§5. PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I-MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm vững và vận dụng được quy tắc công các phân thức đại số.
2. Kỹ năng : HS biết cách trình bày quá trình thực hiện môt phép tính cộng:
- Tìm mẫu thức chung
- Viết một dãy biểu thức bằng nhau theo thứ tự:
+ Tổng đã cho
+ Tổng đã cho với mẫu đã được phân tích thành nhân tử.
+ Tổng các phân thức đã quy đồng mẫu thức .
+ Cộng các tử thức giữ nguyên mẫu thức.
+ Rút gọn (nếu có thê)
Ngày soạn: 18/11/2010 Tiết 28 §5. PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I-MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nắm vững và vận dụng được quy tắc côïng các phân thức đại số. 2. Kỹ năng : HS biết cách trình bày quá trình thực hiện môït phép tính cộng: Tìm mẫu thức chung Viết một dãy biểu thức bằng nhau theo thứ tự: + Tổng đã cho + Tổng đã cho với mẫu đã được phân tích thành nhân tử. + Tổng các phân thức đã quy đồng mẫu thức . + Cộng các tử thức giữ nguyên mẫu thức. + Rút gọn (nếu có thêû) II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Bảng phụ ghi bài tậpï , phấn màu,. HS:-Bảng nhóm, phấn viết bảng, bút chì. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm VI-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Th.Gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 1 ph Hoạt động 1 : ĐẶT VẤN ĐỀ GV: Ta đã biết phân thức là gì và các tính chát cơ bản của phân thức đại số, bắt đầu từ bài này ta sẽ học các quy tắc tính trên các phân thức đại số. Đầu tiên là quy tắc cộng 10 ph Hoạt động 2 : 1. CÔÏNG HAI PHÂN THỨC CÙNG MẪU THỨC GV: Em hãy nhắc lại quy tắc cộng phân số. GV: Muốn cộng các phân thức ta cũng có quy tắc tương tự như quy tắc côïng phân số. GV : Phát biểu quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu trang 44 SGK. Sau đó yêu cầu HS nhắc lại quy tắc. GV: Cho HS tự nghiên cứu ví dụ 1 trang 44 SGK. Sau đó cho 4 nhóm mỗi nhóm làm 1 câu sau: Thực hiện phép cộng : a) HS: Nhắc lại quy tắc côïng phân số. Môt vài HS nhắc lại quy tắc. HS làm trên bảng nhóm. Quy tắc: SGK/44 Ví dụ 1 trang 44 SGK. Giải : GV: Cho HS nhận xét bài của các nhóm và lưu ý HS rút gọn kết quả (nếu có thể) 15 ph Hoạt động 3 : 2. CÔÏNG HAI PHÂN THỨC CÓ MẪU THỨC KHÁC NHAU GV: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm thế nào? GV: Cho HS làm trang 45 SGK. Sau đó gọi một HS lênâ bảng. (Nếu HS không rút gọn kết quả, GV nên lưu ý để HS rút gọn đến kết quả cuối cùng) GV cho HS tự nghiên cứu ví dụ 2 trang 45 SGK.. HS: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta cần quy đồng mẫu thức các phân thức rồi áp dụng quy tắc công các phân thức cùng mẫu. HS làm trang 45 SGK. Vài HS nhắc lại qui tắc cộng hai phân thức có cùng mẫu thức khác nhau (trang 45 SGK). trang 45 SGK. Giải: Sau đó cho HS làm và bài tập sau: HS 1 làm trang 45 SGK. trang 45 SGK. Giải: 6 ph Hoạt động 4: CHÚ Ý GV: Phép cộng các phân thức cũng có tính chất giao hoán và kết hợp. Ta có thể chứng minh các tính chất này. GV cho HS đọc phần chú ý trang 45 SGK. GV: Cho HS làm trang 46 SGK GV: Theo em tính tổng của ba phân thức ta làm thế nào cho nhanh? HS đọc phần chú ý trang 45 SGK oHS: Aùp dụng tính chất giao hoán và kết hợp, cộng phân thức thứ nhất với phân thức thứ 3 rồi cộng kết quả đó với phân thức thứ 2 HS lên bảng trang 46 SGK Giải: 10 ph Hoạt động 5 : CỦNG CỐ GV yêu cầu HS nhắc lại hai quy tắc côïng phân thức (cùng mẫu và khác mẫu). GV: Cho HS làm bài tập 22 trang 46 SGK. GV: Lưu ý HS: Để làm cho xuất hiện mẫu thức chung có khi phải áp dụng quy tắc đổi dấu. HS làm bài 22 trang 46 SGK Hai HS lên ảng làm. HS1 làm HS2 làm Bài 22 trang 46 SGK . Giải: Giải: 3 ph Hoạt động 6 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Về nhà học thuộc hai quy tắc và chú ý. Biết vận dụng quy tắc để giải ài tập. Chú ý áp dụng quy tắc đổi dấu khi cần thiết để có mẫu thức chung hợp lý nhất. Chú ý chỉ rút gọn kết quả (nếu có thể) Bài tập về nhà. Bài 21, 23, 24 trang 46 SGK Đọc phần “ Có thể em chưa biết” trang 47 SGK.
Tài liệu đính kèm: