 5x2 + 4x H(x) = -2x4 + x2 + 5 P(x) + H(x) + Q(x) = 0 – 3x3 + 6x2 + 3x + 6 P(x) = 2x4 – 2x3 – x + 1 Q(x) = - x3 + 5x2 + 4x H(x) = -2x4 + x2 + 5 P(x) - H(x) - Q(x) = 4x4 – x3 – 6x2 – 5x - 4 4/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà a/ Học bài b/ Làm bài tập 51, 52 trang 46 c/ Xem trước các bài tập trang 46 Rút kinh nghiệm: Tuần 30 Tiết 65 Ngày soạn:14/03/2010 Ngày dạy: NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN I/ Mục tiêu Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm nghiệm của đa thức Kĩ năng: Học sinh biết cách kiểm tra xem một số a có phải là nghiệm của đa thức hay không ( chỉ cần kiểm tra xem f(a) có bằng 0 hay không?) Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tính tư duyt và khả năng quan sát II/ Phương tiện dạy học Sgk, phấn màu, phiếu in sẵn các số –2; –1 ; – ; 0 ; 1; 2; 3 ; 4 ; 5 III/ Quá trình thực hiện 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ Sửa bài tập 52 trang 46 : Tính giá trị của đa thức đa thức P(x) = x2 – 2x -8 ( 3 Hs làm) Với x = – 1 ta được P(–1) = (–1)2 – 2 (–1) - 8 = -5 Với x = 0 ta được P(0) = (0)2 – 2 (0) - 8 = -8 Với x = 4 ta được P(4) = (4)2 – 2 (4) - 8 = 0 3/ Bài mới HĐ của GV HĐ của GV Ghi bảng Gv cho HS đọc vd SGk Gv giới thiệu bài toán trong SGK trang 47. Muốn kiểm tra xem một số có phải là nghiệm của đa thức không ta phải làm sao ? HS đọc bài Công thức đổi từ độ F sang độ C: C = Ở 00 C nước đóng băng Khi đó = 0 Þ F = 320 HS đọc các ví dụ trong sách gk Ta thế ngiệm đó vào đa thức nếu đa thức đó bằng 0 thì nghiệm đó đúng là nghiệm của đa thức HS làm ?1 và ?2 SGK trang 48 a/ Đa thức P(x) = 2x + có nghiệm là b/ Đa thức Q(x) = x2 – 2x – 3 có nghiệm là 3 và – 1 1/ Tổng quát Xét đa thức P(x) = Hay: P(x) = Theo kết quả trên ta có : P(32) = 0 Ta nói x = 32 là nghiệm của đa thức P(x) Nếu tại x = a, đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói a là một nghiệm của P(x). 2) Ví dụ x2 – 1 có x =1 là nghiệm x5 – x có x = 0; x = 1 là nghiệm x2 + 1 không có nghiệm nào vì với x = a bất kỳ ta luôn luôn có a2 0 nên a2 + 1 1 > 0 Chú ý : Một đa thức có thể có 1; 2; 3; n nghiệm hoặc không có nghiệm nào Số nghiệm của đa thức không vượt quá bậc của nó Trò chơi toán học : Cho đa thức P(x) = x3 -x Giáo viên chuẩn bị trước một số phiếu ( bằng số HS cuả lớp ) rồi phát cho mỗi em một phiếu . Mỗi HS ghi lên phiếu hai trong các số : -3 , -2 , -1 , 0, 1, 2 , 3 rồi thay vào để tính giá trị của P(x) Học sinh nào số làm cho giá trị biểu thức P(x) = 0 là đã bốc được số đặc biệt giơ bảng con lên cho cả lớp xem ( tặng quà cho học sinh đó, nếu được). Học sinh cho nhận xét và rút ra kết luận về 3 số –1; 0; 1 Rút kinh nghiệm: Duyệt của tổ trưởng Ngày duyệt: Tuần 31 Tiết 66 Ngày soạn:21/03/2010 Ngày dạy: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm nghiệm của đa thức Kĩ năng: Học sinh biết cách kiểm tra xem một số a có phải là nghiệm của đa thức hay không ( chỉ cần kiểm tra xem f(a) có bằng 0 hay không?) Học sinh có thể thực hiện việc cộng và trừ đa thức bằng nhiều cách khác nhau Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tính tư duyt và khả năng quan sát II/ Phương tiện dạy học Sgk, phấn màu, III/ Quá trình thực hiện 1/ Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra 3) luyện tập. Bài 50 trang 49 a/ Thu gọn đa thức : N = 15y3 +5y2 -y5 -5y2 -4y3 -2y M = y2 +y3 -3y +1 -y2 +y5 -y3 +7y5 Thu gọn : N = -y5 +11y3 -2y M = 8y5 -3y +1 b/ N + M = 7y5 +11y3 -5y +1 N – M = -9y5 +11y3 + y -1 Bài 52 SGK trang 46 P(x) = x2 – 2x – 8 Tại x = -1 thì P(x) = (-1)2 – 2.(-1) – 8 = 1 + 2 – 8 = -5 Tại x = 0 thì P(x) = 02 – 2.0 – 8 = 8 Tại x = 4 thì p(x) = 42 – 2.4 – 8 = 16 – 8 – 8 = 0 Số nào là nghiệm của đa thức P? Làm bài tập 56 trang 48 Bạn Sơn nói đúng . Vd: các đa thức sau có một nghiệm bằng 1 x– 1 ; 2x – 2 ; ; làm bài 55 trang 48 4/ Hướng dẫnhọc sinh học ở nhà a/ Học bài b/ Làm bài tập 43 45 sách bài tập c/ Chuẩn bị 4 câu hỏi ôn tập chương IV trang 49 Rút kinh nghiệm: Tuần 31 - 32 Tiết 67 - 68 Ngày soạn:21/03/2010 Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG IV I/ Mục tiêu Hệ thống lại chương biểu thức đại số Biết phân biệt biểu thức nguyên, biểu thức phân Biết cho ví dụ về đơn thức đồng dạng, đa thức một biến Biết cộng, trừ 2 đơn thức đồng dạng , hai đa thức một biến Tìm nghiệm của một đa thức II/ Phương tiện dạy học Sgk, phấn màu, bảng phụ bài 59, 60 trang 49 III/ Quá trình thực hiện 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra lí thuyết chương IV Cho học sinh trả lởi 4 câu hỏi trang 49 các tổ góp y Gv gút lại để học sinh tự sửa về nhà học 3/ luyện tập Cho học sinh đại diện nhóm lên sửa. Mỗi học sinh một câu. Gv treo bảng phụ bài 59, trang 49 lên. Gv lưu ý hs chỉ chú ý phần biến Gv treo bảng phụ bài 59, trang 50 lên. Hs tự điền . Cho học sinh lên sắp xếp mỗi đa thức theo luỹ thừa giảm dần Bài 64 trang 50 Cho 4 nhóm lên bảng viết trong vòng 2 phút thưởng nhóm viết được nhiều và đúng nhiều nhất Bài 57 trang 49 a/ Biểu thức đó là đơn thức , chẳng hạn : 5x2y b/ Biểu thức đó là đa thức có từ hai số hạng trở lên. Vd: x2 + xy – 5 Bài 58 trang 49 a/ ( 5x2y + 3x – z)2xy tại x = 1; y= – 1 ; z = -2 ta được: [ 5. 12.( –1) + 3.1 – (-2) ]2.1. (–1) = 0 b/ xy2 + y2z3 +z3x4 ta được: 1.(-1)2 + (-1)2(-2)3 + (-2)3.14 = -15 Bài 59 trang 49 Kết quả : 75 x4y3 z2 , 125x5y2z2 , -5x3y2z2 , Bài 60 trang 49 a/ Bể I : 100 + 30x b/ Bể II : 40x Bài 61 trang 50 a/ Đơn thức có bậc 9 và có hệ số là b/ 6x3y4z2 Đơn thức có bậc 9 và có hệ số là 6 Bài 62 trang 50 a/ P(x) = x5 – 3x2 +7x4 – 9x3 + x2 –x = x5+ 7x4 – 9x3 – x2 –x Q(x) = 5x4 – x5 + x2 2x3 + 3x3 – = – x5 + 5x4 – 2x3 + 3x2 – b/ P(x) + Q(x) = 12x4 – 11x3 + 2x2 –x – P(x) - Q(x) = 2x5 + 2x4 – 7x3 –6x2 –x + c/ x= 0 là nghiệm của P(x) x= 0 không là nghiệm của Q(x) Bài 63 trang 50 a/ M(x) = 5x3 + 2x4 – x2 + 3x2 – x3 – x4 + 1 –4x 3 = x4 + 2x2 + 1 b/ M(1) = 3 M(–1)= 3 c/ Do x4 và x2 nhận giá trị không âm với mọi x nên M(x) > 0 với x đa thức trên không có nghiệm Bài 65: hs lên bảng làm 4/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà a/ Học ôn lý thuyết + bt chương IV b/ Làm bài tập 65 trang 51 c/ Chuẩn bị làm kiểm tra tiết 64 Rút kinh nghiệm: Duyệt của tổ trưởng Ngày duyệt:
Tài liệu đính kèm: