I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhằm kiểm tra kết quả nhận thức của học sinh về các chuẩn mực về đạo đức và pháp luật từ đầu năm học đến nay.
2. Thái độ: Giáo dục HS học tập tự giác, làm bài nghiêm túc.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức khi làm bài .
II. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
Kết hợp TNKQ và Tự luận ( 30% TNKQ, 70% TL)
III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Ngày Soạn: 24 – 12 – 2012 Ngày dạy: 28 – 12 – 2012 Tuần: 18 Tiết: 18 THI HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhằm kiểm tra kết quả nhận thức của học sinh về các chuẩn mực về đạo đức và pháp luật từ đầu năm học đến nay. 2. Thái độ: Giáo dục HS học tập tự giác, làm bài nghiêm túc. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức khi làm bài . II. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA Kết hợp TNKQ và Tự luận ( 30% TNKQ, 70% TL) III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Tôn trọng lẽ phải Trung thực trong thi cử Số câu Số điểm Tỉ lệ % Câu1 0.25 2.5 TSC:1 TSĐ:0.25 TTL: 2.5 Tự lập Tự lập trong học tập Số câu Số điểm Tỉ lệ % Câu2 0.25 2.5 TSC:1 TSĐ:0.25 TTL: 2.5 Giữ chữ tín Hối hận khi không thực hiện lời hứa Giữ chữ tín trong học tập Số câu Số điểm Tỉ lệ % Câu3 0.25 2.5 ý1b 0.25 2.5 TSC:1C,1Ý TSĐ:0.5 TTL: 5 Xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư Bài trừ cây thuốc phiện Những việc làm cụ thể của em để xây dựng GĐVH Số câu Số điểm Tỉ lệ % Câu4 0.25 2.5 Câu8 2.0 20 TSC:2 TSĐ:2.25 TTL:22.5 Lao động tự giác và sáng tạo Biểu hiện Lao động tự giác và sáng tạo Lao động tự giác và sáng tạo Số câu Số điểm Tỉ lệ % Ý4a 0.25 2.5 Câu9 1.0 10 TSC:1C1Ý TSĐ:1.25 TTL: 12.5 Liêm khiết Biểu hiện Liêm khiết Số câu Số điểm Tỉ lệ % Ý3c 0.25 2.5 TSC:1 TSĐ:0.25 TTL: 2.5 Tôn trọng người khác Biểu hiện Tôn trọng người khác Số câu Số điểm Tỉ lệ % Ý2e 0.25 2.5 TSC:1Ý TSĐ:0.25 TTL: 2.5 Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình Nhấn mạnh vai trò của gia đình và xã hội Liên hệ ca dao.về tình cảm gia đình Số câu Số điểm Tỉ lệ % Câu7 –ý1 3.0 30 Câu6 1.0 10 Câu7 –ý2 1.0 10 TSC:1C,2Ý TSĐ:5.0 TTL: 50 Tổng SC Tổng SĐ Tỉ lệ % 4câu 1.0 10 1câu 3.0 30 2câu 2.0 20 1câu 1.0 10 2câu 3.0 30 TSC:10 TSĐ:10 TTL: 100 IV. BIÊN SOẠN ĐỀ: I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3.0 điểm) Hãy chọn câu đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu mỗi câu trả lời,mối câu đúng được 0.25đ Câu 1: Nếu nhìn thấy người bạn thân quay cóp, em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây? làm ngơ coi như không thấy vì không muốn bạn mình bị điểm kém. đưa tờ nháp của mình cho bạn chép. báo cho cô giáo biết hành vi đó. nhắc nhở bạn không nên làm như vậy, nếu bạn vẫn tiếp tục sẽ báo với cô giáo. Câu 2: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây khi nói về tính tự lập? a) chỉ có con nhà nghèo mới cần tự lập. b) cùng bạn giải các bài toán khó. c) thường xuyên bị thầy cô nhắc nhở việc học bài cũ. d) nhờ bạn giải hộ bài tập về nhà. Câu 3: Trong những tình huống sau, tình huống nào biểu hiện hành vi giữ chữ tín? Minh hứa với ba mẹ Quang là sẽ giúp đỡ Quang học tập tiến bộ nên những bài tập nào mà Quang không làm được thì Minh sẵn sàng làm hộ và đưa cho Quang chép. Nrang cho rằng nếu có khuyết điểm thì cần phải thật thà nhận lỗi và cứ hứa sửa chữa, còn làm được đến đâu lại là chuyện khác. Lan mượn Trang cuốn sách và hứa hai hôm sau sẽ trả nhưng vì ốm đã mấy ngày hôm nay nên Lan không thực hiện được lời hứa. Lan cảm thấy ấy nấy trong lòng. Bố Trung hứa đến sinh nhật Trung sẽ đưa em đi chơi công viên nhưng vì mãi lo công việc nên bố không thực hiện được lời hứa của mình. Câu 4: Biểu hiện nào dưới đây là xây dựng nếp sống văn hóa? tổ chức cưới xin, ma chay linh đình. chữa bệnh bằng cúng bái, bùa phép. tụ tập đánh bạc, chích hút ma túy. bỏ trồng cây thuốc phiện. Câu 5: (1.0 điểm) Em hãy nối cột A vào cột B sao cho phù hợp nhất bằng cách trả lời ở cột C: A. PHẨM CHẤT ĐẠO ĐỨC B. BIỂU HIỆN C. TRẢ LỜI 1. Giữ chữ tín a. Tìm ra các phương pháp mới để giải bài tập 1. nối với 2. Tôn trọng người khác b. Luôn học và làm bài trước khi đến lớp 2. nối với 3. Liêm khiết c. Không hám danh lợi, không tham ô, ích kỉ 3. nối với 4. Lao động sáng tạo d. Phê phán những việc sai trái 4. nối với e. Không nói chuyện riêng trong giờ học Câu 6: (1.0 điểm) Điền vào chỗ trống “Nhiều .............................cộng lại mới thành xã hội. ..................................tốt thì xã hội mới tốt, ...................................tốt thì gia đình càng tốt hơn” - Lời dạy của Bác muốn nhấn mạnh vai trò to lớn của .................................- .....................trong việc giáo dục con cái thành những công dân tốt. II. TỰ LUẬN: (7đ) Câu 7: (4) Công dân có những quyền và nghĩa vụ cụ thể nào trong gia đình? Em hãy tìm 2 câu ca dao, hay tục ngữ hoặc danh ngôn có nội dung nói về tình cảm gia đình. Câu 8: (2đ) Nêu những việc làm cụ thể của em và gia đình đã góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở xã Đạ Long. (HS phải lấy ít nhất 4 việc làm cụ thể) Câu 9: (1đ) Tình huống: Trong một cuộc tranh luận về tố chất bẩm sinh, bạn Hà cho rằng: “Chỉ có thể rèn luyện được tính tự giác vì đó là phẩm chất đạo đức; còn sự sáng tạo không rèn luyện được vì đó là tố chất trí tuệ, do bẩm sinh di truyền mà có”. Em có đồng ý với quan điểm đó hay không? Vì sao? V. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM (ĐÁP ÁN) VÀ THANG ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM: (3Đ) Khoanh tròn câu đúng (1Đ) 1 2 3 4 d b c d Câu 5: (1 đ) nối cột 1b, 2e, 3c, 4a. Câu 6: (1 đ) Điền vào chỗ trống :thứ tự đúng sẽ là:gia đình, gia đình, xã hội, gia đình- xã hội II. TỰ LUẬN: (7Đ) Câu 7: (4Đ) a. Quyền và nghĩa vụ của Ông bà, cha mẹ: * (0.5đ) Quyền và nghĩa vụ của, cha mẹ: + Nuôi dạy con thành những công dân tốt + Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con, tôn trọng ý kiến các con + Không được phân biệt đối xử giữa các con, ép buộc con làm điều trái pháp luật và đạo đức * (0.5đ) Quyền và nghĩa vụ của Ông bà: + Trông nom và chăm sóc cháu + Nuôi dưỡng cháu thành niên, hoặc bị tàn tật mà không vó người nuôi dưỡng b. (1đ) Quyền và nghĩa vụ của con cháu: - Kính trong, yêu quí, biết ơn Ông ba, cha mẹ - Chăm sóc và nuôi dưỡng Ông ba, cha mẹ mọi lúc. - Cấm hành vi ngược đãi, xúc phạm Ông ba, cha mẹ. c. (1đ) Bổn phận của anh chị anh chị em trong gia đình: - Phải thương yêu chăm sóc, giúp đỡ nhau d. (1đ) Những câu ca dao, hay tục ngữ hoặc danh ngôn có nội dung nói về tình cảm gia đình. “Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.” “Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần” “Chị ngả, em nâng” “Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn” Câu 8: (2đ) Nêu những việc làm cụ thể của em và gia đình đã góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở xã Đạ Long.( yêu cầu HS phải lấy ít nhất 4 ví dụ trở lên) - Tham gia dọn vệ sinh khu suối nước nóng. - Vận động trẻ em đến tuổi đi học đều phải đến trường. - Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch. - Các gia đình giúp nhau làm kinh tế, xóa đói, giảm nghèo. Câu 9: (1đ) Tình huống: Không. Vì sáng tạo có thể rèn luyện được VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ :
Tài liệu đính kèm: