Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 15 đến 16 (Bản đẹp)

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 15 đến 16 (Bản đẹp)

I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:

1. Kiến thức: Củng cố cho HS các kiến thức về phép đối xứng qua một tâm, so sánh với phép đối xứng qua một trục.

2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình đối xứng, kĩ năng áp dụng các kiến thức trên vào bài tập chứng minh, nhận biết khái niệm.

3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho HS.

II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại

III. CHUẨN BỊ:

- GV: Giáo án, SGK,thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu.

- HS: Vở ghi, giấy nháp,thước thẳng, com pa.

IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1.Ổn định tổ chức(1ph) :

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 311Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 15 đến 16 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 13.10.2010 Tiết15: luyện tập
I. mục tiêu của bài học:
1. Kiến thức: Củng cố cho HS các kiến thức về phép đối xứng qua một tâm, so sánh với phép đối xứng qua một trục.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình đối xứng, kĩ năng áp dụng các kiến thức trên vào bài tập chứng minh, nhận biết khái niệm.
3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho HS.
II. phương pháp: Đàm thoại
III. Chuẩn bị: 
- GV: Giáo án, SGK,thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu.
- HS: Vở ghi, giấy nháp,thước thẳng, com pa.
IV. Tiến trình tiết dạy: 
1.ổn định tổ chức(1ph) : 
Ngày dạy
Lớp
Tiết thứ
Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ (9 phút) Kiểm tra viết
Cho D ABC,hãy vẽ D A' B' C' đối xứng với D ABC qua trọng tâm G của D ABC.
3. Dạy bài mới( 25ph)
T/gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò , ghi bảng
18ph
7ph
Hoạt động 1. Chứng minh hai điểm đối xứng
Bài 54 tr 96 SGK.
- GV hướng dẫn HS phân tích theo sơ đồ ngược từ dưới lên. Yêu cầu HS trình bày miệng, GV ghi lại.
Hoạt động 2. Xác định hình có tính đối xứng
- Bài 56 SGK
- GV phân tích kĩ về tam giác đều để HS thấy rõ là tam giác đều có 3 trục đối xứng nhưng không có tâm đối xứng.
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời bằng miệng.
Bài 57 SGK
Bài 54.
HS đọc đề bài
 y
C E A
 4 3 2 K
 O 1 x
 B
Giải:
C và A đối xứng với nhau qua Oy ị Oy là trung trực của CA ị OC = OA.
ị D OCA cân tại O, có OE ^ CA 
ị Ô3=Ô4 (T/C D cân)
Chứng minh tương tự
ị OA = OB và Ô1=Ô2
Vậy OC = OB = OA (1)
Ô3+ Ô2 = Ô1+Ô4= 900
ị Ô3+ Ô2 + Ô1+Ô4= 1800 (2)
Từ (1) và (2) ị O là trung điểm của CB hay C và B đối xứng nhau qua O.
Bài 56
a) Đoạn thẳng AB ;là hình có tâm đối xứng.
b) Tam giác đều ABC không có tâm đối xứng.
c) Biển cấm đi ngược chiều là hình có tâm đối xứng.
d) Biển chỉ hướng đi vòng tránh chướng ngại vật không có tâm đối xứng.
Bài 57 SGK
a) Đúng.
b) Sai 
c) Đúng vì hai tam giác đó bằng nhau.
4.Củng cố bài học (8 ph)
- GV cho HS lập bảng so sánh hai phép đối xứng.
Đối xứng trục
Đối xứng tâm
Hai điểm đối xứng
A A'
d
A và A' đối xứng nhau qua d Û d là trung trực của đoạn thẳng 
A A'.
 A A'
 O
A và A' đối xứng nhau qua O Û O là trung điểm của đoạn thẳng A A'.
Hai hình đối xứng
A A'
B B'
	d
	 A B'
 B A'
Hình có trục đối xứng
Hình có tâm đối xứng
5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2 ph)
- Làm các bài tập 95, 96, 97 tr 70 SBT.
- Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành. So sánh hai phép đối xứng để ghi nhớ.
V.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 14.10.2010 Tiết16: hình chữ nhật
I. mục tiêu của bài học:
1. Kiến thức: HS hiểu định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật.
2.Kỹ năng : HS biết vẽ hình chữ nhật, bước đầu biết cách chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật. Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật áp dụng vào tam giác. Bước đầu biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để tính toán, chứng minh.
3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho HS.
II.Phương pháp: Đàm thọai,diễn giảng
III. Chuẩn bị: 
- GV:Giáo án, thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu, mô hình tứ giác động
- HS: Vở, SGK,thước thẳng, com pa. Ôn tập định nghĩa tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình thang cân. Ôn tập phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm.
IV. Tiến trình tiết dạy: 
1.ổn định tổ chức(1ph) : 
Ngày dạy
Lớp
Tiết thứ
Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)Nêu tính chất, dấu hiệu hình bình hành
3.Dạy bài mới ( 34ph)
T/gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò , ghi bảng
6ph
6ph
14ph
8ph
Hoạt động 1. 
Hãy lấy ví dụ thực tế về hình chữ nhật
- GV vẽ một hình chữ nhật lên bảng. Yêu cầu HS vẽ vào vở.
 A B
 D C
- Hình chữ nhật là một tứ giác có đặc điểm gì về góc?
- Yêu cầu HS tóm tắt định nghĩa bằng kí hiệu.
- Hình chữ nhật có phải là hình bình hành không ? Có phải là hình thang cân không? Vì sao?
- Hình chữ nhật là một hình bình hành, là một hình thang cân, vậy hình chữ nhật có những tính chất gì, ta chuyển sang phần 2.
Hoạt động 2. 
- Hình chữ nhật có tính chất gì?
- Kết hợp các tính chất trên, hình chữ nhật có tính chất riêng nào?
- Yêu cầu HS nêu tính chất này dưới dạng GT, KL.
Hoạt động 3. 
- Để nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật, cần chứng minh tứ giác có mấy góc vuông? Vì sao?
- Một tứ giác là hình thang cân cần có thêm đều kiện về góc sẽ là hình chữ nhật?Vì sao?
- Nếu tứ giác là hình bình hành cần có thêm điều kiện gì sẽ thành hình chữ nhật?
- GV yêu cầu HS đọc lại dấu hiệu nhận biết SGK.
- GV đưa H85 SGK và GT, KL lên bảng phụ, yêu cầu HS chứng minh dấu hiệu 4.
- Tứ giác có hai góc vuông có phải là hình chữ nhật không?
- Hình thang có một góc vuông có phải là hình chữ nhật không?
- Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau có phải là hình chữ nhật không?
- Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường có là hình chữ nhật không?
- Yêu cầu HS làm ?2.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng kiểm tra
Hoạt động 4. áp dụng vào tam giác vuông
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Nửa lớp làm ?3.
Nửa lớp làm ?4.
- GV phát phiếu học tập có hình vẽ sẵn cho các nhóm.
- Yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày.
- GV đưa định lí tr 99 lên bảng phụ yêu cầu HS đọc lại.
- Hai định lí trên có liên quan với nhau như thế nào?
1. Định nghĩa
- HS lấy ví dụ thực tế về hình chữ nhật như đường viền viên gạch hoa, quyển sách, quyển vở...
- Hình chữ nhật là một tứ giác có 4 góc vuông.
- Tứ giác ABCD là hình chữ nhật Û Â = = = = 900.
- Hình chữ nhật là một hình bình hành vì có Â = = 900 và = = 900.
- Hình chữ nhật là một hình thang cân vì có: AB // DC (Theo c/m trên và = = 900).
2. Tính chất
Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, hình thang cân.
Trong hình chữ nhật:
+ Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
GT ABCD là hình chữ nhật
 AC cắt BD tại O
KL OA = OB = OC = OD
3. Dấu hiệu nhận biết
HS nghiên cứu, trả lời
* Dấu hiệu nhận biết: SGK.
HS chứng minh dấu hiệu 4 tương tự như SGK.
 A B
?2.
 D C
Cách 1: Kiểm tra nếu có:
 AB = CD ; AD = BC
Và AC = BD thì kết luận ABCD là hình chữ nhật.
Cách 2: Kiểm tra nếu có: OA = OB = OC = OD thì kết luận ABCD là hình chữ nhật.
áp dụng vào tam giác vuông
?3.a)Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường, hình bình hành ABCD có Â = 900 nên là hình chữ nhật.
b) ABCD là hình chữ nhật nên AD = BC. Có AM = .
c) Vậy trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
?4. a) Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Hình bình hành ABCD là hình chữ nhật vì có hai đường chéo bằng nhau.
b) ABCD là hình chữ nhật nên  = 900. Vậy D ABC vuông.
c) Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
- HS đọc định lí SGK.
- Là hai định lí thuận và đảo của nhau.
4.Củng cố bài học (2 ph) - Phát biểu định nghĩa hình chữ nhật.
- Nêu các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
- Nêu các tính chất của hình chữ nhật.
5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2 ph)
- Ôn tập định nghĩa tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và các định lí áp dụng vào tam giác vuông.
- Làm bài 58,59,61,62 tr 99 SGK.
v. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_15_den_16_ban_dep.doc