Giáo án môn học Giáo dục công dân 8 tiết 19 đến tiết 22

Giáo án môn học Giáo dục công dân 8 tiết 19 đến tiết 22

Tiết: 19: Bài: 13 PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó

- Một số quy định cơ bản của pháp luật nước ta về phòng chống tệ nạn xã hội và ý nghĩa của nó

- Trách nhiệm của công dân nói chung, của HS nói riêng trong phòng chống tệ nạn xã hội và biện pháp phòng tránh

2. Kỹ năng: Nhận biết được các tệ nạn XH

3. Thái độ:

- Đồng tình với những chủ trương của Nhà nước và những quy định về pháp luật

- Xa lánh các tệ nạn xã hội và căm ghét kẻ lôi kéo trẻ em, thanh niên vào tệ nạn xã hội

- Tham gia ủng hộ những hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội

II. CHUẨN BỊ:

 1/ Chuẩn bị của giáo viên:

- Sách GK và sách GDCD lớp 8

- Tranh ảnh

- Phiếu học tập

 

doc 25 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 700Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Giáo dục công dân 8 tiết 19 đến tiết 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 05/1/2009
Tiết: 19: Bài: 13 PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó
- Một số quy định cơ bản của pháp luật nước ta về phòng chống tệ nạn xã hội và ý nghĩa của nó
- Trách nhiệm của công dân nói chung, của HS nói riêng trong phòng chống tệ nạn xã hội và biện pháp phòng tránh
2. Kỹ năng: Nhận biết được các tệ nạn XH
3. Thái độ:
- Đồng tình với những chủ trương của Nhà nước và những quy định về pháp luật
- Xa lánh các tệ nạn xã hội và căm ghét kẻ lôi kéo trẻ em, thanh niên vào tệ nạn xã hội
- Tham gia ủng hộ những hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội
II. CHUẨN BỊ:
	1/ Chuẩn bị của giáo viên:
- Sách GK và sách GDCD lớp 8
- Tranh ảnh
- Phiếu học tập
2/ Chuẩn bị của học sinh:
- Tình huống các câu chuyện về phòng chống tệ nạn xã hội
- Khổ giấy to, bút dạ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 Phút)
Em hãy kể những việc làm thể hiện sự quan tâm của các thành viên trong gia đình em trong cuộc sống hằng ngày?
3. Giảng bài mới:
	- Giới thiệu bài (3 phút)
- GV có thể đưa ra số liệu, sự kiện về các tệ nạn xã hội
Hoặc cho HS xem tranh ảnh về các tệ nạn xã hội
GV: Đặt câu hỏi
Câu 1: Những hình ảnh các em vừa xem nói lên điều gì?
Câu 2: Em hiểu thế nào là tệ nạn xã hội?
Câu 3: Hãy kể một số tệ nạn xã hội mà em biết?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Xã hội nước ta đang đứng trước một thử thách to lớn, đó là các tệ nạn xã hội, tệ nạn nguy hiểm đó là Ma tuý, mại dâm, cờ bạc. Ba tệ nạn này đang làm băng hoại đến xã hội nói chung và tuổi trẻ học đường nói riêng. Những tệ nạn đó là gì? Diễn ra như thế nào? Tác hại chúng đến đâu? Và giải quyết ra sao? Đó là những vấn đề hôm nay xã hội và nhà trường chúng ta phải quan tâm. Hôm nay chúng ta sẽ ngiên cứu bài học mới của chúgn ta.
	- Tiến trình bài dạy:
T/g
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
10’
10’
12’
3’
Hoạt động 1:
GV: Chia lớp làm 3 nhóm để thảo luận
GV: Giao câu hỏi cho các nhóm
GV: Ghi câu hỏi tình huống lên bảng phụ
Nhóm 1: Em có đồng tình với ý kiến của bạn An không? Vì sao? Nếu các bạn lớp em cũng chơi thì em sẽ làm gì?
Nhóm 2: Theo em P, H và bà Tâm có vi phạm pháp luật không? Và phạm tội gì? (P, H chỉ vi phạm đạo đức đúng hay sai). Họ sẽ bị xử lí như thế nào?
Nhóm 3: Qua hai ví dụ trên chúng ta rút ra bài học gì? Theo em cờ bạc, Ma tuy, mại dâm có liên quan nhau không? Vì sao?
GV: Hướng dẫn HS nhan5 xét, giải đáp
GV: Tổng kết ý kiến, đánh giá
GV: Bổ sung ý kiến
Nếu nhờ cô giáo can thiệp em không sợ các bạn ghét trả thù hay sao?
Hoạt động 2:
GV:Chia lớp làm 3 nhóm để thảo luận
GV: Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 trong những vấn đề sau:
Nhóm 1: Tác hại của tệ nạn xã hội đối với xã hội
Nhóm 2: Tác hại của tệnạn xã hội đến gia đình
Nhóm 3: Tác hại của tệ nạn xã hội đến bản thân
GV: Nhận xét, bổ sung
GV: Giải đáp và kết luận
GV: Diễn giải
Các đối tượng cờ bạc, nghiện hút, mại dâm đều là trong độ tuổi lao động. Theo số liệu của tổ chức y tế thế giới, thì số người trong độ tuổi lao động mắctệ nạn xã hội trên 40% độ tuổi từ 15 -> 24, đồng thời những đối tượng này cũng đang trong độ tuổi sinh đẻ, hoặc bản thân họ sinh ra những đứa con tật nguyền hay chết.
HIV/AIDS là hiểm hoạ không riêng một quốc gia, một dân tộc nào
- Hiện nay cả nước có trên 165.000 người nhiễm HIV khoảng 27.000 người tử vong vì HIV/AIDS. Dự báo cuối thập kỉ có 350.000 người nhiễm HIV/AIDS
- Tại 5 tỉnh biên giới, 52% thanh niên, thiếu niên từ 15-24 tuổi quan hệ tình dục vớinhững bạn tình không thường xuyên. Điều đáng lo ngại là tỉ lệ gái mại dâm nhiễm HIV/AIDS tăng chóng mặt (thành phố HCM 20%; Cần thơ 10%)
- Câu chuyện NT (6 tuổi), cha em vô tình nhiễm HIV trong chuyến làm ăn ở Thái Lan, rồi vô tình lây cho mẹ, mẹ vô tình sinh ra em. Cha mẹ dắt díu nhau ra đi, bỏ lại đứa con với căn bệnh AIDS
- TV (6 tuổi) cha mẹ, chị gái đều chất vì AIDS
GV: Kết luận chuyển ý
Những tệ nạn xã hội như những liều thuốc độc đang tàn phá những điều tốt đẹp mà chúng ta đang xây dựng nên. Nó gặm nhấm làm tổn hại đến nhân cách, phẩm chất đạo đức con người
Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng này đó là điều chúng ta cần quan tâm
Hoạt động 3: Thảo luận về nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội và biện pháp phòng tránh
GV: Tổ chức HS cả lớp thảo luận
GV: Đưa ra câu hỏi
Câu hỏi 1: Nguyên nhân nào khiến con người sa vào tệ nạn xã hội?
Câu hỏi 2: Nêu biện pháp phòng tránh tệ nạn xã hội
GV: Nhận xét giải đáp
GV: Cho HS rút ra nguyên nhân nào là nguyên nhân chính
GV: Kết luận, chuyển ý
Chúng ta biết thế nào là tệ nạn xã hội và các nguyên nhân của nó. Giải quyết vấn đề này như thế nào chính là biện pháp phòng chống
GV: Tổng hợp ghi ý kiến vào bảng phụ
GV: Nhận xét, đánh giá cho điểm
GV: Cho HS làm bài tập củng cố phần này
Câu 1: Phòng chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của ai? (đánh dấu X vào ý kiến đúng)
* Gia đình 
* Xã hội 
* Nhà trường 
* Bản thân 
* Cả 4 ý kiến trên 
GV: Kết luận hết tiết 1
GV: Các em đã nghiên cứu các vấn đề:
- Thế nào là tệ nạn xã hội?
- Tác hại
- Nguyên nhân
- Biện pháp khắc phục
Để cho việc phòng chống tệ nạn xã hội hữu hiệu, pháp luật của nhà nước ta đã có những quy định áp dụng cho toàn xã hội, trong đó có cả những đối tượng như chúng ta
Hoạt động 4: Củng cố
Cho HS nhắc lại thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó?
- Các em về nhà tiếp tục tìm hiểu phần đặt vấn đề, Cách đề phòng các tệ nạn xã hội
- Tìm hiểu các bài tập SGK trang 36,37 trong SGK
HS: Cử đại diện nhóm, thư kí
HS: Các nhóm thảo luận theo thời gian của GV
HS: Cử các nhóm đại diện trình bày
Nhóm 1: 
- Ý kiến của An là đúng. Vì lúc đầu là các em chơi tiền ít, sau đó thành quen,ham mê sẽ chơi nhiều. Mà hành vi chơi bạc bằng tiền là hành vi đánh bạc, hành vi vi phạm pháp luật
- Nếu các bạn liớp em chơi thì em sẽ ngăn cản, nếu không được thì sẽ nhờ cô giáo can thiệp
Nhóm 2:
- P và H vi phạm pháp luật về tội cờ bạc, nghiện hút (chứ không pghải vi phạm về đạo đức)
- Bà Tâm vi phạm pháp luật vì tội tổ chức bán Ma tuý
- Pháp luật sẽ xử P, H và bà Tâm theo quy định của pháp luật (riêng P và H xử theo tội của vị chưc thành niên)
Nhóm 3:
- Không chơi bạc ăn tiền (dù là ít)
- Không ham cờ bạc
- Không nghe kẻ xấu để nghiện hút
- Ba tệ nạn Ma tuý, cờ bạc, mại dâm có liên quan với nhau là bạn đồng hành với nhau. Ma tuý, mại dâm, cờ bạc trực tiếp dẫn đến HIV/AIDS
(1) Tác hại của tệ nạn xã hội đối với xã hội
- Aûnh hưởng kinh tế, suy giảm sức lao động xã hội
- Suy giảm nòi giống
- Mất trật tự xã hội (cướp của, giết người)
* Đối với gia đình
- Kinh tế cạn kiệt, ảnh hưởng đến đời sống vật chất, tinh thần
- Gia đình tan vỡ
* Đối với bản thân
- Huỷ hoại sức khoẻ, dẫn đến cái chết
- Sa sút tinh thần, huỷ hoại phẩm chất đạo đức của con người
- Vi phạm pháp luật
HS: Làm việc độc lập
HS: Phát biểu ý kiến
HS: Cả lớp phân tích, tranh luận
2) Nguyên nhân
a. Nguyên nhân khách quan
- Kỉ cương pháp luật không nghiêm, dẫn đến nhiều tiêu cực trong xã hội
- Kinh tế kém phát triển
- Chính sách mở cửa trong nền kinh tế thị trường
- Aûnh hưởng xấu văn hoá đồi truỵ
- Cha mẹ nuông chiều, quản lí con cái không tốt, hoàn cảnh gia đình éo le.
- Do bạn bè xấu rủ rê lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc khống chế
b. Nguyên nhân chủ quan
- Lười lao động, ham chơi, đua đòi, thích ăn ngon mặt đẹp
- Do tò mò, ưa của lạ, thích thử nghiệm, tìm cảm giác mới lạ
- Do thiếu hiểu biết
3) Biện pháp
* Biện pháp chung
- Nâng cao chất lượng cuộc sống
- Giáo dục tư tưởng đạo đức
- Giáo dục pháp luật
- Cải tiến tổ chức hoạt động đoàn
- Kết hợp tốt 3 môi trường giáo dục
* Biện pháp riêng
- Không tham gia che dấu, tàng trữ ma tuý
- Tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội
- Có cuộc sống cá nhân lành mạnh, lao động và học tập tốt
- Vui chơi, giải trí lành mạnh
- Giúp các cơ quan chức năng phát hiện tội phạm.
- Không xa lánh người mắc vào tệ nạn xã hội, giúp đỡ họ hoà nhập vào cộng đồng
1. Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu đến đời sống xã hội. Có nhiều tệ nạn xã hội nhưng nguy hiểm nhất là các tệ nạn cờ bạc, matúy, mại dâm. 
2. Tệ nạn xã hội ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ , tinh thần và đạo đức con người, làm tan vỡ hạnh phúc gia đình, suy thoái nòi giống dân tộc. Các tệ nạn xã hội luôn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Matúy, mại dâm là con đường ngắn nhất làm lây truyền HIV/AIDS một căn bệnh vô cùng nguy hiểm
(2’) 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau:
Học bài chuẩn bị phần còn lại của bài học
IV/ RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG
Ngày Soạn: 15 /12 /2009
Tiết: 20: Bài: 13 PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI (TT)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Một số quy định cơ bản của pháp luật nước ta về phòng chống tệ nạn xã hội và ý nghĩa của nó
- Trách nhiệm của công dân nói chung, của HS nói riêng trong phòng chống tệ nạn xã hội và biện pháp phòng tránh
2. Kỹ năng: Nhận biết được các tệ nạn XH
3. Thái độ:
- Đồng tình với những chủ trương của Nhà nước và những quy định về pháp luật
- Xa lánh các tệ nạn xã hội và căm ghét kẻ lôi kéo trẻ em, thanh niên vào tệ nạn xã hội
- Tham gia ủng hộ những hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội
II. CHUẨN BỊ:
	1/ Chuẩn bị của giáo viên:
- Sách GK  ... i săãn trên khổ giấy to
Câu hỏi: 1. HIV lây truyền qua con đường nào sau đây: (đánh dâu X vào ô trống)
- Mẹ truyền cho con khi mang thai		2. Nếu bạn bè, người thân nhiễm 
- Muỗi đốt		HIV em làm thế nào? Vì sao?
- Bắt tay		(HS chọn phương án)
- Ôm hôn		1/ Xa lánh, ruồng bỏ
- Truyền máu		2/ Để người lớn trong gia đình và
- Dùng chung bát đũa		xã hội quan tâm
- Tình dục		3/ Động viên, chăm sóc, quan tâm
3. Giảng bài mới
Giới thiệu bài (1’)
GV: Cho HS biết về thông tin ngày 2/5/2003 chiếc xe khách mang biển số 29 H 6583 bốc cháy tại cổng chợ thôn Đại Bái, xã Đại Bái, huyện Gia Bình, Bắc Ninh
Nguyên nhân trên xe có chở thuốc súng. 88 người bị nạn trong vụ cháy này
HS: Em có suy nghĩ gì về tai nạn trên
GV: Để hiểu rõ hơn về những vấn đề liên quan đến vụ tai nạn trên, chúng ta học bài học hôm nay (GV có thể giới thiệu 2 bảng số liệu trong SGV trang 81, 82)
Tiến trình bài dạy
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
7’
3’
5’
15’
4’
5’
Hoạt động 1: Thảo luận tìm hiểu nội dung đặt vấn đề
GV: Cho HS đọc 1 lần các thông báo
GV: Hướng dẫn HS thảo luận
Câu hỏi:
1/ Lí do vì sao vẫn có người chết do trúng bom mìn gây ra?
2/ Thiệt hại đó như thế nào?
3/ Thiệt hại về cháy ở nước ta trong thời gian 1998 – 2002 là như thế nào?
4/ Thiệt hại về ngộ độc thực phẩm là như thế nào? Nguyên nhân gây ra ngộ độc thực phẩm?
GV: Tóm tắt ý chính ghi lên bảng phụ.
GV: Em có suy nghĩ gì và rút ra bài học gì qua các thông tin trên?
GV: Kết luận, chuyển ý
Hoạt dộng 2:
Thảo luận sự nguy hiểm, nguyên nhân tai nạn do vũ khí cháy nổ và chất độc hại gây ra:
GV: Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận
Nhóm 1:
Hành vi vi phạm pháp luật (cho biết ý kiến đúng?) Vì sao?
a. Buôn bán vũ khí, chất nổ
b. Dùng mìn đánh cá.
c. Dùng vũ khí giết người, cướp của
d. Đi vào khu vực cấm, bãi mìn, khu quân sự
e. Đập, phá cưa các loại bom đạn cũ lấy thuốc để bán
g. Đốt rừng làm nương rẫy
h. Khai thác rừng bừa bãi
i. Sơ suất, bất cần khi sử dụng vũ khí, chất cháy
k. Sự cố kĩ thuật
n. Sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật sai quy định
m. Aên các loại cá có chất độc
p. Bắn pháo hoa ngày lễ tết
q. Dùng súng truy bắt tội phạm
Nhóm 2: Sự nguy hiểm của tai nạn do vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại? Em cho biết ý kiến đúng? Vì sao?
a. Aûnh hưởng sức khoẻ
b. Thiệt hại tài sản cá nhân, gia đình, quốc gia
c. Gây tàn phế
d. Tài nguyên cạn kiệt
e. Ô nhiễm môi trường
g. Chết người
Nhóm 3: Nguyên nhân dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại. Em cho biết ý kiến đúng và giải thích vì sao?
a. Thiếu hiểu biết
b. Không tôn trong pháp luật
c. Tham lam
d. Bất chấp nguy hiểm
e. Cố ý gây tội ác
g. Nghèo khổ, kinh tế khó khăn
h. Do chiến tranh
i. Sơ suất, bất cẩn
k. Vi phâm quy định PCCC
m. Thiếu trách nhiệm
n. Sự cố kĩ thuật
p. Nhà trường ít phổ biến quy định pháp luật
Hoạt động 3: Thảo luận về các quy định của nhà nước và biện pháp
GV: Cho HS theo dõi sơ đồ các quy định
GV: Kẻ vào bảng phụ
GV: Đưa câu hỏi
1/ Các em đánh giá ý kiến, trách nhiệm qua các quy định trên?
2/ Em cho biết cần có biện pháp gì để khắc phục những tai nạn do vũ khí cháy, nổ và các chất độc hại?
3/ Liên hệ bản thân và HS phải làm gì?
GV: Giải đáp, kết luận, đánh giá, cho điểm ý kiến tốt
 Hoạt động 4: Tìm hiểu nội dung bài học
GV: Hướng dẫn HS tóm tắt ý chính
Câu 1: Thực trạng của việc sử dụng vũ khí, cháy nổ và chất độc hại trái quy định
Câu 2: Nhà nước đã ban hành quy định gì?
Câu 3: Học sinh chúng ta phải làm gì?
GV: Cho HS đọc lại nội dung bài học
Hoạt động 5: Bài tập SGK
GV: Cho HS thảo luận bài tập 4 SGK, bằng trò chơi “Hái hoa dân chủ”
* Hoạt động 6: Củng cố 
HS: Cả lớp thảo luận
HS: Làm việc độc lập
Câu 1: Chiến tranh kết thúc, nhưng bom mìn và vật liệu chưa nổ vẫn còn ở khắp nơi, nhất là địa bàn ác liệt như Quảng Trị.
Câu 2: Tại Quảng Trị, từ năm 1985-1995 số người chết và bị thương là 474 người (65 người chết) do bom mìn
Câu 3: Thiệt hại cháy nổ từ năm 1998-2002 cả nước có 5871 vụ cháy, thiệt hại 902.910 triệu đồng
Câu 4: 
* Thiệt hại do ngộ độc
-1999-2002 có gần 20.000 người, 246 người tử vong (thành phố HCM 29 người với 930 người ngộ độc)
* Nguyên nhân
- Do thực phẩm, do nhiễm dư lượng thuốc thực vật, cá nóc và nhiều lí do khác
- Tính chất nguy hiểm của tai nạn vũ khí, cháy nổ và chất độc hại
- Phải có biện pháp
- Trách nhiệm của bản thân
HS: Cử đại diện, thư kí nhóm
HS: Các nhóm trình bày
HS Cả lớp nhận xét, tranh luận
Đáp án:
Nhóm 1: P, Q sai
Nhóm 2: Đúng tất cả
Nhóm 3: Đúng tất cả
HS: Suy nghĩ cá nhân
(1) Những quy định rất chặt chẽ cho mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan nhà nước
Những hành vi vi phạm đã gây ra hậu quả nghiêm trọng
(2) Biện pháp
- Nâng cao hiểu biết
- Bảo đảm phương tiện vật chất, kĩ thuật
- Phổ biến, tuyên truyền các quy định của nhà nước
- Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật
- Phát triển kinh tế
(3) Em sẽ không làm các việc sau:
- Tò mò, nghịch ngợm các loại vũ khí, bom mìn
- Nghe bạn bè rủ rê
- Đi vào khu vực cấm
- Tháo, dỡ đập đốt vật lạ
- Giấu diếm gia đình, cơ quan công an những chất nổ nguy hiểm
HS: trả lời cá nhân
HS: Cả lớp thảo luận
HS: Trả lời câu hỏi
(1) Tác hại của tai nạn do vũ khí, cháy nổ và chất độc hại:
- Mất tài sản của cá nhân và xã hội
- Bị thương, tàn phế, chết người
(2) Các quy định
- Cấm tàng trữ, vận chuyển, buôn bán, sử dụng trái phép các loại vũ khí, chất cháy, chất phóng xạ và chất độc hại
- Chỉ những cơ quan được nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép mới được giữ, chuyên chở và sử dụng vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và độc hại
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo quản chuyên chở và sử dụng vũ khí, chất nổ, chất cháy và chất độc hại phải được huấn luyện về chuyên môn, có đủ phương tiện cần thiết và luôn tuân thủ quy định về an toàn
(3) Học sinh phải
- Tự giác tìm hiểu và thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và chất độc hại
- Tuyên truyền và vận động gia đình, bạn bè và mọi người xung quanh thực hiện tốt các quy định trên
- Tố cáo các hành vi vi phạm hoặc xúi giục người khác vi phạm các quy định trên
Đáp án:
- Câu 1, câu 2, câu 3:
Cần khuyên ngăn con người tránh xa nơi nguy hiểm
Câu 4: Cần báo ngay cho cơ quan, những người có trách nhiệm
 (1’) 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau:
 - Làm bài tập còn lạiSGK
 - Xem trước bài 16
 ****************************************************************** Củng cố: GV cho HS thảo luận nhóm có thể dưới hình thức đóng vai
Tình huống 1: Đ và T tình cờ nhặc được quả bom bibên lề đường. Đ hoảng hốt rủ T chạy đi chỗ khác. T không đi mà nói’ chúng mình mang về đập ra lấy chì, thuốc nổ bán lấy tiền’. Đ sợ hãi can ngăn nhưng T không nghe.
Tình huống 2: Nhà H ở ngoại thành chuyên trồng rau. M về nhà H chơi và rủ H ra vườn dưa chuột hái, H can ngăn Mvà nói:’ Ruộng dưa này phun nhiều thuốc sâu, dưa này nhìn ngon nhưng không để ăn mà để bán, muốn ăn thì hái vườn cạnh nhà’
HS: Các nhóm phân vai, kịch bản, lời thoại 
HS: Cả lớp nhận xét tiểu phẩm các nhóm 
GV: Giải đáp đánh giá 
GV kết luận toàn bài 
Đất nước ta trải qua nhiều năm chiến tranh:
Một trong những hậu quả để lại là nạn súng đạn, mìn còn rơi rớt lại 
Ngày nay chúng ta phải đang đối phó với những tai nạn khủng khiếp này . 
Yêu cầu phòng ngừa tai nạn càng cao, càng phức tạp và cần nghiêm ngặt
HS chúng ta cần có trách nhiệm trong vấn đề này 
CÂU HỎI THẢO LUẬN
NHÓM 1
 Lí do vì sao vẫn có người chết do trúng bom mìn gây ra?
CÂU HỎI THẢO LUẬN
NHÓM 1
Hành vi vi phạm pháp luật (cho biết ý kiến đúng?) Vì sao?
a. Buôn bán vũ khí, chất nổ
b. Dùng mìn đánh cá.
c. Dùng vũ khí giết người, cướp của
d. Đi vào khu vực cấm, bãi mìn, khu quân sự
e. Đập, phá cưa các loại bom đạn cũ lấy thuốc để bán
g. Đốt rừng làm nương rẫy
h. Khai thác rừng bừa bãi
i. Sơ suất, bất cần khi sử dụng vũ khí, chất cháy
k. Sự cố kĩ thuật
n. Sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật sai quy định
m. Aên các loại cá có chất độc
p. Bắn pháo hoa ngày lễ tết
q. Dùng súng truy bắt tội phạm
CÂU HỎI THẢO LUẬN
NHÓM 2
Thiệt hại đó như thế nào
CÂU HỎI THẢO LUẬN
NHÓM 4
 Thiệt hại về ngộ độc thực phẩm là như thế nào? Nguyên nhân gây ra ngộ độc thực phẩm?
CÂU HỎI THẢO LUẬN
NHÓM 3
Thiệt hại về cháy ở nước ta trong thời gian 1998 – 2002 là như thế nào?
CÂU HỎI THẢO LUẬN
NHÓM 2
Sự nguy hiểm của tai nạn do vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại? Em cho biết ý kiến đúng? Vì sao?
a. Aûnh hưởng sức khoẻ
b. Thiệt hại tài sản cá nhân, gia đình, quốc gia
c. Gây tàn phế
d. Tài nguyên cạn kiệt
e. Ô nhiễm môi trường
g. Chết người
CÂU HỎI THẢO LUẬN
NHÓM 3
Nguyên nhân dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại. Em cho biết ý kiến đúng và giải thích vì sao?
a. Thiếu hiểu biết
b. Không tôn trong pháp luật
c. Tham lam
d. Bất chấp nguy hiểm
e. Cố ý gây tội ác
g. Nghèo khổ, kinh tế khó khăn
h. Do chiến tranh
i. Sơ suất, bất cẩn
k. Vi phạm quy định PCCC
m. Thiếu trách nhiệm
n. Sự cố kĩ thuật
p. Nhà trường ít phổ biến quy định pháp luật
CÂU HỎI THẢO LUẬN
NHÓM 4
Em cho biết cần có biện pháp gì để khắc phục những tai nạn do vũ khí cháy, nổ và các chất độc hại? Liên hệ bản thân và HS phải làm gì?
CÂU HỎI THẢO LUẬN:
NHÓM 2
Tính chất nguy hiểm của HIV/DIDS
CÂU HỎI THẢO LUẬN:
NHÓM 3
Nguyên nhân dẫn đến HIV/AIDS
CÂU HỎI THẢO LUẬN:
NHÓM 1
Nguyên nhân dẫn đến HIV/AIDS

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 19 - tiet 22.doc