§. LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
2. Kỹ năng:Thực hiện thành thạo phép tính nhân đơn thức, đa thức.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận trong quá trình làm bài.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi bài tập , phấn màu.
HS:- Bảng nhóm, phấn viết bảng.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngày soạn: 26/8/2010 Tiết 3 §. LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. 2. Kỹ năng:Thực hiện thành thạo phép tính nhân đơn thức, đa thức. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận trong quá trình làm bài. II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Bảng phụ ghi bài tậpï , phấn màu. HS:- Bảng nhóm, phấn viết bảng. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC. Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm. IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Th.Gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 10 ph Hoạt động 1 : KIỂM TRA – CHỮA BÀI TẬP GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS1 : - Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức. - Chữa bài tập số 8 trang 8 SGK. HS2 ; Chữa bài 6 (a, b) trang 4 SBT GV nhận xét và cho điểm HS Hai HS lên bảng kiểm tra. HS1 : Phát biểu qui tắc trang 7 SGK. - Chữa bài tập số 8 trang 8 SGK. HS2 lên bảng chữa bài tập HS lớp nhận xét bài làm của bạn. Hai HS trong một bàn đổi vở đểû kiểm ta bài cho nhau. 1/ Sữa bài tập: Bài tập số 8 trang 8 SGK. Giải: a) (x2y2 - xy + 2y) ( x – 23y) = x2y2 (x – 2y) - xy (x- 2y) + 2y (x – 2y) = x3y2 - 2x2y3 - x2y + xy2 + 2xy – 4y2 b) (x2 – xy + y2) (x + y) = x2 (x +y) – xy( x + y) + y2 (x + y) = x3 + x2y – x2y - xy2 + xy2 + y3 = x3 + y3 Bài 6 (a, b) trang 4 SBT (5x – 2y) (x2 – xy + 1) = 5x (x2 – xy + 1) – 2y (x2 – xy + 1) = 5x3 – 5x2y + 5x – 2x2y + 2xy2 – 2y =5x3 – 7x2y + 2xy2 + 5x – 2y b) (x – 1) (x + 1) (x + 2) = (x2 + x – x- 1) (x -+ 2) = (x2 – 1) ( x + 2) = x3 + 2x2 – x – 2. 34 ph Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP Bài tập 10 trang 8 SGK (GV đư a đề bài lên bảng phụ) yêu cầu câu a trình bày theo hai cách. HS cả lớp làm bài vào vở. Ba HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một bài. HS1làm cách 1 câu a 2/ Luyện tập: Bài tập 10 trang 8 SGK Giải : a) (x2 – 2x + 3) (x – 5) *Cách 1 : Bài tập 11 trang 8 SGK (Đưa đề bài lên bảng phụ) bổ sung. (3x – 5) (2x + 11 ) – (2x + 3) (3x + 7) GV: Muốn chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm như thế nào? HS2 : làm cách 2 câu a HS 3 : lên bảng làm câu b HS : Ta rút gọn biểu thức, sau khi rút gọn, biểu thức khong còn chứa biến ta nói rằng : giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến. HS cả lớp làm bài vào vở. Hai HS lên bảng làm bài. =x3 – 5x2 – x2 + 10x + x – 15 = x3 – 6x2 + x – 15 *Cách 2 : x2 – 2x + 3 X x – 5 -5x2 + 10 x – 15 + x3 – x2 + x x3 – 6x2 + x – 15 b)(x2 – 2xy – y2 ) ( x – y) = x3 – x2y – 2x2y + 2xy2 + xy2 – y3 =x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 Bài tập 11 trang 8 SGK Giải : a)(3x – 5) (2x + 11 ) – (2x + 3)(3x+ 7) = 2x2 + 3x – 10x – 15 – 2x2 + 6x+x+ 7 = - 8 Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào gía trị của biến. b)(3x – 5) (2x + 11) – (2x +3) (3x + 7) =(6x2 + 33x – 10x – 55) – (6x2 + 14x + 9x + 21) = 6x2 + 33x – 10x – 55 – 6x2 – 14x – 9x – 21 = - 76 Vậy giá trị của biể thức không phụ thuộc vào giá trị của biến. Bài tập 13 trang 9 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV đi kiểm tra các nhóm và nhắc nhở việc làm bài GV đi kiểm trta bài làm của vài ba nhóm. Bài tập 14 trang 9 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ) - GV yêu cầu HS đọc đầu bài. - GV: Hãy viết công thức của ba số tự niên chẵn liên tiếp. GV ; Hãy biểu diễn tích hai số sau lớn hơn tích hai số đầu là 192. Gọi HS lên bảng trình bày bài làm. Bài 9 trang 4 SBT (GV đưa đề bài lên bảng phụ) GV : hãy viết công thức tổng quát số tự nhiên a chia cho 3 dư 1, số tự nhiên b chia cho 3 dư 2 -GV yêu cầu HS làm bài. Sau đó gọi một HS lên bảng chữa bài. HS hoạt động theo nhóm HS cả lớp nhận xét và chữa bài Một HS đứng tại chỗ đọc đề bài Một HS lên bảng viết ba số tự nhiên chẵn liên tiếp. HS lên bảng trình bày. HS đứng tại chỗ trả lời Một HS lên bảng chữa bài Bài tập 13 trang 9 SGK Giải : a)(12x – 5) (4x – 1) + (3x – 7) (1 – 16x) = 81 48x2 – 12x – 20x + 5 + 3x – 48x2 – 7 + 112x = 81 83x – 2 = 81 83x = 83 x = 83 : 83 x = 1 Bài tập 14 trang 9 SGK Giải : Gọi ba số tự nhiên chẵn liên tiếp là 2n; 2n + 2 ; 2n + 4 (n N) Theo đầu bài ta có : (2n + 2) (2n + 4) – 2n (2n + 2) = 192 4n2 + 8n + 4n + 8 – 4n2 – 4n = 192 8n + 8 = 192 8 (n + 1) = 192 n + 1 = 192 : 8 n + 1 = 24 n = 23 Vậy ba số đó là 46 ; 48 ; 50. Bài 9 trang 4 SBT 1 ph Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Làm bài tập 15 trang 9 SGK. Làm bài tập 8; 10 trang 4 SBT Đọc trước bài : Hằng đẳng thức dáng nhớ.
Tài liệu đính kèm: