I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Trình bàyđược thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm.
- Trinh bày được ảnh hưởng của nhiệt độ đối với an toàn thực phẩm và biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.
2. Kĩ năng: Biết phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.
3. Thái độ:Có ý thức trong việc vận dụng những kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm ở gia đình.
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:Tranh vẽ H3.14 SGK.
2. Học sinh:Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III- PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, đàm thoại.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC:
TUẦN 20 TIẾT 39 CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ(TT) I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nờu được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể đối với các chất dinh dưỡng. 2. Kĩ năng: Tìm hiểu nguyên nhân một số loại bệnh liên quan đến thức ăn của con người. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc vận dụng những kiến thức về chất dinh dưỡng ở gia đình. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tranh vẽ H3.11->H3.13 SGK. 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, đàm thoại. IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1( 16 phút) Tìm hiểu về nhu cầu dinh dưỡng của chất đạm đối với cơ thể con người - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H3.11 SGK. -Người trong hình vẽ có phát triển bình thường không? Tại sao? - Thiếu đạm cơ thể người sẽ như thế nào? - nhận xét, kết luận. -Nếu thừa chất đạm cơ thể sẽ như thế nào? - nhận xét, kết luận. -Con người cần nhu cầu chất đạm mỗi ngày là 0,5g/kg thể trọng. * Kết luận: Muốn có đầy đủ chất dinh dưỡng, cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn trong bữa ăn. -> HS quan sát, tìm hiểu. -> TL: Không bình thường vì thiếu chất đạm. -> HS dựa vào SGK trả lời. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. Thiếu chất đạm trầm trọng: Cơ thể chậm phát triển, cơ bắp yếu ớt, tay chân khẳng khiu, bụng phình to, tóc mọc lưa thưa. -> HS dựa vào SGK trả lời. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. Thừa chất đạm: Gây bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch... Hoạt động 2( 24 phút) Tìm hiểu về nhu cầu dinh dưỡng của chất đường bột và chất béo đối với cơ thể con người - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H3.12 SGK. - Cậu bé trong hình vẽ sử dụng nhiều những chất gì? - Cơ thể cậu bé thế nào? -Vậy thừa chất đường bột sẽ ảnh hưởng gì đến cơ thể? -nhận xét, kết luận. -Theo em làm thế nào để giảm cân cho cậu bé đó? - GV nêu: Nhu cầu chất đường bột của cơ thể người lớn 6-8 g/kg thể trọng, trẻ em 6-10g/kg thể trọng. - Thừa chất béo sẽ ảnh hưởng gì đến cơ thể người ? -Thiếu chất béo cơ thể người sẽ bị ảnh hưởng gì? - GV nhận xét, kết luận. - GV nêu: Nhu cầu của cơ thể phụ thuộc vào lứa tuổi, tuổi nhỏ tăng, tuổi già giảm và phụ thuộc vào mùa, khí hậu. -Các chất sinh tố, chất khoáng, nước và chất xơ thì chúng ta cần phải sử dụng như thế nào? - GV kết luận: Cần phải sử dụng đầy đủ trong mọi trường hợp, không được sử dụng quá nhiều hoặc quá ít. -Em hãy cho biết cơ thể người có nhu cầu đối với các chất dinh dưỡng như thế nào? - GV cho HS quan sát tranh vẽ H3.13 SGK để biết được nhu cầu của HS mỗi ngày. -> HS quan sát, tìm hiểu. -> TL: Sử dụng nhiều chất đường bột. -> Cơ thể quá béo, không nhanh nhẹn. -> dựa vào SGK trả lời. > lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Thừa chất đường bột làm tăng trọng lượng cơ thể và gây béo phì. Giảm ăn chất đường bột, tăng rau xanh và hoa quả, tăng cường vận động. -> lắng nghe, tiếp thu. -> HS dựa vào SGK trả lời. - Thừa chất béo làm cơ thể béo phệ, ảnh hưởng xấu đễn sức khoẻ. HS dựa vào SGK trả lời. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Thiếu chất béo sẽ thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu, dễ bị mệt, đói -> HS lắng nghe, tiếp thu. .HS quan sát, tiếp thu. * Kết luận: Cơ thể luôn đòi hỏi phải có đủ các chất dinh dưỡng để nuôi sống và phát triển. Mọi sự thừa, thiếu đều có hại cho sức khoẻ. Hoạt động 3( 20 phút) Hướng dẫn về nhà - GV yêu cầu HS về nhà xem trước bài 16 SGK. -HS theo dõi TUẦN 21 TIẾT 40 VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Trình bàyđược thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm. - Trinh bày được ảnh hưởng của nhiệt độ đối với an toàn thực phẩm và biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà. 2. Kĩ năng: Biết phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà. 3. Thái độ:Có ý thức trong việc vận dụng những kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm ở gia đình. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên:Tranh vẽ H3.14 SGK. 2. Học sinh:Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, đàm thoại. IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1( 17 phút) Tìm hiểu thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm - GV nêu: Thực phẩm nếu không bảo quản tốt thì sau một thời gian ngắn chúng sẽ bị nhiễm trùng và bị phân huỷ. -Em hãy nêu một vài loại thực phẩm dễ bị hư hỏng? -Theo em thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm? - GV nhận xét, kết luận. Tác hại của việc thực phẩm bị nhiễm độc và nhiễm trùng là gì? - GV kết luận: Khi sử dụng thực phẩm bị nhiễm độc hoặc nhiễm trùng có thể dẫn đến tử vong hoặc rối loạn tiêu hoá, nguy hiểm cho con người. -Theo em để trong tủ lạnh có an toàn không? Tại sao? -> HS lắng nghe, tiếp thu. -> HS trả lời cá nhân. -> HS trả lời cá nhân. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Nhiễm trùng thực phẩm là sự sâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm. - Nhiễm độc thực phẩm là sự sâm nhập của chất độc vào thực phẩm. -> HS trả lời cá nhân. -> HS trả lời cá nhân. Chưa đảm bảo an toàn vì chỉ được giữ trong một thời gian cho phép nếu quá thời gian đó thực phẩm sẽ kém chất lượng và bị nhiễm trùng. -> HS lắng nghe, tiếp thu. Kết luận: Sử dụng thức ăn bị nhiễm trùng sẽ bị ngộ độc và rối loạn tiêu hoá. Hoạt động 2( 23 phút) Tìm hiểu về ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H3.14 SGK. - Ở nhiệt độ nào thì vi khuẩn phát triển mạnh nhất? - Ở nhiệt độ nào thì vi khuẩn bị tiêu diệt? - Ở nhiệt độ nào thì vi khuẩn không hoạt động? - GV nhận xét, kết luận. -Theo em thì phải ăn uống như thế nào để đảm bảo an toàn? - GV kết luận: Phải rửa tay sạch trước khi ăn, vệ sinh nhà bếp. Rửa kĩ và nấu chín thực phẩm. Đậy thức ăn cẩn thận và bảo quản thực phẩm chu đáo. * Kết luận: Bảo quản thực phẩm trong môi trường sạch sẽ, ngăn nắp, hợp vệ sinh, tránh để ruồi bọ xâm nhập vào thức ăn. -> HS quan sát, tìm hiểu. -> TL: 0-300C. -> TL: 100-1500C. -> TL: -10 đến -200C và 50-800C. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Ở nhiệt độ 0-300C vi khuẩn phát triển mạnh. - Ở nhiệt độ 100-1500C vi khuẩn bị tiêu diệt. - Ở nhiệt độ từ -10 đến -200C và 50 đến 800C vi khuẩn không hoạt động hoặc chết hoàn toàn. -> TL: Phải ăn chín, uống sôi. -> HS lắng nghe và tiếp thu. Hoạt động 3( 2 phút) Hướng dẫn về nhà - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước nội dung phần còn lại của bài 16 SGK. -HS theo dõi Duyệt của tổ trưởng
Tài liệu đính kèm: