Tiết 20 : ÔN TẬP CHƯƠNG I ( Tiếp)
I. MỤC TIÊU:
- Hệ thống kiến thức chương I.
- Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập liên quan.
- Cẩn thận trung thực, trong giải toán.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : SGK, bài tập, bảng phụ.
- HS: Ôn kiến thức chương I
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Bài mới:
Ngày soạn :01/11/2010 Ngày giảng: 02/11/2010 L8A1, 3 Tiết 20 : ÔN TẬP CHƯƠNG I ( Tiếp) I. MỤC TIÊU: - Hệ thống kiến thức chương I. - Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập liên quan. - Cẩn thận trung thực, trong giải toán. II. CHUẨN BỊ: - GV : SGK, bài tập, bảng phụ. - HS: Ôn kiến thức chương I III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng HĐ 1: Ôn tập lí thuyết ? Khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B ? Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B ? Khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B - Trả lời miệng A. Lí thuyết - Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biền của B đều là biến của A với số mũ khơng > số mũ của nĩ trong A - Mỗi hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B. - Đa thức A chia hết cho đa thức B khi số dư của phép chia =0 HĐ 2 : Bài tập Cho HS làm bài 79. SGK/33 - HS nêu cách làm ở mỗi câu a) Nhĩm Áp dụng HĐT 3 xuất hiện nhân tử chung (x-2) b) Đặt x làm nhân tử chung => Áp dụng HĐT 2,3 c) Nhĩm => Áp dụng HĐT 6 Gọi HS lên bảng trình bày - Cung GV giải - 3 HS Trình bày / bảng Bài 79 SGK - 33. + Cho HS làm bài 81. SGK/33 - HS nêu cách làm - Đưa về dạng Dùng HĐT để biến đổi ở mỗi câu a) HĐT 3 c) HĐT 1 - Gọi HS lên bảng trình bày Bài 81 SGK - 33. a) b) IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Học bài và nắm vững kiến thức chương I - Xem lại các bài tập đã chữa và làm các bài tập còn lại trong SGK - Giờ sau kiểm tra một tiết. Ngày soạn :22/11/2010 Ngày giảng: 23/11/2010 L8A1, 3 Tiết 26 : QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC I. MỤC TIÊU: - Biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập đựơc mẫu thức chung - Hs nắm được quy trình quy đồng mẫu thức - Hs biết cách tìm nhân tử phu và phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung II. CHUẨN BỊ: - GV : SGK, bài tập, bảng phụ - HS: Vở ghi bài , các kiến thức về tính chất cơ bản của phân thức, SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng HĐ 1: Tìm mẫu thức chung Cho hs thấy MTC của các phân thức lần lượt là: (x+1)(x-1) ; 6x3y4z ? Hãy nhận xét các mẫu thức chung trên là tích hay tổng ? các mẫu thức chung có chia hết cho mỗi mẫu thức riêng không ? Các tích sau tích nào là ø MTC của : 12x3y4z ; 6x3y4z ; 6xyz2; 24x5y6z2 vì sao? ? Vì sao 6xyz2 không là mẫu thức chung Trong tất cả các mẫu thức chung thì mẫu nào đơn giản nhất? * Vậy để tìm MTC của 2 hay nhiều phân thức ta sẽ tìm tích đơn giản nhất chia hết cho các mẫu thức riêng Tìm MTC của : bằng cách tương tự Là dạng tích MTC có chia hết cho các mẫu thức riêng 12x3y4z và 24x5y6z2; 6x3y4z vì các tích trên chia hết cho các mẫu thức riêng Vì 6xyz2 không chia hết cho các mẫu thức riêng Mẫu thức chung đơn giản nhất là 6x3y4z Hs làm theo câu hỏi hướng dẫn của giáo viên Nên at phải đưa về tích bằng cách phân tích đa thức thành nhân tử 4x2 – 8x + 4 = 4(x2 – 4x +1 ) = 4( x – 1)2 6x2- 6x = 6x(x – 1) => MTC = 12 (x – 10)2 Hs hình thành quy tắc tìm MTC 1. TÌM MẪU THỨC CHUNG : Muốn tìm MTC ta làm như sau: -Phân tích các mẫu thức thành nhân tử -Tìm BCNN các hệ số -Lập tích của BCNN với luỹ thừa của biến có trong các mẫu với số mũ lớn nhất ví dụ: Tìm MTC của: ta có: 4x2 – 8x + 4 = 4(x2 – 4x +1 ) = 4( x – 1)2 6x2- 6x = 6x(x – 1) BCNN(4,6)= 12 => MTC = 12x(x – 1)2 HĐ2 : Quy đồng mẫu thức Quay lại phần kiểm tra bài cũ MTC của hai phân thức là 6x2y3z ? Hãy lấy MTC chia lần lượt cho các mẫu thức riêng Lúc này 2xy2 gọi là nhân tử phụ (NTP) của mẫu : 3x2yz ? Hãy nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với thừa số phụ tương ứng ? Hãy làm ví dụ sau đây Quy đồNg mẫu thức của phân thức : Ta đã có MTC chưa ? Bước tiếp theo ta sẽ làm gì? Hs chia: 6x2y3z : 3x2yz = 2xy2 6x2y3z : 2xy3 = 3xz Là 3xz Hs lên bảng nhân Cả lớp cùng tiến hành làm Hs hình thành được Cả lớp ghi bài Hs lên là ví dụ Cả lóp cùng làm Đã có : 12(x – 1)2 Tìm nhân tử phụ bằng cách Lấy MTC chia lần luợc cho các mẫu thức riêng. Sau đó nhân cả tử và mẫu của từng phân thức cho nhân tử phụ tương ứng 2 QUY ĐỒNG MẪU THỨC: Muốn quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức ta làm như sau: -Phân tích các mẫu thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung - Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức - Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng HĐ 3 : Luyện tập Làm ?2, -hs nhận xét P/t: x2-5x= x(x-5) 2x-10= 2(x-5) MTC: 2x(x-5) QĐ: Quy đồng mẫu thức hai phân thức : Ta có: MTC: 12x(x – 1)2 NTP: 3x; 2(x-1) Quy đồng : IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Học bài và nắm vững quy tắc và tập quy đồng -Làm bài tập 14;15;16/42 sgk. Ngày soạn :24/11/2010 Ngày giảng: 25/11/2010 L8A1, 3 Tiết 27 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Vận dụng các kiến thức về quy đồng mẫu thức các phân thức . - Biết cách quy đồng. - Lưu ý cho hs một số trường hợp phải dổi dấu đểdễ dàng tìm nhântử chung II. CHUẨN BỊ: - GV : SGK, bài tập, bảng phụ - HS: Vở ghi bài , các kiến thức về quuy đồng mẫu thức,phân tíc đa thức thành nhân tử III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng HĐ 1: Chưa bài tập ? Nêu cách tìm MTC. ? Nêu quy tắc quy đồng. - Trả lời miệng HĐ 2 : Luyện tập ? Nhận xét các mẫu củađa thức ? Ta sử dụng phương pháp nào để phân tích các mẫu thành nhân tử Một hs lên bảng trình bày Tương tự một hs lên làm câu b *Lưu ý : khi sử dụng thành thạo quy tắc ta có thể bỏ qua bước tìm NTP( tìm ngoài nháp) Bài 17/43 Hs đọc đề : ? Theo em bạn nào đúng , bạn nào sai? Vì sao Bài 19/43 a/ Sau khi hs phân tích các mẫu thành nhân tử gíao viên cho hs nhân xét (x+2) và x(2-x) MTC có thể là x(x+2)(2-x) hoặc x(x+2)(x-2) = x(x2- 4) ?Vì sao ta có thể đưa ra hai MTC như vậy b/ hs kên làm nhận xét và chỉnh sửa - Cùng GV thực hiện Hs : là những đa thức Hs: dùng phương pháp đặt nhân tử chung và dùng hằng đẳng thức Sau đó tiếp tục các bước quyđồng Hs: Cả 2 bạn đều đúng Vì bạn Tuấn đã làm theo các bước của quy tắc còn bạn Lan thì rút gọn 2 phân thức trước sau đó mới tìm MTC HS giải trình cụ thể Hs : Vì nếu không đổi dấu thì MTC là x(x+2)(2-x) , nếu ta đổi dấu x(2-x)= -x(x-2) thì MTC là x(x+2)(x-2) = x(x2- 4) Bài tập 18/ 43 a/ Ta có: 2x + 4 = 2(x + 2) x2- 4 = (x + 2)(x – 2) MTC 2(x + 2)(x – 2) NTP: (x – 2) ; 2 Quy đồng b/ Ta có : x2 + 4x + 4 = (x + 2)2 3x + 6 = 3( x + 2) MTC 3(x + 2)2 Quy đồng: Bài 17/43 Cả 2 bạn đều đúng Vì bạn Tuấn đã làm theo các bước của quy tắc còn bạn Lan thì rút gọn 2 phân thức trước sau đó mới tìm MTC Cụ thể: MTC x – 6 Bài 19/43 Ta có: 2x – x2 = x(2 – x) MTC x(x + 2)(2 -x) b/ ; MTC : x2 – 1 Ta có: IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Học bài và nắm vững quy tắc và tập quy đồng - Xem các bài tập đã chữa và làm cá bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài phép cộng các phân thức đại số. Ngày soạn :29/11/2010 Ngày giảng: 30/11/2010 L8A1, 3 Tiết 28 : PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ. I. MỤC TIÊU: - Nắm được và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số - Biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán , kết hợp của phép cộng là cho việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn - Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực trong học tốn. II. CHUẨN BỊ: - GV : SGK, bài tập, bảng phụ - HS: Vở ghi bài , các kiến thức về quy đồng mẫu thức , phép cộng các phân số III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng HĐ 1: Cộng hai phân thức cùng mẫu Thực hiện phép tính ?bài toán trên yêu cầu thực hiện phép toán gì? ?hãy nhận xét về mẫu của hai phân thức trong các câu a, b a/ đây là một phép cộng hai phân thức cùng mẫu, các em hãy thực hiện tương tự như phép cộng hai phân số * Qua đó em nào có thể hình thành quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu thức ? Làm ?1 Quan sát đề bài Thực hiện phép toán cộng các phân thức đại số Hai phân thức ở câu a cùng mẫu , hai phân thức ở câu b khác mẫu Lắng nghe Hs làm Hs hình thành được quy tắc Thực hiện ?1 1. CỘNG HAI PHÂN THỨC CÙNG MẪU THỨC : Quy tắc : SGK trang 44 Ví dụ: Cộng hai phân thức sau: Giải : HĐ 2 : Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau Các em đã biết quy đồng mẫu thức của hai phân thức và cũng vừa được hoc quy tắc cộng hai phân thức có cùng mẫu ,vậy hãy vận dụng những điều đó thử giải bài toán câu b/ (lớp thaỏ luận theo nhóm) Sau đó giả trình kết quả và một em hs lên làm Qua đó hs rút ra được quy tắc cộng hai phân thức khác mẫu Vận dụng quy tắc làm ví dụ: Tính tổng Làm ?3 ? phép cộng có những tính chất cơ bản nào phép công các phân thức đại số cũng có những tính chất đó Sử dụng các tính chất đó làm ?4 Làm phiếu học tập: - Lắng nghe Hs thào luận theo nhóm x2 + 4x = x(x + 4) 2x + 8 = 2(x + 4) MTC = 2x(x + 4) Hs hình thành đượ cquy tắc cộng hai phân thức khác mẫu Hs làm ví dụ: tính tổng 2x + 2 = 2(x – 1) x2 – 1 = (x+1)(x-1) MTC : 2(x-1)(x+1) Hs làm ?3 Phép cộng có các tính chất : giao hoán kết hợp Hs làm ?4 Cả lớp cùng làm phiếu học tập 2. CỘNG HAI PHÂN THỨC CÓ MẪU THỨC KHÁC NHAU: Quy tắc : SGK trang 45 Ví dụ: Cộng hai phân thức sau: 2x + 2 = 2(x – 1) x2 – 1 = (x+1)(x-1) MTC : 2(x-1)(x+1) * Chú ý: Xem SGK trang 45 IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Học bài và nắm vững quy tắc cộng các phân thức đại số. - Vận dụng giải bài tập trong SGK - Giờ sau luyện tập. Ngày soạn :01/12/2010 Ngày giảng: 02/12/2010 L8A1, 3 Tiết 29 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Vận dụng các quy tắc cộng các phân thức để giải một số bài tập - Biết phối hợp các quy tắc đã ... ạc loại 2000 là bao nhiêu ? ? Từ đó em tìm ra bpt nào ? - Gọi hs lên bảng trình bày - Đọc và trả lời theo YC Thì số tờ giấy bạc loại 2000 là 15-x 5000x+2000(15-x)£ 70000 Bài 30 SGK - 48 Gọi số tờ giấy bạc loại 5000 làx (xỴZ+) Thì số tờ giấy bạc loại 2000 là 15-x Theo bài ra ta có bpt : 5000x+2000(15-x)£ 70000 Û 5x+(15-x).2 £ 70 Û x £ Vì xỴZ+ nên x có thể là số nguyên dương từ 1 đến 13 Số tờ giấy bạc loại 5000 có thể là các số nguyên dương từ 1 đến 13 + Cho hs làm bài 31 theo nhĩm - Hs làm bài theo nhóm - Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày Bài 31 + Cho hs làm bài 33sgk/48 Muốn đạt loại giỏi em cần điều kiện gì ? Hs lên bảng trình bày - Cùng GV giải Bài 32 Gọi x là điểm thi môn Toán, ta có bpt : (2x+2.8+7+10):6 ³ 8 Û x ³ 7,5 Vậy Chiến phải có điểm thi môn Toán ít nhất là 7,5 IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Học bài và nắm vững ĐN và cách biến đổi bất phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn . - Làm bài tập cịn lại trong SGK . - Đọc và chuẩn bị bài " Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối " Ngày soạn : 18/04/2011 Ngày giảng: 19/04/2011 L8A1, 3 Tiết 65: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI I. MỤC TIÊU: - Biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và dạng - Biết giải một số phương trình dạng và dạng - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải bài tập II. CHUẨN BỊ: - GV : - HS: Nghiên cứu bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Bài mới HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng HĐ 1 : Nhắc lại về giá trị tuyệt đối Cho hs nhắc lại định nghĩa và lấy VD Vậy + Cho hs áp dụng là ?1sgk/50 Khi x£ 3 Khi x<6 Hs làm vào vở và lên bảng trình bày VD1: a) A = b) B = 4x+5+ Khi x>0 Þ Þ B =4x+5+2x = 6x+5 ?1/ a)C= Khi x£ 0 Þ Þ Þ C = -3x+7x-4 = 4x-4 b) D =5-4x+ Khi x<6 Þ x-6 < 0 Þ Þ D = 5-4x -x+6 = -5x+11 1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối VD : VD : sgk/50 HĐ 2 : Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Gv giới thiệu 2 VD sgk/50 Đề bài không cho điều kiện của x nên chia 2 trường hợp TH1 : x ³ 0 TH2 : x < 0 Giải tìm nghiệm trong 2 trường hợp Hs đọc VD 3 tự nghiên cứu + Cho hs làm ?2sgk/51 Gv hướng dẫn hs : Chia 2 t/h trong mỗi câu x+5³ 0 Û x³-5 x+5< 0 Û x<-5 -5x ³ 0 Û x£0 -5x 0 Giải pt : x³0 Þ Û 3x = x+4 Û x=2 (thỏa) x<0Þ (1) Û -3x = x+4 Ûx=-1 (thỏa)Þ S = {-1;2} - Làm bài tập theo nhóm. Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày ?2 a/ b/ 2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối VD2 : (sgk/50) VD3 : (sgk/51) HĐ 3 : Bài tập - Cho hs làm bài 35a,c - YC HSnêu cách làm và lên bảng trình bày - Nêu cách làm Bài 35 : a) A = 3x+2+ * x ³ 0 Þ = 5xÞ A = 3x+2+5x = 8x+2 * x< 0 Þ = -5xÞ A = 3x+2-5x = 2 – 2x c) C = khi x>5 * x>5 Þ Þ C = x-4-2x+12 = -x+8 IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Học bài và nắm vững cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. - Làm bài tập cịn lại trong SGK . - Ôn lại toàn bộ kiến thức trong chương để giờ sau ôn tập chương. Ngày soạn : 25/04/2011 Ngày giảng: 26/04/2011 L8A1, 3 Tiết 66: ÔN TẬP CHƯƠNG IV I. MỤC TIÊU: - Rèn luyện kỉ năng giải bất phương trình bậc nhất và phương trình giá trị tuyệt đối dạng và dạng. -Cĩ kiến thức hệ thống về bất đẳng thức, bất phuơng trình theo yêu cầu của chương. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải bài tập II. CHUẨN BỊ: - GV : Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu. - HS: Làm các bài tập và câu hỏi ơn tập chương IV SGK. Thước kẻ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Bài mới HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng HĐ 1 : Lí thuyết ?. Thế nào là bất đẳng thức, cho VD? ?. Viết cơng thức liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, thứ tự và phép nhân, tính chất bác cầu của thứ tự. ?. BPT bậc nhất một ẩn cĩ dạng ntn? Cho VD? ?. Đứng tại chỗ trình bày hai quy tắc biến đổi BPT? - Tổ chức HS nhận xét. - Trả lời miệng Trình bày 2 quy tắc biến đổi BPT 1) LÝ THUYẾT : *) Hệ thức cĩ dạng : đgl bất đẳng thức. VD : 3<5, *) Các cơng thức : - Với 3 số a, b, c +) Nếu a < b thì a + c < b + c. +) Nếu a 0 thì ac < bc +)Nếu a bc. +) Nếu a < b và b < c thì a < c. *) BPT bậc nhất một ẩn cĩ dạng : trong đĩ a, b là hai số đã cho, . VD : 3x + 2 > 5. *) Quy tắc chuyển vế Quy tắc nhân HĐ 2 : Bài tập - YC HS giải bài 38 ý a và d - Tổ chức HS nhận xét - YC HS giải bài 41 ý a và d - YC HS giải bài 42 ý a và c - 2 HS giải / bảng - Nhận xét bổ sung - Cùng GV giải - Thực hiện theo YC của GV - Cùng GV giải - Thực hiện theo YC của GV 2) BÀI TẬP : * Bài 38 SGK - 53: Cho m > n. Chứng minh : a) m + 2 > n + 2. Ta cĩ : m > n m + 2 > n + 2 (đpcm) d) 4 – 3m < 4 – 3n Ta cĩ : m > n -3m < -3n -3m + 4 < -3n + 4 4 – 3m < 4 – 3n (đpcm) * Bài 41 SGK - 53 : Gải các BPT và biểu diễn tập hợp nghiệm trên trục số : a) .0 .-18 Vậy : ( d) Vậy * BÀI 42 SGK - 53: Giải BPT a) 3 – 2x > 5 Vậy : c) (x – 3)2 < x2 – 3 IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Ơn lại thật kĩ nội dung kiến thức trong chương. - Xem lại các bài tập đã chữa và làm các bài tập cịn lại. - Chuẩn bị thật kĩ giờ sau kiểm tra 1 tiết. Ngày soạn :02/05/2011 Ngày giảng: 03/05/2011 L8A1, 3 Tiết 67: KIỂM TRA CHƯƠNG IV I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra việc tiếp thu kiến thức của HS trong chương IV - Kiểm tra việc vận dụng kiến thức của HS vào giải bài tập liên quan. - Phân loại HS để có phương pháp giảng dạy phù hợp hơn. - Đánh giá HS theo định kì. - Cẩn thận trung thực trong giải toán. II. CHUẨN BỊ: 1. GV : Đề và HD chấm 2. HS: Ôn kiến thức chương IV, đồ dùng học tập. III. ĐỀ BÀI: Ngày soạn : 07/05/2011 Ngày giảng: 08/05/2011 L8A1 /05/2011 L8A3 Tiết 68: ÔN TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU: - Biết tổng hợp kiến thức và giải bài tập tổng hợp. Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. - Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân. Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số. Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải bài tập II. CHUẨN BỊ: - GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập ,máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa - HS: Làm các bài tập và câu hỏi ơn tập cuối năm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Bài mới HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng HĐ 1 : Lí thuyết 1. Hai PT tương đương: là 2 PT cĩ cùng tập hợp nghiệm 2. Hai QT biến đổi PT: +QT chuyển vế +QT nhân với một số 3. Định nghĩa PT bậc nhất một ẩn. PT dạng ax + b = 0 với a và b là 2 số đã cho và a 0 được gọi là PT bậc nhất một ẩn. - Trả lời các câu hỏi I) Lí thuyết 1. Hai BPT tương đương: là 2 BPT cĩ cùng tập hợp nghiệm 2. Hai QT biến đổi BPT: +QT chuyển vế +QT nhân với một số : Lưu ý khi nhân 2 vế với cùng 1 số âm thì BPT đổi chiều. 3. Định nghĩa BPT bậc nhất một ẩn. BPT dạng ax + b 0, ax + b 0, ax + b0) với a và b là 2 số đã cho và a 0 được gọi là BPT bậc nhất một ẩn. HĐ 2 : Luyện tập - GV: cho HS nhắc lại các phương pháp PTĐTTNT a) a2 - b2 - 4a + 4 ; b) x2 + 2x – 3 c) 4x2 y2 - (x2 + y2 )2 - Nhắc lại theo YC - HS áp dụng các phương pháp đĩ lên bảng chữa bài áp dụng - HS trình bày các bài tập sau a) a2 - b2 - 4a + 4 ; b) x2 + 2x – 3 c) 4x2 y2 - (x2 + y2 )2 1) Phân tích đa thức thành nhân tử a) a2 - b2 - 4a + 4 = ( a - 2)2 - b 2 = ( a - 2 + b )(a - b - 2) b)x2 + 2x - 3 = x2 + 2x + 1 - 4 = ( x + 1)2 - 22 = ( x + 3)(x - 1) c)4x2 y2 - (x2 + y2 )2 = (2xy)2 - ( x2 + y2 )2 = - ( x + y) 2(x - y )2 Thực hiện qui tắc chuyển vế Tích bằng 0 khi nào ? Khi nào =x-3 ? Khi nào =-(x-3) ? Quy đồng mẫu, MTC là gì ? Nhân các tích Trừ hai phân thức cùng mẫu Mẫu hai vế giống nhau ta làm ntn ? 2x-4=0 hoặc 4-6x=0 Khi x-30 hay x3 Khi x-3<0 hay x<3 12 Khử mẫu 2. 2-3x+7x=7x-x-2 -3x+x=-2-2 -2x=-4 x=2 3. (2x-4)(4-6x)=0 2x-4=0 hoặc 4-6x=0 x=2 hoặc x=2/3 4. =4x-5 Khi x-30 hay x3 : x-3= 4x-5-3x=-2x=2/3 (loại) Khi x-3<0 hay x<3 : 3-x= 4x-5-5x=-8x=8/5 Vậy S= 5. 6-9x=34x-8 -43x=-14x x= IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Ơn lại thật kĩ nội dung kiến thức trong chương trình đại số 8. - Xem lại các bài tập đã chữa và làm các bài tập cịn lại SGK. - Giờ sau ơn tập tiếp. Ngày soạn : /05/2011 Ngày giảng: /05/2011 L8A1 /05/2011 L8A3 Tiết 69: ÔN TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM ( Tiếp) I. MỤC TIÊU: - Biết tổng hợp kiến thức và giải bài tập tổng hợp. Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân. Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số. Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. - Áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình cĩ chứa dấu giá trị tuyệt đối. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải bài tập II. CHUẨN BỊ: - GV : SGK , Bài soạn.+ Bảng phụ - HS: Làm các bài tập và câu hỏi ơn tập cuối năm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Bài mới HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng HĐ 1 : Lí thuyết - Nêu các bước giải bài tốn bằng cách lập phương trình. - Nếu cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. - Nếu các bước / bảng I. Lí thuyết * Các bước giải bài tốn bằng cách lập phương trình. + Bước 1 : Lập phương trình + Bước 2 : Giải phương trình + Bước 3 : Trả lời HĐ 2 : Bài tập Cho HS chữa BT 12/ SGK v ( km/h) t (h) s (km) Lúc đi 25 x (x>0 Lúc về 30 x PT: - = . Giải ra ta được x= 50 ( thoả mãn ĐK ) . Vậy quãng đường AB dài 50 km Cho HS chữa BT 13/ SGK SP/ngày Số ngày Số SP Dự định 50 x (xZ) Thực hiện 65 x + 255 Giải phương trình ý a bài 7 SGK a) | 2x - 3 | = 4 - YC HS giải bài 10, 11 lên bảng trình bày a) (x + 1)(3x - 1) = 0 b) (3x - 16)(2x - 3) = 0 - Tổ chức nhận xét Chữa bài 7 Giải các phương trình a)| 2x - 3 | = 4 Nếu: 2x - 3 = 4 x = Nếu: 2x - 3 = - 4 x = HS lên bảng trình bày - Nhận xét bổ sung. * Bài 7 SGK - Giải các phương trình a)| 2x - 3 | = 4 Nếu: 2x - 3 = 4 x = Nếu: 2x - 3 = - 4 x = * Bài 10 a) Vơ nghiệm b) Vơ số nghiệm 2 * Bài 11 a) (x + 1)(3x - 1) = 0 S = b) (3x - 16)(2x - 3) = 0 S = - YC HS lên bảng trình bày - Nhận xét sửa sai. - Trình bày / bảng * Bài 15 > 0 > 0 x - 3 > 0 x > 3 IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Ơn lại thật kĩ nội dung kiến thức trong chương trình đại số 8. - Xem lại các bài tập đã chữa và làm các bài tập cịn lại SGK. - Giờ sau kiểm tra học kì II.
Tài liệu đính kèm: