Giáo án Đại số 9 - GV: Nguyễn Tấn Thế Hoàng - Tiết 21: Hàm số bậc nhất

Giáo án Đại số 9 - GV: Nguyễn Tấn Thế Hoàng - Tiết 21: Hàm số bậc nhất

Giáo án Đại số 9

Tuần: 11 Tiết: 21

Gv: Nguyễn Tấn Thế Hoàng

§2: HÀM SỐ BẬC NHẤT

A) MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

o Nắm vững định nghĩa, tính chất của hàm số bậc nhất , nhận biết một tương quan có phải là hàm số bậc nhất không, biết xác định các hệ số a,b của chúng.

o Hiểu và C/m được hàm số y = - 3x + 1 nghịch biến trên R, hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R, từ đó thừa nhận tính biến thiên của hàm số bậc nhất.

B) CHUẨN BỊ:

1) Giáo viên: - Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ: ghi bài toán trang 46 Sgk

2) Học sinh: - Ôn lại khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến

C) CÁC HOẠT ĐỘNG:

 

doc 3 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1197Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 9 - GV: Nguyễn Tấn Thế Hoàng - Tiết 21: Hàm số bậc nhất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Đại số 9
Tuần: 11	Tiết: 21
Gv: Nguyễn Tấn Thế Hoàng
Soạn: 13 - 11 - 2005
§2: HÀM SỐ BẬC NHẤT 
MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
Nắm vững định nghĩa, tính chất của hàm số bậc nhất , nhận biết một tương quan có phải là hàm số bậc nhất không, biết xác định các hệ số a,b của chúng.
Hiểu và C/m được hàm số y = - 3x + 1 nghịch biến trên R, hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R, từ đó thừa nhận tính biến thiên của hàm số bậc nhất.
CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: - Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ: ghi bài toán trang 46 Sgk 
Học sinh: - Ôn lại khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến 
CÁC HOẠT ĐỘÂNG:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐÔÏNG CỦA HS
GHI BẢNG
7’
12’
15’
 9’
HĐ1: Kiểm tra bài cũ 
- Thế nào là hàm số đồng biến, nghịch biến 
- Làm bài tập 7 trang 46 Sgk 
HĐ2: Khái niệm hàm số bậc nhất 
- Để hiểu được thế nào là hàm số bậc nhất ta hãy xét bài toán trang 46 Sgk 
- Gv treo bảng phụ và h/dẫn HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán 
F Để trả lời bài toán các em hãy điền vào chỗ trống trong trang 46 Sgk 
Ä Gv khẳng định: như vậy sau t giờ ôtô cách trung tâm Hà Nội là: s = 50.t + 8 (km) điều này cho thấy đại lượng s phụ thuộc vào đại lượng thay đổi nào?
- Vậy s có phải là một hàm số không? F Ta hãy tìm hiểu qua ở Sgk ® Gv kẻ bảng giá trị tương ứng của t và s
Ä Gv giới thiệu: trong hàm số này: s là hàm số còn t là biến số, biến số t có bậc 1 nên hàm số này còn được gọi là hàm số bậc nhất . Vậy một cách tổng quát, ta hiểu thế nào là hàm số bậc nhất ?
® Gv giới thiệu định nghĩa trang 47 Sgk, nhấn mạnh điều kiện a ¹ 0 và nêu trường hợp b = 0 hàm số có dạng y= ax
Ä Gv nêu bài tập: trong các hàm số sau: a) y = 3x – 2/5 b) y = -3 +x
 c) y = 2x2 + x c) y = 0x + 3
 hàm số nào là hàm số bậc nhất , hãy chỉ rõ hệ số a, b của nó.
HĐ3: Tìm hiểu tính chất của hàm số bậc nhất 
F Để tìm hiểu tính chất chung của các hàm số bậc nhất ta hãy xét các hàm số cụ thể sau: ® Gv nêu hàm số trong ví dụ và yêu cầu: các em tự đọc ví dụ trong Sgk và cho biết:
+ Hàm số y = f(x) = 3x + 1 xác định với các giá trị nào của x? và hãy giải thích tại sao hàm số trên là nghịch biến?
F Bằng cách tương tự như ví dụ trên các em hãy làm trang 47 Sgk 
- 2 hàm số trên có đặc điểm gì khác nhau mà dẫn đến tính biến thiên của chúng cũng khác nhau?
- Ngoài 2 trường hợp: a 0 thì hàm số bậc nhất còn có trường hợp nào xảy ra đối với hệ số a nữa không ?
- Vậy một cách tổng quát, ta có kết luận gì về tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất ?
Ä Gv khẳng định: đó chính là tính chất của hàm số bậc nhất đã được thừa nhận ở Sgk trang 47
- Nhờ vào tính chất này mà chúng ta có thể biết được ngay hàm số bậc nhất cụ thể nào là đồng biến hoặc nghịch biến mà không cần phải C/m như ví dụ trên nữa.
F Làm trang 47 Sgk 
HĐ4: Củng cố luyện tập 
 Cho hàm số bậc nhất:
 y = f(x) = ( - 2) x + 4
a) Xác định các hệ số a, b và nêu tính chất của hàm số 
b) Không tính giá trị của hàm số, hãy so sánh: f (- 2) và f (- )
- Gv phân tích và hướng dẫn HS trình bày câu b
- 1 HS lên bảng trả bài
® Cả lớp theo dõi và nhận xét 
- 1 HS đọc đề toán
- HS thảo luận theo nhóm 2 em cùng bàn và trả lời 
- s phụ thuộc vào t
- HS tính điền vào bảng và giải thích 
- HS nêu đ/n hàm số bậc nhất 
- lần lượt từng học sinh trả lời 
® cả lớp nhận xét 
- HS tự đọc ví dụ ở Sgk 
và giải thích chứng minh
- HS thảo luận theo nhóm 2 bàn cạnh nhau
® đại diện 1 nhóm trình bày ® cả lớp nhận xét 
- Hàm số y = - 3x + 1 có hệ số a 0
- Không, vì hàm số bậc nhất có điều kiện a ¹ 0
- Hàm số bậc nhất đồng biến trên R khi a > 0, Nghịch biến trên R khi 
a < 0.
- 1 HS đọc tính chất ở Sgk 
- Một vài hs nêu ví dụ về hàm số đồng biến, nghịch biến 
- 1 HS trả lời câu a
® cả lớp nhận xét 
- Học sinh lắng nghe và theo dõi 
Tiết20 : HÀM SỐ BẬC NHẤT
I)Khái niệm về hàm số bậc nhất 
1) Bài toán :
( Sgk trang 46)
8 km
TTHN
Bến
 xe
Huế
50 km/h
 Sau 1 giờ ôtô đi được: 50 (km)
 Sau t giờ ôtô đi được: 50.t (km)
 Sau t giờ ôtô cách trung tâm Hà Nội là: s = 50.t + 8 (km)
t (giờ)
1
2
3
4
....
s = 50t +8
58
108
158
208
....
 s là hàm số của t vì:
+ s phụ thuộc vào t
+ ứng với mỗi giá trị của t chỉ có một giá trị tương ứng của s
2) Định nghĩa:
Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức:
y = ax + b
trong đó a, b là các số cho trước và a ¹ 0
 khi b = 0, hàm số có dạng y = ax
II) Tính chất:
1) Ví dụ: h/số y = f(x) = -3x + 1
+ Xác định với mọi x Ỵ R
+ Nghịch biến trên R
 Xét hàm số: y = f(x) = 3x + 1
Với mọi x1, x2 Ỵ R sao cho x1< x2 ta sẽ có: x1 - x2 < 0 khi đó: 
 f(x1) - f(x2) = 3x1 + 1 – (3x2 + 1) 
 = 3x1 – 3x2 
 = 3(x1 - x2) < 0
 Þ f(x1) - f(x2) < 0 
 Þ f(x1) < f(x2) 
 nên hàm số y = f(x) = 3x + 1 đồng biến trên R
2) Tổng quát: 
( Sgk trang 47 )
a) Hàm số đồng biến :
 ( học sinh nêu )
b) Hàm số nghịch biến:
 ( học sinh nêu )
III) Áp dụng:
 y = f(x) = ( - 2) x + 4
a) a = - 2 và b = 4
*/ Tính chất:
+ Hàm số xác định vói mọi giá trị của x Ỵ R
+ Vì a = - 2 < 0 nên hàm số trên nghịch biến 
b) Vì a = - 2 < 0 nên hàm số nghịch biến 
 mà: - 2 < - 
nên Þ f (- 2) > f (- )
2’
HĐ5: HDVN	 - Học thuộc định nghĩa, tính chất của hàm số bậc nhất 	
- Xem lại các bài tập đã giải
- Làm bài tập: 8, 9, 10, 11 trang 48 Sgk, bài tập: 8 trang 57 SBT
- Hướng dẫn bài 9: Cần xác định hệ số a, sau đó dựa vào tính chất của hàm số để xác định m sao cho thoả mãn yêu cầu của bài toán.
? Rút kinh nghiệm cho năm học sau: 

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 9 Tiet 21.doc