I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức
2. Kĩ năng : HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
3. Thái độ : Rèn tính chính xác, cẩn thận
II. CHUẨN BỊ :
1. GV : Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
2. HS : Bảng nhóm, bút dạ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Tổ chức lớp : 1
2. Kiểm tra bài cũ : 6
Tuần : 1 Ngày soạn : 15/08 Tiết 2 : NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU : Kiến thức : HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức Kĩ năng : HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau Thái độ : Rèn tính chính xác, cẩn thận II. CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu HS : Bảng nhóm, bút dạ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tổ chức lớp : 1’ Kiểm tra bài cũ : 6’ ĐT Câu hỏi Đáp án Điểm TB Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức - Chữa bài tập 1 tr 3 SBT 3x(5x2 – 2x – 1) = 15x3 – 6x2 – 3x = x5y – Qui tắc (SGK) 3x(5x2 – 2x – 1) = 15x3 – 6x2 – 3x b) = x5y – 4đ 3đ 3đ Khá Chữa bài tập 5 tr 3 SBT Tìm x biết : 2x(x – 5) – x(3 + 2x) = 26 2x(x – 5) – x(3 + 2x) = 26 2x2 – 10x – 3x – 2x2 = 26 -13x = 26 x = - 2 10đ 3.Bài mới : * Giới thiệu bài : GV : Tiết trước chúng ta đã học nhân đơn thức với đa thức , tiết này chúng ta sẻ học tiếp nhân đa thức với đa thức (A + B )( C + D) = ?. * Tiến trình bài dạy : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 18’ Hoạt động 1: Qui tắc a)Hình thành qui tắc: Làm tính nhân : (x – 2)(6x2 – 5x + 1) Gợi ý : Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức x – 2 với đa thức 6x2 – 5x + 1 Hãy cộng các kết quả tìm được (chú ý dấu của các hạng tử) Gọi 1 hs lên bảng GV : Muốn nhân đa thức x – 2 với đa thức 6x2 – 5x + 1 , ta nhân mỗi hạng tử của đa thức x – 2 với mỗi hạng tử cuẩ đa thức ( 6x2 – 5x + 1) rồi cộng các tích lại với nhau Ta nói đa thức 6x3 – 17x2 + 11x – 2 là tích của đa thức x – 2 và đa thức 6x2 – 5x + 1 b) Phát biểu qui tắc GV : Vậy muốn nhân đa thức với đa thức ta làm thế nào ? GV : đưa qui tắc lên bảng để nhấn mạnh cho HS nhớ Tổng quát : (A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD GV : yêu cầu HS đọc nhận xét tr 7 SGK GV : Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên ta còn có thể trình bày theo cách sau : GV làm chậm từng dòng theo các bước phần in nghiêng tr 7 SGK GV : Nhấn mạnh Các đơn thức đồng dạng phải được xếp theo một cột để để thu gọn c) Củng cố qui tắc GV cho Hs làm ? 1 SGK - Cả lớp thực hiện HS (x – 2)(6x2 – 5x + 1) = = x(6x2 – 5x + 1) – 2(6x2 – 5x + 1) = 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2 = 6x3 – 17x2 + 11x – 2 HS : Ta nhân mõi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích lại với nhau. HS : Đọc nhận xét tr 7 SGK Một HS lên bảng thực hiện = 1/ Qui tắc : Ví dụ : Làm tính nhân ; (x – 2)(6x2 – 5x + 1) = = x(6x2 – 5x + 1) – 2(6x2 – 5x + 1) = 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2 = 6x3 – 17x2 + 11x – 2 Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mõi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích lại với nhau. (A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD ? 1 Làm tính nhân = 8’ Hoạt động 2: Aùp dụng GV : Yêu cầu HS làm ? 