Giáo án môn Hình học khối 8 - Tiết 16: Hình chữ nhật

Giáo án môn Hình học khối 8 - Tiết 16: Hình chữ nhật

A. MỤC TIÊU

 - HS nắm được định nghĩa HCN, các t/c của HCN, các dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là HCN.

 - Biết vẽ HCN, biết CM 1 TG là HCN, biết vận dụng các kiến thức về HCN vào tam giác (t/c của trung tuyến ứng với cạnh huyền của 1 tam giác vuông và cách nhận biết 1 tam giác vuông).

 - Biết vận dụng các tính chất của HBH, HCN trong tính toán, CM và trong các bài toán thực tế.

B. CHUẨN BỊ

 - Giáo viên: Bảng phụ: Hvẽ 86, 87

- Học sinh; Ôn lại ĐN, t/c HTC, HBH.

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

I. Ổn định: (1)

II. Kiểm tra

? Phát biểu định nghĩa, t/c hình thang cân (HS phát biểu như SGK)

? Phát biểu định nghĩa, tính chất hình bình hành (HS phát biểu như SGK).

 

doc 4 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 872Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học khối 8 - Tiết 16: Hình chữ nhật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 	Tuần 
Ngày giảng:	Tiết:16
Hình chữ nhật
A. Mục tiêu
	- HS nắm được định nghĩa HCN, các t/c của HCN, các dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là HCN.
	- Biết vẽ HCN, biết CM 1 TG là HCN, biết vận dụng các kiến thức về HCN vào tam giác (t/c của trung tuyến ứng với cạnh huyền của 1 tam giác vuông và cách nhận biết 1 tam giác vuông).
	- Biết vận dụng các tính chất của HBH, HCN trong tính toán, CM và trong các bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị
	- Giáo viên: Bảng phụ: Hvẽ 86, 87
- Học sinh; Ôn lại ĐN, t/c HTC, HBH.
C. Tiến trình lên lớp
I. ổn định: (1’)
II. Kiểm tra 
? Phát biểu định nghĩa, t/c hình thang cân (HS phát biểu như SGK)
? Phát biểu định nghĩa, tính chất hình bình hành (HS phát biểu như SGK).
III. Bài giảng 	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1
1. Định nghĩa
TG ABCD có:
* Định nghĩa: SGK 97
- Làm bài chép: Cho HBH ABCD, = 900. Tính các góc còn lại của HBH (GV treo bảng phụ đề bài & hình vẽ).
- HS giải:
 = 900
- HBH ABCD có = 900 thì suy ra
- ABCD là HCN
các góc còn lại cũng = 900
 = = 900
- GVgt: TG có 4 góc vuông => là HCN.
A B
? Nêu ĐN: HCN
ABCD có = = 900
? Nếu ABCD là HCN thì có điều gì
=> ABCD là HCN
? Nêu cách vẽ HCN?
- ABCD là HCN thì có 4 góc = nhau và đều = 900
D C
+ Vẽ = = 900
* HCN là HTC có 1 góc vuông
+ Vẽ = 900
* HCN là HBH có 1 góc vuông
? HCN có qh gì với HTC và HBH?
- HCN là HBH, là HTC.
Hoạt động 2
2. Tính chất
? Từ ĐN hãy cho biết HCN có những t/c nào? Tại sao?
- Do HCN là TH đặc biệt của HTC, HBH=> HCN có các t/c của HTC, HBH
- Về cạnh: các cạnh đối // và = nhau
? Nêu t/c về cạnh?
- Các cạnh đối// & = nhau
- Về góc: các góc = nhau & = 900
- Về đường chéo: 2 đường chéo = nhau và cắt nhau tại t. đ’của mỗi đường
? Nêu t/c về góc?
- 4 góc = nhau = 900
? Nêu t/c về đường chéo?
- 2 đường chéo = nhau
(suy ra từ t/c HTC) & cắt nhau tại t.đ’ của mỗi đường (t/c HTC)
? HCN có tâm đx, trục đx không?
- HCN có tâm đx vì nó là HBH
- Có tâm đx là gđ’của 2 đường chéo.
? Tâm đx, trục đx được xđ ntn?
- HCN có trục đx vì nó là hình thang cân.
- Có 2 trục đx là 2 đường thẳng đi qua t.đ’ của 2 cạnh đối.
Hoạt động 3
3. Dấu hiệu nhận biết
? Từ phần trên hãy cho biết điều kiện nào để TG là HCN?
- TG có 3 góc vuông => góc còn lại cũng vuông => TG là HCN (ĐN)
SGK/ 97
? HTC là HCN khi nào?
- Khi có 1 góc vuông => 3 góc còn lại cũng vuông => là HCN (ĐN vì có 4 góc )
? HBH có điều kiện gì sẽ là HCN?
- Có 1 góc => các góc còn lại cũng => 4 góc => là HCN.
? Nếu HBH có 2 đường chéo = nhau thì HBH có là HCN không?
- Có.
A B
CM: ABC = CDA=>
; ABD = CDB=>
 mà AB//DC =>
D C
=> = 900
Yêu cầu làm ?2
=> ABCD là HCN (ĐN).
? Nêu lại cách kiểm tra 2 đoạn thẳng có = nhau không nhờ compa
- Đo AB; DC
- Đo AD; BC
? Vậy = compa kiểm tra TG ABCD có là HCN hay không ta làm ntn?
- Đo AC và BD
Nếu AB = DC; AD = BC
AC = BD thì ABCD là HCN
Hoạt động 4
4. áp dụng vào tam giác
? Y/c thực hiện ?3
a) ABCD là HCN
- GV treo bảng phụ ?3 và H86
ABCD là hbh; 
* Định lý: SGK 99
AM = MD
 A B
	M
 D C 
BM = MC
b) AD = BC
AM = 1/2AD => AM = 1/2BC
? ABCD là HCN => điều gì ?
a) ABCD là HCN
? Phát biểu t/c từ câu b
ABCD là HBH AD = BC
? Y/cầu HS thực hiện ?4
AM = MD AM + MD = AD
BM = MC BM + MC = BC
? TG ABCD là HCN
 AM = MD = BM = MC
=> ABC là gì?
? Hãy phát biểu t/c tìm được từ b)
ABC là vuông tại A
? Từ ?3 và ?4 ta có 2 định lý
HS đọc định lý.
Hoạt động 5 (2’) Củng cố
? Phát biểu ĐN HCN
? Các t/c của HCN
? Các dấu hiệu nhận biết HCN.
Hoạt động 6(2’) Hướng dẫn về nhà
D. Rút kinh nghiệm
HD cách CM2:	ABCD là HCN
	(1) ABCD là HTC	
	AB//CD; AC = BD (gt)	; 
	AD//BC (1)
	ABCD là HBH
Có thể hướng dẫn HS CM theo sơ đồ (dấu hiệu 4).

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet16..doc