Giáo án Đại số 8 - Tuần 12 - Trường THCS A Hải Anh

Giáo án Đại số 8 - Tuần 12 - Trường THCS A Hải Anh

I. Mục tiêu cần đạt:

-Kiến thức : HS nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức

-Kĩ năng:HS hiểu được quy tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức , nắm vững và vận dụng tốt quy tắc này.

- Tư duy : biết qui lạ về quen

II. Phương tiện dạy học

-GV : Bảng phu. .

III.Tiến trình dạy học

 

doc 11 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 539Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tuần 12 - Trường THCS A Hải Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n:6/11/2009
Ngµy d¹y : 11/11/2009
Tiết 23: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC
I. Mơc tiªu cÇn ®¹t: 
-Kiến thức : HS nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức
-Kĩ năng:HS hiểu được quy tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức , nắm vững và vận dụng tốt quy tắc này. 
- Tư duy : biết qui lạ về quen
II. Phương tiện dạy học
-GV : Bảng phu.ï . 
III.Tiến trình dạy học
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
Ghi b¶ng
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc:
2. KiĨm tra bµi cị:
Hỏi : HS1 : Thế nào là hai phân thức bằng nhau ? 
Chữa bài 1 (c ) Tr 36 SGK 
HS2 : Chữa bài 1 (d) Tr 36 SGK 
Nêu tính chất cơ bản của phân số ? Viết công thức tổng quát 
GV nhận xét cho điểm 
3. Bµi míi
Ho¹t ®éng 1:Tính chất cơ bản của phân thức
Hđtp1.1: Tiếp cận định lí
GV : Ở bài 1 ( c ) nếu phân tích tử và mẫu của một phân thức thành nhân tử ta được phân thức 
Ta nhận thấy nếu nhân tử và mẫu của phân thức với đa thức ( x +1 ) thì ta được phân thức thứ hai . Ngược lại nếu ta chia cả tử và mẫu của phân thức thứ hai cho đa thức ( x + 1 ) ta sẽ được phân thức thứ nhất 
Vậy phân thức cũng có tính chất tương tự như tính chất cơ bản của phân số 
GV cho HS làm ? 2 ? 3 
GV gọi 2 HS lên bảng làm 
GV theo dõi HS làm dưới lớp 
Hđtp1.2: Hình thành định lý
Hỏi : Qua bài tập trên , em hãy nêu tính chất cơ bản của phân thức 
Gv gọi 2 HS đọc tính chất 
Hđtp1.3: Củng cố và vận dụng
GV cho HS hoạt động nhóm làm ?4 
Hoạt động 2: Quy tắc đổi dấu 
GV : Đẳng thức cho ta quy tắc đổi dấu 
GV ghi lại công thức tổng quát lên bảng 
GV cho HS làm ?5 Tr 38 SGK 
Sau đó gọi 2 HS lên bảng làm 
GV : Em hãy lấy VD có áp dụng quy tắc đổi dấu phân thức 
4 .Củng cố: 
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 
Mỗi nhóm làm 2 câu 
Nửa lớp nhận xét bài của Lan và Hùng 
Nửa lớp nhận xét bài của Giang và Huy 
GV : Lưu ý có hai cách sửa là sửa vế trái hoặc sửa vế phải 
GV nhấn mạnh : 
Lũy thừa bậc lẻ của hai đa thức đối nhau thì đối nhau 
Lũy thừa bậc chẵn của hai đa thức đối nhau thì bằng nhau 
GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu 
5.Hướng dẫn về nhà : 
Về nhà học thuộc tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu
Biết vận dụng để giải bài tập 
Bài tập : 5 ,6 Tr 38 SGK 
Bài 4 , 5 , 6 , 7 , 8 ( Tr 16 , 17 SBT ) 
Đọc trước bài rút gọn phân thức 
Hai HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập 
Bài 1 ( c ) 
 vì : 
( x + 2 ) ( x2 – 1 ) = ( x +2 ) ( x – 1) ( x + 1) 
Bài 1 ( d ) 
 vì : 
( x2 – x – 2 ) ( x – 1 ) =
 ( x + 1 ( x – 2 ) ( x – 1) 
( x2 – 3x + 2) ( x +1 ) =
( x – 1 ) ( x – 2 )( x + 1)
Þ (x2 – x – 2 ) ( x – 1 ) 
( x2 – 3x + 2) ( x +1 )
HS nhận xét bài làm của bạn 
HS 1 : ? 2 
Có 
Vì x.(3x+6) = 3.(x2 +2x ) = 3x2 +6x
HS 2 : ?3 
 có 
Vì 3x2y . 2y2 = 6xy3 . x = 6x2y3 
HS phát biểu 
Ghi vở : ( M là một đ thức khac đa thức 0 ) 
 ( N là một nhân tử chung ) 
Bảng nhóm : 
a ) b ) 
Đại diện nhóm trình bày bài giải 
HS 1 : 
HS2 : 
HS tự lấy ví dụ 
HS hoạt động nhóm 
Nhóm 1 : 
a ) ( Lan ) 
Lan làm đúng vì đã nhân cả tử và mẫu của vế trái với x ( Tính chất cơ bản của phân thức ) 
b ) ( Hùng ) 
Hùng sai vì đã chia tử của vế trái cho x + 1 thì cũng phải chia mẫu của nó cho x + 1 
Phải sửa là 
Hoặc ( sửa vế trái ) 
Nhóm 2 : 
c ) ( Giang ) 
Giang làm đúng vì áp dụng đúng quy tắc đổi dấu 
d ) ( Huy ) 
Huy sai vì : 
( x- 9 )3 = [ - ( 9 – x ) ]3 = - ( 9 – x )3 
Phải sửa là : 
Hoặc ( Sửa vế trái ) 
Sau khoảng 5 phút đại diện hai nhóm lên bảng trình bày , các HS khác nhận xét 
1 / Tính chất cơ bản của phân thức:
? 2 
Có 
?3 
 có 
T/c1
T/c2
?4
a ) 
b ) 
2/ Quy tắc đổi dấu : 
3. LuyƯn tËp:
a ) ®ĩng
b ) sai
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án
- Nhấn mạnh qui tắc đổi dấu có thể đổi dấu như sau: - 
Ngµy so¹n:13/11/2009
Ngày dạy: 17/11/2009
Tiết 24: RÚT GỌN PHÂN THỨC
I. Mơc tiªu cÇn ®¹t: 
-Kiến thức : HS nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức. 
-Kĩ năng:HS bước đầu những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu.
- Rèn tính cẩn thận cho học sinh.
II. Phương tiện hoạt động
G V : Máy chiếu đa năng:
slide 1:Kiểm tra bài cũ:
 .Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức? Viết công thức tổng quát?
slide2:Nội dung ?1
slide3: Nội dung ?2
slide4: Một số bạn làm như sau:
==
slide5: Nhận xét sgk
slide6:vd1 sgk , sgkVd2
slide7: chú ý sgk.
slide8: Bài tập trắc nghiệm 
slide10: Bài tập 10sgk và
Bài tập. Chứng minh đẳng thức sau.
slide 9:Bài tập 7d sgk
slide 11 : Bài tập tìm x
III.Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc
2. KiĨm tra bµi cị
Gv: Chiếu câu hỏi trên màn hình
1.Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức? Viết công thức tổng quát?
GVcho học sinh nhận xét Gv : Nhận xét và cho điểm :
3. Bµi míi: 
Hđ1 : Rĩt gän ph©n thøc
Hđtp1.1: Tiếp cận định nghĩa rút gọn phân thức.
GV Nhờ tính chất cơ bản của phân thức ta đã biến đổi được một phân thức phức tạp thành một phân thức đơn giản hơn . Cách làm đó gọi là rút gọn phân thức. Vậy muốn rút gọn một phân thức ta làm như thế nào ? Đó là nội dung bài học hôm nay. 
Hđtp1.2: Hình thành định nghĩa:
GV cho HS làm ?1 tr 38 SGK 
Gv chiếu ?1 lên màn hình.
Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời
Ta có thể viết như sau:
GV : Cách biến đổi phân thức thành phân thức 
(bằng phân thức ) gọi là rút gọn phân thức 
Hoạt động 2 : Qui tắc rút gọn phân thức:
Hđtp2.1. Tiếp cận qui tắc.
Gv: Chiếu ?2 lên màn hình:
? Ở ?2 yêu cầu ta làm gì?
Gọi một học sinh lên bảng làm
Gv: Cho học sinh nhận xét và chốt lại cách làm:
Gv: Một số bạn làm như sau:
==
Nhận xét cách làm của bạn có là rút gọn phân thức k?
Gv: Khi phân tích tử và mẫu thành nhân tử ta nhận thấy:
(x+2) là nhân tử chung của tử và mẫu.
5 là nhân tử chung của tử và mẫu.
5.(x+2) cũng là nhân tử chung của tử và mẫu.
Mỗi lần ta chia cả tử và mẫu cho một nhân tử chung ta rút gọn một lần. Tuy nhiên nếu ta chia cả tử và mẫu cho tích của các nhân tử chung 5(x+2) thì phân thức được rút gọn nhanh nhất.
Hđtp2.2: Hình thành qui tắc.
Qua các ví dụ trên em nào cho biết : muốn rút gọn một phân thức ta có thể làm như thế nào?
Gv: Đưa nhận xét lên màn hình:
Hđtp2.3: Củng cố nhận xét
Gv: Nhấn mạnh lại từng bước của rút gọn phân thức.
Hđtp2.4: Vận dụng qui tắc:
Đưa VD 1,?3,VD2 lên màn hình
Rút gọn phân thức:
Gọi hs đứng tại chỗ làm giáo viên ghi bảng.
?3. Rút gọn phân thức 
VD2. Rút gọn phân thức
Gv: Gợi ý khi quan sát ta thấy tử và mẫu không có nhân tử chung nhưng nếu ta thực hiện đổi dấu tử hoặc mẫu sẽ làm xuất hiện nhân tử chung.
Hoạt động 3: Chú ý
Gv: Đưa ra chú ý lên màn hình
Có khi cần đổi dấu ở tử hoặc mẫu để nhận ra nhân tử chung của tử và mẫu(lưu ý tới tính chất A=-(-A)
Ví dụ ở bài toán trên ta có
 (3-x)=-[-(3-x)]= -(x-3)
Ta viết tắt là:
 3-x=-(x-3)
Gv: Đưa bài tập lên màn hình:
Áp dụng qui tắc đổi dấu hãy rút gọn phân thức sau:
a. b.
Gv: cho học sinh nhận xét về bài làm của học sinh và nhấn mạnh (x-y)2=(y-x)2
Hoạt động 4: Luyện tập
Gv: Đưa bài tập lên màn hình.
1.Bài tập8 : Trong tờ nháp một bạn có làm một số phép rút gọn như sau. 
a. 
. 
d. 
Theo em câu nào đúng câu nào sai? Em hãy giải thích?
Gv: Đưa tiếp bài tập lên màn hình:
2. Bài tập 7d. Rút gọn phân thức.
Gọi học sinh đứng tại chỗ làm
4. Chứng minh đẳng thức sau.
Chúng ta thường có cách nào để chứng minh đẳng thức.
Ở đây ta sử dụng cách biến đổi nào?
Thực tế ta phải rút gọn phân thức ở vế trái thành phân thức ở vế phải.
5. Tìm x biết:
 a là hằng số 
Gv: Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời
4. Củng cốù toàn bài:
Gv: Nhắc lại các kiến thức cần nhớ bài học hôm nay
Về qui tắc rút gọn phân thức.
Chú ý về qui tắc đổi dấu
5. Hướng dẫn học ở nhà
Học thuộc qui tắc rút gọn phân thức.
Làm bài tập: 9,11,12/40 sgk.
Bài tập : 9,10,12 sách bài tập
HS trả lời : 
Nếu nhân cả tử và mẫu của phân thức với cùng một đa thức khác đa thức 0 thì được một phân thức bằng phân thức đã cho:
( M là đa thức khác đa thức 0)
Nếu chia cả tử và mẫu của phân thức với một nhân tử chung của chúng thì được một phân thức bằng phân thức đã cho:
( N là một nhân tử chung)
Hs: Nhận xét
Giải:
a, Tìm nhân tử chung của tử và mẫu:
 ( Nhân tử chung là 2x2)
b, Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
Hs: - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử . Tìm nhân tử chung.
Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
Hs: Lên bảng làm.
Vẫn là rút gọn phân thức nhưng ta vẫn còn rút gọn được nữa bằng cách chia cả tử và mẫu cho 5.
HS : Muốn rút gọn một phân thức ta có thể:
-Ph©n tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung 
-Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung 
Hs: Đọc nhận xét.
Hs: Lắng nghe
Hs: Trình bày cách làm
Hs: lên bảng làm
Hs: Đọc chú ý 
Hs:Lắng nghe 
Hai học lên bảng làm:
a. = 
b.=
=3(y-x)
Hs: suy nghĩ trả lời
Đ . Chia cả tử và mẫu cho 3y.
S . 
S
 d. Đ. Chia cả tử và mẫu cho 3(y+1)
HS :
Hs: Biến đổi vế trái thành vế phải.
Biến đổi vế phải thành vế trái.
Biến đổi cả hai vế 
Hs: Biến đổi vế trái thành vế phải.
Hs: Lên bảng làm
Hs:
a2x+x=2a4-2
(a2+1)x=2(a4-1)
 a2+1> 0 => a2+1 # 0 x=
I. Rĩt gän ph©n thøc:
?1
a, Tìm nhân tử chung của tử và mẫu:
( Nhân tử chung là 2x2)
b, Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
Ta có
?2:
Nhận xét:
Muốn rút gọn một phân thức ta có thể:
-Ph©n tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung 
-Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung 
VD1: Lời giải
=?3. Rút gọn phân thức 
VD2: Lời giải
Chú ý: SGK/ 39
Áp dụng:Rút gọn phân thức
a.
= 
b.=
=3(y-x)
II. Luyện tập
1. Bài tập 8/40 sgk
2.Bài tập 7d. Rút gọn phân thức.
IV, Lưu ý khi sử dụng giáo án
Nên dành một thờøi gian đủ cho học sinh làm bài sau đó mới gọi học sinh lên bảng trình bày lời giải rồi cho học sinh nhận xét đánh giá.
Khi hoạt động nhóm yêu cầu mọi học sinh trong nhóm cần phải tích cực làm việc
Đối với đối tượng học sinh yếu nên đưa ra một số bài tập điền vào chỗ trống để hướng dẫn học sinh từng bước rút gọn.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_tuan_12_truong_thcs_a_hai_anh.doc