2 SGK Câu a GV yêu cầu HS làm theo hai cách C 1 : làm theo hạng ngang C 2 : nhân đa thức sắp xếp Lưu ý cách 2 chỉ nên dùng trong trường hợp hai đa thức chỉ có một biến và đã được sắp xếp GV : Yêu cầu HS làm tiếp ? 3 SGK. Đưa đề bài lên bảng GV : Có thể tính diện tích của hình chữ nhật bằng cách nào khác ? Ba HS lên bảng trình bày , các HS khác làm vào vở HS1 làm câu a cách 1 HS2 làm câu a cách 2 HS3 làm câu b HS lớp nhận xét và góp ý Một HS đứng tại chổ trả lời HS : Thay x = 2,5 và y = 1 để tính được các kích thước là 2.2,5 + 1 = 6m và 2.2,5 – 1 = 4m rồi tính diện tích : 6.4 = 24 m2 2. Áp dụng : ? 2 Làm tính nhân : Cách 1 : (x + 3)(x2 + 3x – 5) = = x.(x2 + 3x – 5) + 3.(x2 + 3x – 5) = x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x – 15 = x3 + 6x2 + 4x – 15 Cách 2 : (xy – 1)(xy + 5) = = xy(xy + 5) – 1(xy + 5) = x2y2 + 5xy – xy – 5 = x2y2 + 4xy – 5 ? 3 Diện tích hình chữ nhật là : S = (2x + y)(2x – y) = = 2x(2x – y) + y(2x – y) = 4x2 – 2xy + 2xy – y2 = 4x2 – y2 Với x = 2,5 m và y = 1m thì S = 4.2,52 – 12 = 4.6,25 – 1 = 24 m2 10’ Hoạt động 3: LUYỆN TẬP GV : Đưa đề bài 7 tr 8 SGK lên bảng Yêu cầu HS hoạt động nhóm Nửa lớp làm câu a, nữa lớp làm câu b GV : Kiểm tra bài làm của vài nhóm và nhận xét GV Lưu ý cách 2 : cả hai đa thức phải sắp xếp theo cùng một thứ tự GV Tổ chức HS trò chơi tính nhanh (Bài 9 tr 8 SGK) Hai đội chơi , mỗi đội có 2 HS, mỗi đội điền kết quả trên một bảng Luật chơi : mỗi HS điền kết quả một lần, HS sau có thể sửa bài của bạn liền trước, đội nào làm đúng và nhanh hơn thì thắng. GV và HS lớp xác định đội thắng và đội thu HS hoạt động theo nhóm làm bài 7 SGK Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày, mỗi nhóm làm một câu Hai đội tham gia cuộc thi Bài 7 : Làm tính nhân (x2 – 2x + 1)(x – 1) = = x2(x – 1) – 2x(x – 1) + 1.(x – 1) = x3 – x2 – 2x2 + 2x + x – 1 = x3 – 3x2 + 3x - 1 (x3 – 2x2 + x – 1)(5 - x) = = x3(5 - x) – 2x2(5 - x) + x(5 - x) – 1.(5 - x) = 5x3 – x4 – 10x2 + 2x3 + 5x – x2 – 5 + x = - x4 + 7x3 – 11x2 + 6x – 5 Bài 9 SGK a) Ta có : (x – y)(x2 + xy + y2) = = x(x2 + xy + y2) - y(x2 + xy + y2) = x3 + x2y + xy2 – x2y – xy2 + y3 = x3 + y3 b) Tính giá trị của biểu thức Giá trị của x và y Giá trị của biểu thức (x – y)(x2 + xy + y2) x = - 10 ; y = 2 - 1008 x = 1 ; y = 0 -1 x = 2 ; y = -1 9 x = 0,5 ; y = 1,25 Hương dẫn về nhà :2’ - Học thuộc qui tắc nhân đa thức với đa thức - Nắm vững các cách trình bày nhân hai đa thức - Làm bài tập 8, 11, 12, 13, 14 tr 9 SGK Bài tập cho học sinh giỏi : + Hai đa thức của cùng một biến số x gọi là đồng nhất bằng nhau nếu chúng luôn nhận cùng một giá trị đối với mỗi giá trị của biến số x, kí hiệu : f(x) g(x). vậy f(x) g(x) khi f(x) = g(x) với mọi x. + Hai đa thức đồng nhất bằng nhau nếu các hệ số tương ứng của chúng bằng nhau và ngược lại. Chẳng hạn cho f(x) = a1x2 + b1x + c1 và g(x) = a2x2 + b2x + c2. Nếu f(x) g(x) thì a1 = a2, b1 = b2, c1 = c2. + Một đa thức đồng nhất bằng 0 khi đa thức đó có các hệ số đều bằng 0 và ngược lại. Bài tập: Xác định a, b, c, d thoả đẳng thức sau với mọi giá trị của x (ax + b)(x2 + cx + 1) = x3 – 3x + 2 x4 + ax2 + b = (x3 – 3x + 2)(x2 +cx + d) Giải : a) Nhân đa thức và rút gọn vế trái ta được : (ax + b)(x2 + cx + 1) = ax3 + (ac + b)x2 + (a + bc)x + b Vậy ta có hai đa thức đồng nhất sau : ax3 + (ac + b)x2 + (a + bc)x + b = x3 – 3x + 2 Suy ra : IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: