Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 41 - Năm học 2006-2007 - Đặng Thị Yến

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 41 - Năm học 2006-2007 - Đặng Thị Yến

GV: Hãy lấy ví dụ về đơn thức, đa thức

GV: yêu cầu HS thực hiện các bước theo yêu cầu của ?1

GV: 3x2y - 6xy2+3xy là tích của 3xy nhân với x - 2y + 1. Vậy qua BT ?1 muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào?

GV ghi bảng: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau

Áp dụng: làm phép nhân của đơn thức 5x với đa thức 3x2 - 4x + 1

GV: Phép nhân đơn thức với đa thức giống với kiến thức nào ta đã học?

GV: Tổng quát: A( B + C ) = AB + AC

Hoạt động 2: áp dụng ( 10 ph )

GV treo bảng phụ có ghi bài tập

a) Ví dụ: làm tính nhân:

(- 2x3) (x2 + 5x - )

?2: làm tính nhân

( 3x3y - x2 + xy). 6xy3

GV treo bảng phụ ghi ?3 lên bảng.

- Nhắc lại công thức tính diện tích hình thang( đã học ở TH )

- Vận dụng làm ?3

GV nhận xét, đánh giá cho điểm

 

doc 122 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 432Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 41 - Năm học 2006-2007 - Đặng Thị Yến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chương 1: Phép nhân và phép chia đa thức 
 Ngày soạn: 04/9/06
Tiết 1: Đ1 Nhân đơn thức với đa thức
A- Mục tiêu:
- Học sinh nắm chắc quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- Biết vận dụng linh hoạt để giải toán;
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
B- Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Bảng phụ ghi một số bài tập 
- HS: ôn tập một số kiến thức về đơn thức, đa thức, t/c nhân 1 số với 1 tổng.
C- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Quy tắc ( 15 ph)
GV: Hãy lấy ví dụ về đơn thức, đa thức
GV: yêu cầu HS thực hiện các bước theo yêu cầu của ?1
GV: 3x2y - 6xy2+3xy là tích của 3xy nhân với x - 2y + 1. Vậy qua BT ?1 muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào?
GV ghi bảng: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau
áp dụng: làm phép nhân của đơn thức 5x với đa thức 3x2 - 4x + 1
GV: Phép nhân đơn thức với đa thức giống với kiến thức nào ta đã học?
GV: Tổng quát: A( B + C ) = AB + AC
HS: ( tự lấy ví dụ)
HS: - Đơn thức: 3xy
 - Đa thức: x - 2y + 1
 3xy . x = 3x2y
 3xy . (-2y) = - 6xy2
 3xy .1 = 3xy
 3xy( x - 2y + 1) = 3x2y - 6xy2 + 3xy
HS: phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức
HS lên bảng làm:
5x( 3x2 - 4x +1) = 15x3 - 20x2 + 5x
HS: Phép nhân đơn thức với đa thức giống t/c nhân một số với một tổng
Hoạt động 2: áp dụng ( 10 ph )
GV treo bảng phụ có ghi bài tập
a) Ví dụ: làm tính nhân: 
(- 2x3) (x2 + 5x - )
?2: làm tính nhân
( 3x3y - x2 + xy). 6xy3
GV treo bảng phụ ghi ?3 lên bảng.
- Nhắc lại công thức tính diện tích hình thang( đã học ở TH )
- Vận dụng làm ?3
GV nhận xét, đánh giá cho điểm
HS cả lớp làm bài, một HS lên bảng làm 
KQ: (- 2x3) (x2 + 5x - ) = - 2x5 + 10x4 + x3
HS làm ?2
KQ: ( 3x3y - x2 + xy). 6xy3 = 
 18x4y4 - 3 x3y3 +x2y4 
HS đọc ?3.
+ Biểu thức tính diện tích mảnh vườn:
. 2y
= ( 8x + y + 3 ). y = 8xy + y2 + 3y
+ Diện tích mảnh vườn với x = 3m, y = 2m
8. 3. 2 + 22 + 3. 2 = 48 + 4 + 6 = 58(m)
Hoạt động 3: Luyện tập ( 19 ph)
Bài tập 1(tr 5- SGK) GV treo đề bài trên bảng phụ.
GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài cho bạn
( nếu có ).
Bài 4(tr 5 - SGK)
GV hướng dẫn HS tìm lời giải
Gọi số tuổi là x, theo đề bài ta có điều gì?
Kết quả cuối cùng sau khi đã trừ đi 100 là 130 thì tuổi là bao nhiêu?
Bài 3a(tr 5-SGK)
Tìm x, biết: 3x(12x - 4) - 9x( 4x - 3) = 30
HS làm bài tập 1(tr 5- SGK)
3 HS lên bảng làm bài
KQ: a) 5x5 - x3 - x2
 b) 2x3y2 -x4y + x2y2
 c) - 2x4y +x2y2 - x2y
HS: Gọi số tuổi là x ( x 0 )
 Sau khi cộng thêm 5: x + 5
 Nhân x + 5 với 2 được 2x + 10 
 Cộng kết quả với 10 được 2x + 20
 Nhân với 5 được: 10x + 100
 Trừ cho 100 còn: 10x = 130
 x = 13( tuổi)
HS làm bài 3a(tr6 -SGK)
KQ: x = 2
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà ( 1 ph)
- Học thuộc và áp dụng thành thạo quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Làm các bài tập: 2; 3b (tr5- SGK), 5; 6 ( tr6 - SGK ); 1; 2; 3 (tr 3- sgk)
 Ngày soạn: 04/9/06
Tiết 2 Đ 2 Nhân đa thức với đa thức
A- Mục tiêu: - HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức;
- HS biết vận dụng và trình bày nhân đa thức theo hai cách khác nhau;
- Rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán cho HS
B- Chuẩn bị của GV và HS:
-GV: Bảng phụ ghi một số bài tập và ?3(tr 7-SGK)
- HS: Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức, làm bài tập đầy đủ.
C- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài cũ ( 5 ph)
GV nêu yêu cầu kiểm tra
- Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- áp dụng nhân: ( 6x3 - 4xy + x). xy
GV đánh giá cho điểm
HS lên bảng kiểm tra
- Phát biểu quy tắc ( như SGK)
- áp dụng tính
KQ: 3x4y - 2x2y2 +x2y
HS nhận xét 
Hoạt động 2: Quy tắc ( 12ph)
GV cho 2 ví dụ về đa thức
GV viết hai đa thức đó dưới dạng tích rồi y/c HS tính tích theo gợi ý:
- Nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất với đa thức thứ 2
- Cộng các kết quả lại
GV: Kết quả trên là tích của 2 đa thức ở ví dụ trên. Vậy muốn nhân một đa thức với một đa thức ta làm như thế nào?
GV: Qua kết quả trên thì tích của 2 đa thức là một đa thức.
- áp dụng làm ?1
GV nêu chú ý: ( SGK)
HS tự lấy ví dụ: đa thức 2x + 1 và 6x2 - x + 2
HS thực hiện tính theo gợi ý của GV
1 HS lên bảng tính
 2x ( 6x2 -x + 2)
 + 1. ( 6x2 -x + 2)
 (2x+1)( 6x2 -x + 2)= 2x (6x2 -x +2)+1.( 6x2-x + 2)
HS phát biểu quy tắc.
?1: (xy - 1)( x3 - 2x -6)
= xy. ( x3 - 2x -6) + (- 1). ( x3 - 2x -6)
= x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x + 6
= x4y - x3 - x2y + 2x - 3xy + 6
Hoạt động 3: áp dụng( 10ph)
GV cho HS làm ?2:
GV lưu ý: làm theo cách 2 nếu đó là tích các đa thức có cùng một biến.
?3: ( GV đưa nội dung ?3 lên bảng phụ )
- Hãy nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật.
- áp dụng làm ?3
HS cả lớp làm ?2, 1 HS lên bảng làm câu a (theo cách đã nêu ở chú ý), 1 HS lên bảng làm câu b (theo cách tự chọn)
a) ( x +3). (x2 + 3x - 5) = .... = x3+ 6x2+4x -15
b) (xy -1)(xy +5) = ....= x2y2 +4xy - 5
?3: a) Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật:
S = ( 2x + y)( 2x - y) = 4x2 - y2
b) Giá trị khi x = 2,5m và y = 1m là:
S = 4. 2,52 - 1 = 24 (m2)
Hoạt động 4: Luyện tập (16 ph)
Bài 7(tr 8-sgk) ( GV đưa đề bài lên bảng phụ)
GV cho HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 9(tr8-sgk) ( GV đưa đề bài lên bảng )
HS cả lớp làm bai 7(tr8-sgk) 
2 HS lên bảng 
Kết quả:
a) x3 - 3x2 - 1
b) - x4 + 8x3 - 12x2 + 4x - 5
HS nhận xét bài làm của bạn
HS lên bảng điền kết quả vào bảng:
Giá trị của x và y
Giá trị của biểu thức
(x-y)(x2 +xy + y2)
x = - 10 ; y = 2
x = -1 ; y = 0 
x = 2 ; y = -1
x = - 0,5 ; y = 1,25
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 2ph)
- Học thuộc và áp dụng thành thạo quy tắc nhân đa thức với đa thức
- Làm các bài tập: 8; 10; 13 ( tr 8,9 - sgk ); 6; 7; 8(tr4- SBT) 
- Hướng dẫn bài 13(tr 9 - sgk) +) Thực hiện phép nhân các đa thức với nhau 
 +) Rút gọn
 +) Tìm x.
Ngày soạn: 06/9/06
Tiết 3 Luyện tập 
A- Mục tiêu: - Cũng cố khắc sâu kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức; nhân đa thức với đa thức.
- HS thực hành thành thạo quy tắc, biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể.
B- Chuẩn bị của GV và HS:
-GV: Bảng phụ ghi một số bài tập 
- HS: Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức, quy tắc nhân đa thức với đa thức, làm bài tập đầy đủ.
C- Tiến trình dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài cũ ( 8ph)
GV nêu y/c kiểm tra
HS1: - Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức 
- Chữa bài tập 10(tr8-sgk)
HS2: - Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ( khi HS1 đang làm bài tập)
- Chữa bài tập 8(tr8 - sgk)
GV nhận xét, đánh giá cho điểm HS.
HS lên bảng kiểm tra
HS1: - Phát biểu quy tắc( như sgk)
- Bài tập 10(tr8 -sgk)
Kết quả: a) x3- 6x2 + 11,5x -15
 b) x3 - 3x2y + 3xy2 - y3
HS2: - Phát biểu quy tắc( như sgk)
- Bài tập 8(tr8 -sgk)
Kết quả:
 a) x3y2 - 2x2y3 - x2y + xy2+ 2xy - 4y2
b) x3 + y3
HS nhận xét, đánh giá bài làm của bạn 
Hoạt động 2: Luyện tập ( 35ph)
Bài 2a(tr5 - sgk) ( GV ghi đề bài lên bảng)
GV gọi 1 HS khác nhận xét bài làm của bạn
- GV tương tự bài tập 2a, vận dụng làm bài 12(tr8-sgk)
+ Có mấy cách làm bài tập 12(tr8-sgk)
Có 2 cách làm bài tập 12:
 - Thay các giá trị của biến vào biểu thức tính; 
- Thực hiện phép tính rút gọn tính.
GV : hãy giải bài tập 12 (a,b)
GV nhận xét, đánh giá.
GV rút ra nhận xét khi làm bài toán tính giá trị biểu thức: nên rút gọn biểu thức trước sau đố thay giá trị của biến vào biểu thức đã thu gọn tính.
- 1 HS lên bảng trình bày 
- Cả lớp theo dõi kiểm tra với bài tập của mình
Kết quả bài 2a(tr5-sgk)
x( x- y ) + y( x+y) = x2 - xy + xy + y2
 = x2 + y2
HS nhận xét bài làm của bạn
Bài tập 12 (tr8-sgk) ( 2 cách giải)
HS cả lớp làm bài, 2 HS lên bảng làm
 HS1: Cách 1: 
(x2 - 5)( x+3) + ( x+ 4)( x- x2)
= x3 + 3 x2 - 5x - 15 + 4x - x3 - 3x2
= -( x +15 )
a) Thay x = 0 vào - ( x + 15 ) được: -( 0 + 15)
 = -15
b) Thay x = 15 vào -(x + 15 ) được: - (15 + 15)
= - 30
HS2: cách 2:
a) Thay x = 0 vào 
(x2 - 5)( x+3) + ( x+ 4)( x- x2) được .... = 0
b) Thay x = 15 vào
 (x2 - 5)( x+3) + ( x+ 4)( x- x2) được .... = -3
HS nhận xét và bổ sung bài làm cho bạn(nếu có)
Bài 3b( tr5 - sgk): GV ghi đề lên bảng
GV: sữa chữa, bổ sung, đánh giá.
Bài 13(tr 9 - sgk)
Tìm x, biết:
(12x - 5)(4x - 1)+ ( 3x -7 )( 1 - 16x ) = 81
GV ghi bài của HS lên bảng.
Bài 11(tr 8-sgk) Gv đưa đề bài lên bảng, gọi 1 HS đứng tại chổ đọc đề.
GV: Để c/m giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến thì ta phải làm gì?
Hãy trình bày lời giải.
Bài 14 (tr 9 - sgk) GV đưa đề bài lên bảng, HS đọc bài.
GV: Dạng tổng quát của số chẵn? ( 2k )
3 số chẵn liên tiếp bất kỳ là những số như thế nào?
- Tích hai số sau là bao nhiêu? 
- Tích hai số trước là bao nhiêu?
- Lập hiệu của các tích đó lời giải
HS cả lớp làm bài 3b(tr5 - sgk)
1 HS lên bảng trình bày
Tìm x, biết: 
x( 5- 2x) + 2x(x - 1) = 15
5x - 2x2 + 2x2 - 2x = 15
 3x = 15
 x = 5. Vậy x = 15
HS cả lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá bài làm của bạn
- HS suy nghĩ làm bài tập, 1 HS đứng tại chổ trình bày
(12x - 5)(4x - 1)+ ( 3x -7 )( 1 - 16x ) = 81
 48x2 - 32x +5 + 115x - 48x2 - 7 = 81
 83x - 2 = 81
 83x = 83
 x = 1. Vậy x = 1
Bài 11(tr 8 - sgk)
( x-5 ) ( 2x + 3) - 2x( x - 3) + x + 7 
= 2x2 - 7x -15 - 2x2 + 6x + x + 7 = -8.
Vậy biểu thức không phụ thuộc vào biến x
( Biểu thức có giá trị bằng - 8 với " x)
HS: 2k, 2k +2, 2k +4 với k N
HS: ( 2k + 2) ( 2k + 4 ) = 4k2 +12k +8
HS: 2k( 2k + 2) = 4k2 + 4k
HS: 4k2 +12k +8 - 4k2 - 4k= 8k + 8 = 192
 8k = 184
 k = 23.
Vậy 3 số tự nhiên cần tìm là: 46; 48; 50.
Hoạt động 3: hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Nắm chắc quy tắc, vận dụng thành thạo các quy tắc để tính toán 
- Làm các bài tập 15 (tr 9 - sgk); 8; 9; 10 ( tr 4 - SBT)
- Hướng dẫn bài 10/4/SBT: n( 2n - 3) - 2n(n + 1) = 2n2 - 3n - 2n2 - 2n = - 5n 5 với " n Z
 Ngày soạn: 06/9/09
Tiết 4 Đ3 Những hằng đẳng thức đáng nhớ 
A- Mục tiêu: - Học sinh nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ: bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương
- Biết áp dụng các hằng đẳng thức để tính nhẩm, tính hợp lý.
B- Chuẩn bị của GV và HS:
-GV: Bảng phụ ghi bài tập
- HS: bảng nhóm, SGK, đọc trước bài “ Những hằng đẳng thức đáng nhớ “
C- Tiến trình dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài cũ ( 5 ph)
GV nêu y/c kiểm tra
Hãy tìm tích của các đa thức sau
a) (x + 2y)(x + 2y)
b) ( x- 2y)( x - 2y)
c) (2x - y) (2x + y)
Trong khi 3 HS đang lam bài tập GV hỏi: Muón nhân đa thức với đa thức ta làm như thế nào?
3 HS lên bảng kiểm tra:
Kết quả:
a) (x + 2y)(x + 2y) = x2 + 4xy +4y2
b) ( x- 2y)( x - 2y) = x2 - 4xy + 4y2
c) (2x - y) (2x + y) = 4x2 - y2
Hoạt động 2: Bình phương của một tổng (10 ph)
GV y/c HS làm ?1
GV ghi bảng:
( a + b) ( a + b) = a2 + 2ab + b2
GV giới thiệu về hằng đẳng thức:
( a +  ... ằng không, có giá trị nguyên, lớn nhất, nhỏ nhất
B- Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu, thươc kẻ.
- HS: + Ôn tập theo hệ thống câu hỏi ôn tập trong chương I và I, làm các bài thập theo yêu cầu của GV; đồ dùng học tập cần thiết.
C- Tiến trình dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (10ph)
GV đưa nội dung câu hỏi lên bảng phụ
Nữa lớp làm 5 câu đầu
Nữa lớp làm 5 câu sau
Xét xem các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
1) là một phân thức đại số
2) Số 0 không phải là phân thức đại số.
3) 
4)= 
5) = 
6) Phân thức đối của phân thức là 
7) Phân thức nghịch đảo của phân thức 
 là x + 2
8) += = 3
9) : = . = 
10) Phân thức có ĐK của biến là x ạ ± 1
GV yêu cầu đại diện các nhóm giải thích cơ sở làm bài đ ôn tập định nghĩa hai phân thức, hai phân thức bằng nhau, phân thức đối, tính chất cơ bản của phân thức, rút gọn, đổi dấu phân thức, quy tắc các phép toán, ĐK của biến.
GV nhận xét 
HS làm bài – đại diện các nhóm trình bày kết quả ( giải thích rõ ràng )
1) Đ
2) S
3) S
4) Đ
5) Đ
6) S
7) Đ
8) Đ
9) S
10) S
HS các nhóm chuẩn bị bài trong 5 phút đ đại diện nhóm trả lời 
HS nhận xét bài của nhau
Hoạt động 2: Luyện tập ( 34 ph)
Bài 1: Chứng minh đẳng thức
(+ ) : (- ) = 
Bài 2: Tìm ĐK để giá trị của biểu thức xác định và chứng minh rằng với ĐK đó thì biểu thức không phụ thuộc vào biến:
- ( - )
Bài 3: Cho biểu thức 
P = ++ 
a) Tìm điều kiện của biến để giá trị của biểu thức xác định
b) Tìm x để P = 0
c) Tìm x để P = - 
d) Tìm x để P > 0, P < 0
GV yêu cầu HS tìm điều kiện của biến
Gọi HS2 khác tìm x để P = 0
HS3 tìm x để P = - 
GV: Một phân thức lớn hơn 0 khi nào?
P > 0 khi nào ?
GV: Một phânthức nhỏ hơn 0 khi nào?
P < 0 khi nào?
HS cả lớp làm bài vào vở – 1HS lên bảng làm bài
VT = [+ ] :
[+] = ...=...=... = VP
VT = VP. Vậy đẳng thức được chứng minh.
ĐK của biến là: x ạ ± 1
Rút gọn biểu thức: 
= - . [- ]
= - . =...= = -1 ( không phụ thuộc vào biến x)
Bài 3:
a) ĐK của biến: x ạ 0 và x ạ -5
b) Rút gọn P
P = 
== 
= = 
P = 0 khi = 0 => x - 1 = 0 
=> x= 1 (TMĐK)
c) P = - khi = - => 4x – 4 = -2
 => 4x = 2
 => x = (TMĐK)
d) Một phân thức lớn hơn 0 khi tử và mẫu cùng dấu
P = có mẫu bằng 2 > 0 => tử: x – 1 > 0
 => x > 1. Vậy P > 0 khi x > 1
Một phân thức nhỏ hơn không khi tử và mẫu khác dấu.
P = có mẫu bằng 2 > 0 => tử: x – 1< 0
Bài 4: Cho biểu thức 
Q = .(1- ) - 
a) Tìm ĐK của biến để giá trị của biểu thức xác định
b) Rút gọn Q
c) Chứng minh rằng khi Q xác định thì Q luôn có giá trị âm
d) Tìm giá trị lớn nhất của Q.
Bài 5: Cho phân thức
A = 
Tìm các giá trị nguyên của x để giá trị của A là số nguyên.
GV gợi ý cho HS chia tử cho mẫu đ hướng dẫn HS viết A dướidạng tổng của một đa thức và một phânthức với tử là một hằng số.
=> x < 1, kết hợp với điều của biến ta có P < 0 khi x < 1 và x ạ 0, x ạ - 5.
Bài 4:
a) ĐK của biến: x ạ 0 và x ạ - 2
b) Rút gọn: 
Kết quả: Q = - ( x2 +2x +2)
c) Q = - ( x2 +2x +2)
 = - ( x2 + 2x + 1 + 1)
 = - ( x+1)2 – 1
Có – ( x+ 1)2 Ê 0 với mọi x, -1 Ê 0
=> Q = - ( x+1)2 – 1 < 0 với mọi x
d) Ta có - (x+1) 2 Ê 0 với mọi x
=> Q = - ( x+1)2 – 1 Ê - 1với mọi x
=> GTLN của Q = - 1 khi x = - 1( TMĐK)
HS thực hiện phép chia đ 
A = x2 + 2x – 3 + ĐK: x ạ 2
Với x ẻ Z thì x2 + 2x – 3 ẻ Z
 => A ẻ Z ẻ Z
 x- 2 ẻ Ư(3)
 x – 2 ẻ {± 1; ± 3}
x - 2 = 1 => x = 3 (TMĐK)
x – 2 = -1 => x = 1 ( TMĐK)
x – 2 = 3 => x = 5 ( TMĐK)
x – 2 = -3 => x = - 1 ( TMĐK)
Với x ẻ { - 1; 1 ; 3; 5 } thì giá trị của A ẻ Z.
( Bài 5 có thể hướng dẫn về nhà )
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà ( 1ph)
- Ôn tập kỷ lí thuyết chương I và II
- Xem lại các dạng bài tập đã giả trong chương I và II ( có cả trắc nghiệm)
- Hoàn thành các bài tập chưa giải trong SGK và SBT vào vở.
 Ngày soạn: 02/01/06
 Tiết 40 Trả bài kiểm tra học kỳ I
A- Mục tiêu: - Đánh giá lại kết quả học tập của HS trong học kỳ I, ý thức học tập của HS.
- Giúp HS nhận ra những chổ còn thiếu sót trong khi làm bài thi cũng như trong việc vận dụng lý thuyết vào giải các dạng bài tập ( có cả trắc nghiệm)
B- Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bài kiểm trả của HS và đề bài kiểm tra ( phần đại số )
I – Nhận xét chung: 
GV: nêu những ưu điểm và tồn tại của bài kiểm tra học kỳ ( phần ĐS)
II- Phát bài kiểm tra: 
III- Chữa bài kiểm tra ( phần đại số )
GV gọi HS đạt điểm cao lên chữa bài – HS còn lại đối chiếu bài làm của mình với bài chữa
2HS lên chữa bài( một em chữa đề chẵn, một em đề lẻ)
Đề chẳn
Đề lẻ
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
1
C
1
B
2
C
2
A
3
C
3
B
4
A
4
D
Câu 1: 
a) Q = = ( 0,5 điểm )
b) ẵxẵ= 2 x = 2 hoặc x = - 2 
Trường hợp 1: thay x = 2 và y = 5 vào , ta được = (1 điểm )
Trường hợp 2: thay x = -2 và y = 5 vào , ta được = ( 1 điểm )
Câu 2: ( 1, 5 điểm )
Học sinh thực hiện phép chia x4 + 2x3 – 4x – a x2 - 2
 x4 - 2x2 x2 + 2x +2
 2x3 + 2x2 – 4x – a
 2x3 – 4x
 2x2 – a
 2x2 - 4
 4 – a 
=> x4 + 2x3 – 4x – a = ( x2 – 2)( x2 + 2x + 2 ) + 4 – a
( x4 + 2x3 – 4x – a)M ( x2 – 2) 4 – a = 0 a = 4 
Vậy với a = 4 thì ( x4 + 2x3 – 4x – a)M ( x2 – 2) 
IV- Tổng kết giờ dạy: GV nhận xét giờ học đ dặn dò HS chuẩn bị SGK học kỳ II đ sang tiết sau chúng ta bắt đầu học chương trình học kỳ II. 
 Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn 
 Ngày soạn: /07
Tiết 41: Đ1 Mở đầu về phương trình
A- Mục tiêu:
- Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
- HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không.
- HS bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.
B- Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Giáo án, SGK, bảng phụ ghi một số câu hỏi bài tập; thước thẳng
- HS: SGK, đồ dùng học tập cần thiết 
C- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Đặt vấn đề – Giới thiệu nội dung chương 3
- GV đặt vấn đề ( như tr4 – SGK)
- Nội dung chương 3: 
+ Khái niệm chung về phương trình
+ Phương trình bậc nhất một ẩn và một số dạng phương trình khác.
+ Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Một HS đọc to bài tr 4 – SGK
HS nghe GV trình bày, mở phần mục lục SGK ra để theo dõi.
Hoạt động 2: Phương trình một ẩn ( 16 ph) 
GV: Tìm x, biết
2x + 5 = 3. ( x-1) + 2
GV: Ta gọi hệ thức 2x + 5 = 3. ( x-1) + 2 là một phương trình ẩn x.
Phương trình gồm 2 vế, vế trái là 2x + 5, vế phải là 3 ( x – 1) +2. Hai vế của phương trình này chứa cùng một biến x đ phương trình một ẩn. 
* Phương trình một ẩn x có dạng A(x) = B(x), vế trái là A(x), vế phải là B(x)là hai biểu thức của cùng một biến x.
GV: Hãy lấy ví dụ về phương trình một ẩn.
- GV yêu cầu HS làm ?1: 
a) Cho ví dụ về phương bậc nhất ẩn y
b) “ u 
HS lấy ví dụ: 3x2 – 4x = -1
 2x + 3 = x – 4,....
?1: HS tự lấy ví dụ các phương trình ẩn y, ẩn u.
GV cho PT: 3x – y = 4
PT này có phải là PT một ẩn không? Vì sao?
?2: Khi x = 6 tính giá trị mỗi vế của phương trình: 
2x + 5 = 3( x- 1) + 2
Nêu nhận xét
GV: Khi x = 6, giá trị hai vế của PT đã cho bằng nhau, ta nói x = 6 thoã mãn phương trình hay x = 6 là nghiệm của phương trình đã cho.
? 3: Cho PT: 2(x + 2) – 7 = 3 – x
a) x = - 2 có thoã mãn phương trình không?
b) x = 2 có là nghiêm củaphương trình không?
GV cho các phương trình:
a) x = 3; b) 3x = 1 
c) x2 = 4 d) x2 = -1 
e) 2x + 2 = 2(x + 1)
đ Hãy tìm nghiệm của mỗi PT trên?
GV: Vậy một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm ?
GV gọi1HS đọc to phần “ Chú ý “ ( tr 5, 6 – SGK)
HS: Không phải là PT một ẩn, ví có hai ẩn khác nhau là x và y.
HS: Thay x = 6 lần lượt vào các vế của phương trình, ta có:
VT = 2. 6 +5 = 12 +5 = 17
VP = 3 ( 6 –1 ) + 2 = 17
Nhận xét: Khi x = 6, giá trị hai vế của PT bằng nhau.
Hai HS lên bảng làm (mỗi HS 1 câu ), HS cả lớp làm bài vào vở.
a) Thay x = -2 vào mỗi vế của PT ta có
VT = 2 ( - 2 + 2 ) – 7 = - 7
VP = 3 – ( - 2) = 5
=> x = -2 không thoã mãn phương trình
b) Thay x = 2 vào mỗi vế của PT, ta có
VT = 2( 2 + 2) – 7 = 1
VP = 3 – 2 = 1
=> x = 2 là nghiệm của PT đã cho.
HS: a) PT này có nghiệm duy nhất x = 3
b) PT có một nghiệm x = 
c) x2 – 4 = 0 => (x+2)(x-2) = 0 =>PT có 2 nghiệm x = 2 và x = -2
d) 2x + 2 = 2( x + 1). PT có vô số nghiệm vì hai vế của PT là cùng một một biẻu thức.
HS trả lời ( như phần chú y – SGK)
HS đọc “ Chú ý “
Hoạt động 3: Giải phương trình ( 8 ph)
GV giới thiệu tập nghiệm của PT (như SGK)
Kí hiệu tập nghiệm: S
Ví dụ: PT 3x = 1 có tập nghiện S = {}
PT x2= 4 có tập nghiệm S = { - 2; 2 }
?4: ( đề bài đưa lên bảng phụ )
GV: Khi bài toán yêu cầu giải PT đ ta phải đi tìm tất cả các nghiệm ( tập nghiệm ) của PT.
HS lên bảng điền
a) ..........................S = {2}
b) ...........................S = ặ
GV: Các cách viết sau đúng hay sai
a) PT x2 = 1 có tập nghiệm S = {1}
b) PT x + 2 = 2 + x có tập nghiệm S = R
a) Sai. PT x2 = 1 có tập nghiệm S = { - 1; 1}
b) Đúng vì PT thoã mãn với mọi x ẻ R
Hoạt động 4: Phương trình tương đương(8 ph)
GV: Cho PT x = -1 và PT x +1= 0. Hãy tìm tập nghiệm của mỗi PT. Nêu nhận xét.
GV giới thiệu hai phương trình tương đương (như SGK – tr6)
Kí hiệu “”
Ví dụ: x = -1 x +1= 0
GV: + PT x – 2 = 0 và PT x = 2 có tương đương không?
+ PT x2 =1 và PT x = 1 có tương đương không?
GV chốt lại: Hai PT tương đương là hai phương trình mà mỗi nghiệm của PT này cũng là nghiệm của PT kia và ngượclại.
HS: -PT x = -1 có tập nghiệm S = { - 1}
- PT x +1 = 0 có tập nghiệm S = {- 1}
- Nhận xét: Hai phương trình đó có một tập nghiệm
HS:
+ PT x – 2= 0 và PT x = 2 là hai phương trình tương đương vì có cùng tập nghiệm S ={2}
+ PT x2 = 1 có tập nghiệm S = {-1; 1}
PT x = 1 có tập nghiệm S = {1} 
Vậy hai phương trình không tương đương.
Hoạt động 5: Luyện tập ( 6ph)
Bài 1(tr6 – SGK) (đề bài đưa lên bảng phụ )
Bài 5 (tr7-sgk): Hai phương trình x = 0 và x(x-1) = 0 có tương đương không? Vì sao?
GV nhận xét, bổ sung nhắc nhở HS ( nếu cần )
HS làm bài
Kết quả: x = -1 là nghiệm của PT a) và c)
HS làm bài 5
- Phương trình x = 0 có tập nghiệm S = {0}
- PT x ( x- 1) – 0 có tập nghiệm S = {0; 1}
Vậy hai phương trình không tương đương.
HS nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà ( 2ph)
- Nắm vững khái niệm phương trình một ẩn, thế nào là nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, haiphương trình tương đương.
- Làm tốt các bài tập: 2, 3, 4 (tr 6, 7 – sgk); 1; 2; 6; 7 ( tr 3, 4 – SBT)
- Đọc “ có thể em chưa biết “ ( tr 7 – SGK)
- Ôn quy tắc “ Chuyển vế “ Toán 7 – tập 1

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Dai.doc