Giáo án Đại số 8 tiết 52 đến 55

Giáo án Đại số 8 tiết 52 đến 55

Tiết 52 Đ6 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH.

I . Mục tiêu.

- Biết cách biểu diễn một đại lượng bằng biểu thức chứa ẩn.

- Thấy được tầm quan trọng của việc biểu diễn một đại lượng bằng một biểu thức trong thực tế.

- Nắm được các bước giải một bài toán bằng cách lập phương trình và áp dụng giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp.

II . Chuẩn bị.

- HS : SGK

- GV : Bài soạn +Tài liệu tham khảo+ Bảng phụ

III. Tổ chức các hoạt động dạy học.

 

doc 9 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1070Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 tiết 52 đến 55", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24-02-2008
Tiết 52 Đ6 Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
I . Mục tiêu.
- Biết cách biểu diễn một đại lượng bằng biểu thức chứa ẩn.
- Thấy được tầm quan trọng của việc biểu diễn một đại lượng bằng một biểu thức trong thực tế.
- Nắm được các bước giải một bài toán bằng cách lập phương trình và áp dụng giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp.
II . Chuẩn bị.
- HS : SGK 
- GV : Bài soạn +Tài liệu tham khảo+ Bảng phụ
III. Tổ chức các hoạt động dạy học. 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới.
GV: Có thể dùng đại số để giải các bài toán mà chúng ta đã biết ở lớp 6; lớp 7
Hoạt động 2 : Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn
GV: Giới thiệu cách biểu diễn một biểu thức cới sự liên quan ràng buộc giữa đại lượng chưa biết x với những đại lượng đã biết qua VD - SGK
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ?1; ?2
GV: Cho HS trả lời theo từng câu hỏi và viết lại các biểu thức biểu thị.
1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn
Ví dụ 1: SGK (HS đọc)
Đ?1: Gọi thời gian Tiến chạy là x (phút)
a) Quãng đường chạy trong x phút là: 100.x (m)
b) Vận tốc trung bình khi chạy là :
 Km/h
Đ?2: Gọi x là số tự nhiên có hai chữ số
500 + x (Số viết thêm 5 bên trái)
10x + 5(Số viết thêm 5 bên phải)
Hoạt động 3 : Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
GV: Cho HS đọc đề bài SGK.
GV: Phân tích bài toán
GV?: Nếu ta gọi số gà là x con thì điều kiện của x phải là gì?
GV?: Khi đó sẽ có bao nhiêu chân gà? Và còn lại bao nhiêu con là chó?
GV?: Tìm số chân chó theo x ?
GV : Cho HS thực hiện giải bài toán theo trình tự câu hỏi gợi mở trên.
GV?: Kiểm tra xem giá trị của x tìm được có thoã mãn điều kiện bài toán hay không?
GV?: Qua đó ta có kết luận về số gà và số chó như thế nào?
GV?: Qua ví dụ trên ta thấy giải bài toán bằng cách lập phương trình cần phải tiến hành theo mấy bước. Hãy nếu rõ từng bước?
GV: Cho HS thực hiện ? 3 (trong 5 phút) gọi HS lên bảng trình bầy.
GV: Cho HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Ví dụ 2: (Bài toán cổ)
SGK
Giải: 
Gọi x là số gà (0<x<36 ; xẻ N)
ị Số chân gà là: 2x
ị Số chó là: 36 – x
 Số chân chó là: (36 – x).4
Theo bài ra ta có:
 4(36 – x) + 2x = 100 (1)
Giải phương trình (1) ta được: x = 22
Thoã mãn điều kiện bài toán.
Vậy số chó là: 14 con 
 Số gà là : 22 con
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. ( 3 bước SGK / Tr25)
Đ?3: 
Gọi x là số chó (0<x<36 ; xẻ N)
ị Số chân chó là: 4x
ị Số gà là: 36 – x
 Số chân gà là: (36 – x).2
Theo bài ra ta có:
 2(36 – x) + 4x = 100 (1)
Giải phương trình (1) ta được: x = 14
Thoã mãn điều kiện bài toán.
Vậy số chó là: 14 con 
 Số gà là : 22 con
Hoạt động 5 : Củng cố – Hướng dẫn học bài ở nhà 
GV: Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 
GV: Cho HS làm bài tập 34
GV : Hướng dẫn cho HS làm BT 35; 36 SGK và cho HS đọc có thể em chưa biết.
HS : Lắng nghe.
BT34: Gọi mẫu số là x (x ạ 0 ; x ẻZ)
Ta có PT : 
Giải phương trình ta được : x = 4 TM
Vậy phân số ban đầu là :
BTVN : BT 35 ; 36 SGK
IV . Rút kinh nghiệm.
.
.
.
Ngày soạn: 02-03-2008
Tiết 53 Đ7 Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
I . Mục tiêu.
- Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Thông qua các ví dụ giúp học sinh được thực hành nhiều việc giải bài toán bằng cách lập phương trình.
II . Chuẩn bị.
- HS : SGK + Bài tập về nhà
- GV : Bài soạn +Tài liệu tham khảo + Bảng phụ
III. Tổ chức các hoạt động dạy học. 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
GV?: - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Giải bài tập 35 SGK – Tr 25.
GV: Nhận xét và giới thiệu bài mới.
HS : Trả lời.
BT35: Gọi số học sinh của lớp 8A là x (xẻN; x>0)
Số học sinh giỏi kỳ I là : (em)
Số HS giỏi học kỳ II là : + 3
Ta có phương trình : + 3 = 20%.x
Giải phương trình ta được : x = 40 TM.
Vậy lớp 8A có 40 HS.
Hoạt động 2 : Ví dụ
GV?: Nếu gọi x là thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau thì x cần phải có điều kiện gì?
GV?: Tính quãng đường xe máy đi được?
GV?:Tính thời gian từ lúc ôtô xuất phát đến lúc ôtô gặp xe máy?
GV?:Khi đó quãng đường ôtô đi được là bao nhiêu?
GV?: Từ đó hãy lập phương trình cần thiết.
GV?: Giải phương trình và trả lời bài toán.
GV: Cho học sinh làm cách hai bằng cách gọi S là quãng đường xe máy đi từ HN đến chỗ gặp ôtô.
GV: Cho HS chuẩn bị và trình bầy lên bảng.?4 và ?5 SGK
GV?:So sánh hai cách chọn ẩn em thấy cách nào gọn hơn?
GV: Nhận xét lại và chuyển sang chú ý SGK trong bài đọc thêm
1. Ví dụ: SGK.
- Gọi x là thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau (x > )
- Khi đó quãng đường xe máy đi được là: 35x
- Thời gian từ lúc ôtô xuất phát đến lúc ôtô gặp xe máy là: x - 
- Khi đó quãng đường ôtô đi được là:
45(x - ).
Từ đó ta có phương trình
35x + 45(x - ) = 90
Giải phương trình ta được:
 x = Thoã mãn.
Vậy thời gian để hai xe gặp nhau là:
 = 1h 21 phút.
Đ?4:
S (Km)
V (Km/h)
T (h)
Xe máy
S
35
Ôtô
90 - S
45
PT : - = 
Giải PT : x = 
Từ đó suy ra t = = 1h 21 phút
Đ?5: Cách chọn ẩn này dẫn đến phương trình phức tạp hơncuối cùng phải thêm một số phép tính mới cho đáp số.
Hoạt động3: Bài đọc thêm
GV: Cho HS đọc bài đọc thêm
GV: Giới thiệu chú ý trong SGK và hướng dẫn học sinh cách chọn ẩn cho phù hợp để bài toán đơn giản hơn.
Chú ý: SGK/ Tr 30
Hoạt động 5 : Củng cố – Hướng dẫn học bài ở nhà 
GV: Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 
GV : Hướng dẫn cho HS làm BT 37; 38 ; 39 SGK cho HS làm ở nhà.
HS : Lắng nghe.
BTVN : BT 37; 38 ; 39 SGK
IV . Rút kinh nghiệm.
.
.
. 
Ngày soạn: 02-03-2008
Tiết 54 – 55 Luyện tập.
I . Mục tiêu.
- Thông qua bài tập giúp học sinh củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình.
II . Chuẩn bị.
- HS : SGK + Bài tập về nhà
- GV : Bài soạn +Tài liệu tham khảo + Bảng phụ
III. Tổ chức các hoạt động dạy học. 
Tiết 54
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1 : Chữa bài về nhà
GV?: - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Giải bài tập 37 SGK – Tr 30.
GV: Nhận xét và giới thiệu bài mới.
HS : Trả lời.
BT37: Gọi vận tốc trung bình của xe máy là x ( x>0) Km/h
Ta có phương trình : 
Giải phương trình ta được : x = 50 TM.
Vậy vận tốc của xe máy là 50Km/h và ôtô là 70 Km/h . Quãng đường AB là 175 Km
Hoạt động 2 : Luyện tập
GV: Hướng dẫn HS giải các bài tập sau:
GV: Cho HS đọc đề bài BT 40:
GV?: Nếu gọi x là tuổi của Phương hiện nay, thì tuổi của mẹ là bao nhiêu?
GV?: Tính tuổi của mẹ theo tuổi của Phương?
GV?: 13 năm sau thì tuổi của mỗi người là bao nhiêu?
GV?: Biểu diễn mối quan hệ qua x? Từ đó ta nào ta có phương trình nào?
GV?: Giải phương trình và trả lời câu hỏi của đề bài?
GV: Cho HS đọc đề bài tập 41và cho HS chuẩn bị vào giấy nháp. Cho HS xung phong lên bảng trình bầy:
GV: Gợi ý:
Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn?
Biểu diễn mối quan hệ qua ẩn?
Lập phương trình và giải?
Trả lời câu hỏi của bài toán?
GV: Nhận xét bài làm của học sinh trên bảng
GV: Cho HS đọc đề bài tập 44.
GV?: Nhắc lại cách tính điểm TB (Số trung bình cộng) ?
GV?: Tính điểm TB được cho trong bảng (Bảng phụ) ?
GV?: Lập phương trình và tìm *?
Bài 40:
Giải.
- Gọi x là số tuổi của Phương 
(x ẻZ; x > 0)
- Khi đó tuổi của mẹ là 3x.
- 13 năm sau tuổi của Phương là: x+13
và tuổi của mẹ là 3x + 13.
- Theo bài ra ta có: 3x + 13 = x + 13
Giải phương trình ta có: x = 13
Vậy hiện nay phương 13 tuổi.
Bài 41.
Gọi a là chữ số hàng chục (0 < x Ê 9)
Số hàng đơn vị là: 2a
Ta có phương trình:
100a + 10 + 2a = 10a + 2a
Giải phương trình ta được: a = 4
Vậy số cần tìm là: 48
Bài 44:
Gọi x là tần số của điểm 4 ( x ẻ N) ta có :
N = 2 + x + 10 + 12 + 7 + 6 + 4 + 1 = 
 = 42 + x
Ta có phương trình :
Giải phương trình ta được : x = 8
Vậy N = 50.
Hoạt động 5 : Củng cố – Hướng dẫn học bài ở nhà 
GV: Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 
GV : Hướng dẫn cho HS làm BT 42; 43 SGK cho HS làm ở nhà.
HS : Lắng nghe.
BTVN : BT 42; 43 SGK
Tiết 55 Ngày soạn: 09-03-2008
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1 : Chữa bài về nhà
GV?: - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Giải bài tập 42 SGK – Tr 31.
GV: Nhận xét và giới thiệu bài mới.
HS : Trả lời.
BT42: Gọi số cần tìm là x ( x ẻ N)
Ta có phương trình : 
2000 + 10x + 2 = 153x
Giải phương trình ta được : x = 14 TM.
Vậy số đã cho là : 14
Hoạt động 2 : Luyện tập
GV: Hướng dẫn HS giải các bài tập sau:
GV: Cho HS đọc đề bài BT 45:
GV?: Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn?
GV?: Nếu gọi x là năng suất của xí nghiệp thì số thảm kí hợp đồng là bao nhiêu?
GV?: Khi tăng năng suất thì năng suất mới là bao nhiêu?
GV?: Qua đó em hãy lập phương trình để tìm số thảm mà xí nghiệp đã kí hợp đồng?
GV: Giải phương trình và trả lời bài toán?
GV: Cho HS đọc đề bài BT 46:
GV: Cho HS chuẩn bị sau đó lên bảng trình bầy.
GV: Nhận xét và trình bầy lại cách giải
GV: Cho HS đọc đề bài BT 47:
GV?: Viết công thức tính số tiền lãi tháng thứ nhất là:
GV?: Viết công thức tính số tiền cả gốc lẫn tháng thứ nhất là:
GV?: Viết công thức tính số tiền lãi sau tháng thứ hai?
GV?: Viết công thức tính số tiền tổng sau tháng thứ hai?
GV: Hướng dẫn cho HS thực hiện câu b) để HS làm ở nhà.
Bài 45.
Gọi x là năng xuất ban đầu của xí nghiệp. (x ẻZ; x > 0)
Số thảm kí hợp đồng là: 20x
Khi cải tiến thì năng suất mới là:
x + 20% = x
Số thảm dệt được trong 18 ngày là:
18. x = x
Ta có phương trình:
20x = x – 24
Giải phương trình ta được:
x= 15
Vậy số thảm kí hợp đồng là: 20.15 = 300
Bài 46:
Gọi x (Km) là chiều dài quãng đường AB ( x>48)
Ta có phương trình:
Giải phương trình : x = 120
Vậy quãng đường AB dài 120 Km.
Bài 47.
a)
- Số tiền lãi tháng thứ nhất là:
x.a%
- Số tiền cả gốc lẫn lãi sau tháng thứ nhất là: x + x.a%
- Số tiền lãi có được sau tháng thứ hai là: (x + x.a%) +(x + x.a%).a%
b) HS làm ở nhà
Hoạt động 4 : Củng cố – Hướng dẫn học bài ở nhà 
GV: Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 
GV?: Nêu vai trò của giải bài toán bằng cách lập phương trình trong thực tế?
GV : Hướng dẫn cho HS làm BT 48; 49 SGK cho HS làm ở nhà.
HS : Lắng nghe.
HS : Trả lời.
BTVN : BT 48; 49 SGK
IV . Rút kinh nghiệm.
.
.
. 

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 8 tiet 52 den 55.doc