Giáo án chuẩn KTKN môn Ngữ văn 8 - Tuần 33

Giáo án chuẩn KTKN môn Ngữ văn 8 - Tuần 33

CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT

VĂN HỌC ĐỊA PHƯƠNG

A - Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Vận dụng kiến thức về các chủ đề văn bản nhận dạng ở lớp 8 để tìm hiểu những vấn đề tương ứng ở địa phương.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ điều tra, tìm hiểu tình hình địa phương theo một chủ đề, trình bày kết quả = 1 hình thức văn bản tự chọn.

3. Thái độ:

- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến, cảm nghĩ của mình về những vấn đề đó bằng một văn bản ngắn.

B - Chuẩn bị

- GV: hướng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các PTDH cần thiết

- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.

C. Kỹ năng sống được gd trong bài.

- Hs Có kỹ năng tự nhận thức và xác định được giá trị.

D. Tổ chức các hoạt động dạy – học

 

doc 10 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 857Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án chuẩn KTKN môn Ngữ văn 8 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29 . 3 . 2011 Tiết121 
Ngày giảng: 8A: 5 . 3
 8B: 5 . 3
Chữa lỗi diễn đạt
văn học địa phương 
A - Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Giúp học sinh: 
- Vận dụng kiến thức về các chủ đề văn bản nhận dạng ở lớp 8 để tìm hiểu những vấn đề tương ứng ở địa phương.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ điều tra, tìm hiểu tình hình địa phương theo một chủ đề, trình bày kết quả = 1 hình thức văn bản tự chọn.
3. Thái độ: 
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến, cảm nghĩ của mình về những vấn đề đó bằng một văn bản ngắn.
B - Chuẩn bị 
- GV: hướng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các PTDH cần thiết 
- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Kỹ năng sống được gd trong bài.
- Hs Có kỹ năng tự nhận thức và xác định được giá trị.
D. Tổ chức các hoạt động dạy – học
1. ổn định lớp:	8A: .........................................
8B : ........................................
2 - Kiểm tra : 
3 - Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài mới.	
 Môi trg là vđ được nhiều ngành, cấp ... quan tâm. Hiện nay môi trường ở địa phương em ntn...
HĐ2: Tìm hiểu chung.
- Mục tiêu : 
 + Học sinh nắm chắc hơn và có kỹ năng diễn đạt tốt hơn...
- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm.
- Kỹ thuật: Động não 
- Thời gian: 5’
HĐ của thầy
HĐ của trò
ND cần đạt
vb nhận dạng đề cập những v.đ : môi trường, tệ hút thuốc lá, ma tuý, việc h/chế gia tăng dân số → hướng h/s vào 2 v.đề : môi trường và tệ nạn hút thuốc lá)
- Các tổ lần lược trình bày.
- Tranh luận.
I. Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
HĐ3: Luyện tập..
- Mục tiêu: Hiểu sâu sắc hơn về nội dung bài học.
- Phương pháp : Tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kỹ thuật: Động não
- Thời gian: 35’
HĐ của thầy
HĐ của trò
ND cần đạt
(v.đ trình bày : t/hình thu gom rác thải, trước đây, hiện tại, những kiến nghị, phương hướng khắc phục...) Một bài thơ, truyện ngắn về những CN công ty vệ sinh; Bố và anh trai đã cai được thuốc lá.
- H/s. gv nhận xét.
GV: Nội dung có đúng chủ đề không.
GV: Đoạn văn mắc những lỗi gì (Chính tả, câu sai, lặp từ, diễn đạt tối nghĩa)
- Về thâm nhập thực tế.
- Cách trình bày văn bản.
- Ưu, khuyết.
- Công bố bài viết khá.
* Lưu ý: Trước khi viết đoạn văn cần phải hiểu đoạn văn là gì (đoạn văn là 1 bộ phận của văn bản, là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản, thường do nhiều câu tạo thành và biểu đạt 1 ý tương đối hoàn chỉnh)
+ Đoạn văn thường có câu chủ đề. Câu chủ đề thường đứng ở đầu hoặc cuối đoạn văn, giúp người viết T/bày hợp lí, rõ ràng, mạch lạc, chặt chẽ,tạo nên sức thuyết phục.
+ Khi viết đoạn văn, tránh sự suy diễn chủ quan tuỳ tiện.
* Sau khi chỉ ra những lỗi sai & cung cấp những điều cần lưu ý cho HS ->Y/c HS viết lại->T/bày->GV nhận xét.
* Giới thiệu đoạn văn mẫu viết về gia đình.
 Bà nội là người tôi yêu thương nhất, những KN thời thơ ấu của tôi và bà mãi là những KN đẹp K bao giờ phai nhoà trong tâm trí tôi. Bà gầy, đôi gò má có nhiều nếp nhăn. Tuy vậy, lúc nào bà cũng cặm cụi làm những công việc nhà, vườn tược Tính tình bà cởi mở, bà luôn quan tâm & dành cho con cháu những tình cảm yêu thương nhất. Với tôi, bà luôn chăm sóc & nâng niu hết mực. Bà hay kể chuyện cổ tích cho tôi nghe, mỗi khi đi đâu xa về bà cũng dành quà cho tôi. Tôi yêu bà, kính trọng bà & luôn thầm hứa sẽ ngoan ngoãn, chăm chỉ học hành để cha mẹ & bà khỏi phiền lòng.	
- Trao đổi về một số v.đ.
- Lắng nghe
- Đọc bài mẫu
III. Luyện tập
1. Đại diện các tổ trình bày việc làm BT.
2. Đọc bài viết.
- Đại diện trình bày.
- Nhận xét (h/s_gv).
3. Tổng kết tình hình làm bài tập.
HĐ 4 : Củng cố: 
 - Tổng kết lại nội dung vấn đề.
	- Hướng dẫn HS về nhà hoàn thiện bài viết.
HĐ 5: Hướng dẫn tự học
 - Xem lại cỏc văn bản nhật dụng
	 - Chuẩn bị bài Chữa lỗi diễn đạt.
Ngày soạn: 29 . 3 . 2011 Tiết122 
Ngày giảng: 8A: 6 . 4
 8B: 6 . 4
Chữa lỗi diễn đạt
(Lỗi lô-gíc
A - Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Giúp học sinh: 
- Nhận ra lỗi và biết cách chữa lỗi trong những câu được SGK dẫn ra; qua đó trau dồi khả năng lựa chọn cách diễn đạt đúng trong những trường hợp tương tự khi nói và viết.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng diễn đạt cho học sinh.
3. Thái độ: 
- Bước đầu nhận thức được những vấn đề về lỗi diễn đạt.
B - Chuẩn bị 
- GV: hướng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các PTDH cần thiết 
- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Kỹ năng sống được gd trong bài.
- Hs Có kỹ năng tự nhận thức và xác định được giá trị.
D. Tổ chức các hoạt động dạy – học
1. ổn định lớp:	8A: .........................................
8B : ........................................
2 - Kiểm tra : 
3 - Bài mới:
HĐ1: Luyện tập..
- Mục tiêu: Hiểu sâu sắc hơn về nội dung bài học.
- Phương pháp : Tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kỹ thuật: Động não
- Thời gian: 40’
HĐ của thầy
HĐ của trò
ND cần đạt
* HS đọc BT - Chia nhóm cho HS làm.
GV: Hãy phát hiện và chữa lỗi diễn đạt liên quan đến lôgíc.
* Câu a:
- Khi viết 1 câu có kiểu kết hợp “A và B khác” thì A và B phải cùng loại. Trong đó B là từ ngữ có nghĩa rộng, A là từ ngữ có nghĩa hẹp.
- Trong câu này thì A (quần áo, dày dép), B (đồ dùng học tập) thuộc 2 loại khác nhau, B không phải là từ ngữ có nghĩa rộng hơn A.
- Sửa theo các cách sau:
+ Bỏ “khác”.
+ Thêm “đồ dùng sinh hoạt khác” thay cho “đồ dùng học tập khác”
+ Thay “quần áo, dày dép” bằng “sách bút, giấy, vở”
=> Ta được:
+ Chúng em đã giúp các bạn HS những vùng bị bão lụt quần áo, giày dép và đồ dùng học tập (bỏ khác).
+ Chúng em đã giúp các bạn HS những vùng bị bão lụt quần áo, giày dép và nhiều đồ dùng sinh hoạt khác. (thay“đồ dùng học tập khác” bằng “đồ dùng sinh hoạt khác”) 
+ Chúng em đã giúp các bạn HS những vùng bị bão lụt giấy bút, sách vở và nhiều đồ dùng học tập khác. (Thay “quần áo, dày dép” bằng “giấy bút, sách vở”)
* Câu b:
- Khi viết câu có kiểu kết hợp “A nói chung và B nói riêng” thì A phải là từ ngữ có nghĩa rộng hơn từ ngữ B. 
- Trong câu này: “Thanh niên nói chung không bao hàm bóng đá.
- Sửa theo các cách sau:
+ Thay “Bóng đá nói riêng” = “Sinh viên nói riêng”
+ Thay “Thanh niên nói chung” = “Thể thao nói chung”.
=> Ta được:
+ Trong thể thao nói chung và trong bóng đá nói riêng, niềm say mê là nhân tố quan trọng dẫn đến thành công.
+ Trong thanh niên nói chung và trong sinh viên nói riêng, niềm say mê là nhân tố quan trọng dẫn đến thành công.
* Tương tự như trên GV hướng dẫn HS các ý còn lại
* Y/c HS lấy bài KT TLV. Tìm những câu sai của mình để sửa.
GV: Từ BT trên, em hãy cho biết ta thường viết sai & mắc lỗi diễn đạt do những nguyên nhân nào.
- K nắm vững kiến thức về cấp độ khái quát của nghĩ từ ngữ.
- K nắm vững về trường từ vựng.
* Y/c HS lấy bài KT TLV. Tìm những câu sai của mình để sửa.
GV: Từ BT trên, em hãy cho biết ta thường viết sai & mắc lỗi diễn đạt do những nguyên nhân nào.
- K nắm vững kiến thức về cấp độ khái quát của nghĩ từ ngữ.
- K nắm vững về trường từ vựng.
- N1 trỡnh bày
- N2 trỡnh bày
- N3 trỡnh bày
- N4
- N5
- N6
- N7
- N8
- N9
- K Luận
- Nờu yc bt 2
1. BT1 (127) 
a) Chúng em đã giúp các bạn HS những vùng bị bão lụt quần áo, giày dép và nhiều đồ dùng sinh hoạt khác. 
b.) Trong thể thao nói chung và trong bóng đá nói riêng, niềm say mê là nhân tố quan trọng dẫn đến thành công.
c) “Lão Hạc”, “Bước đường cùng”, “tắt đèn” đã giúp chúng ta hiểu sâu sắc thêm số phận của người nông dân Việt Nam trước CM tháng 8/1945.
d) Em muốn trở thành một giáo viên hay bác sĩ?
e) Bài thơ không chỉ hay về nghệ thuật mà còn sắc sảo về nội dung.
g) Một người thì cao gầy, còn một người thì lùn & mập. 
h) Chị Dậu rất cần cù chịu khó và rất mực yêu thương chồng con.
i) Nếu không phát huy được những đức tính tốt đẹp của người xưa thì người phụ nữ Việt Nam ngày nay khó mà hoàn thành được những nhiệm vụ vinh quang và nặng nề của mình.
k) Hút thuốc lá vừa có hại cho sức khoẻ vừa tốn kém về tiền bạc.
2. BT2 (128)
HĐ 2 : Củng cố: 
- Giáo viên hệ thống bài học 
HĐ 3: Hướng dẫn tự học. 
 - Tìm các lỗi tương tự trong bài TLV số 6, tự chữa
Ngày soạn: 1 . 4 . 2011 Tiết 123 
Ngày giảng: 8A: 8 . 4
 8B: 9 . 4
 Viết bài tập làm văn số 7 
A - Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Giúp học sinh: 
- Vận dụng kĩ năng đưa các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả vào việc viết bài văn ch/m (hoặc gt) một vấn đề xã hội hoặc văn học.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng đưa yếu tố tự sự, biểu cảm vào bài viết của mình.
3. Thái độ: 
- Từ đánh giá ch/xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân, từ đó, rút ra những KN cần thiết để các bài làm văn sau đạt kết quả tốt hơn.
B - Chuẩn bị 
- GV: hướng dẫn HS soạn bài , thiết kế bài dạy , chuẩn bị các PTDH cần thiết 
- HS : Soạn bài theo yêu cầu của SGK và những huớng dẫn của GV.
C. Kỹ năng sống được gd trong bài.
- Hs Có kỹ năng tự nhận thức và xác định được giá trị.
D. Tổ chức các hoạt động dạy – học
1. ổn định lớp:	8A: .........................................
8B : ........................................
2 - Kiểm tra : 
3 - Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài mới.
I. Đề bài:
Đề1: Hóy núi khụng với cỏc tệ nạn
Đề 2: Thiờn nhiờn là người bạn tốt của con người.
II. Dàn ý và biểu điểm.
 Đề 1:
1. Mở bài: (1,5đ)
- Trong cuộc sống, bờn cạnh nhiều nề nếp, thúi quen tốt cũn khụng ớt thúi quen xấu và tệ nạn cú hại cho con người, xó hội.
- Những thúi xấu cú sức quyến rũ ghờ gớm như cờ bạc, thuốc lỏ hoặc ma tỳy, sỏch xấu, băng đĩa cú nội dung độc hại...Nếu khụng tự chủ được mỡnh, dần dần con người sẽ bị nú ràng buộc, chi phối, dần dần biến chất, tha húa.
- Chỳng ta hóy kiờn quyết núi "Khụng!" với cỏc tệ nạn xó hội.
2. Thõn bài: (6đ)
a) Tại sao phải núi "khụng!"
* Cờ bạc, thuốc lỏ, ma tỳy...là thúi hư tật xấu, những tệ nạn xó hội gõy ra tỏc hại ghờ gớm đối với bản thõn, gia đỡnh và xó hội về nhiều mặt: tư tưởng, đạo đức, sức khỏe, kinh tế, nũi giống...
- Tệ nạn xó hội là mối nguy trước mắt và lõu dài của đất nước, dõn tộc.
* Sự ràng buộc, chi phối ghờ gớm của thúi hư tật xấu:
- Do bạn bố xõu rủ rờ hoặc tũ mũ thử cho biết... Dần dần dẫn tới nghiện ngập. Để thỏa món, người ta cú thể làm mọi thứ, kể cả giết người, trộm cắp...
- Thúi hư tật xấu là bạn đồng hành của chủ nghĩa cỏ nhõn ớch kỉ.
b) Tỏc hại của cờ bạc, ma tỳy, sỏch xấu sẽ dẫn đến thoỏi húa đạo đức, nhõn cỏch con người.
* Cờ bạc:
- Đú cũng là một loại ma tỳy, ai đó sa chõn thỡ khụng thể bỏ.
- Trũ đỏ đen, may rủi kớch thớch mỏu cay cỳ, hiếu thắng.
- Mất nhiều thời gian, sức khoẻ, tiền bạc và sự nghiệp
- Ảnh hưởng rất lớn đến nhõn cỏch và hạnh phỳc gia đỡnh, an ninh trật tự xó hội.
- Hành vi cờ bạc bị luật phỏp cấm và tựy theo mức độ vi phạm mà cú mức xử lớ khỏc nhau.
* Thuốc lỏ:
- Là sỏt thủ giấu mặt với sức khỏe con người
- Khúi thuốc cú thể gõy ra nhiều bệnh: ung thư phổi, ung thư vũm họng, tai biến tim mạch...
- Khúi thuốc khụng chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe của bản thõn mà cũn ảnh hưởng tới những người xung quanh.
- Tiờu tốn tiền bạc, làm giảm thu nhập gia đỡnh, ảnh hưởng đến kinh tế quốc dõn.
- Trờn thế giới, nhiều nước đó cấm quảng cỏo thuốc lỏ, cấm hỳt thuốc ở cụng sở và chỗ đụng người.
* Ma tỳy:
- Thuốc phiện, hờrụin là chất kớch thớch gõy nghiện rất nhanh. Người dựng thuốc sẽ rơi vào trạng thỏi ảo giỏc, hoang tưởng. Nghiện ma tỳy nghĩa là tự mang ỏn tử hỡnh.
- Khi mắc nghiện, vỏ nóo bị tổn thương rất lớn, sức khỏe suy kiệt nhanh chúng.
- Đối với người nghiện ma tỳy thỡ tiền bạc bao nhiờu cũng khụng đủ.
- Nghiện ma tỳy cũng đồng nghĩa với việc mất hết danh dự, đạo đức, tỡnh yờu, hạnh phỳc, gia đỡnh, sự nghiệp...
* Văn húa phẩm độc hại:
- Khi tiếp xỳc với loại này, con người sẽ bị ỏm ảnh bởi những hành vi khụng lành mạnh, cú những ham muốn phi đạo đức, sa vào lối sống ớch kỉ, bản năng, mất hết khả năng phấn đấu, sống khụng mục đớch.
- Nếu làm theo những điều bậy bạ sẽ dẫn đến sự thay đổi đạo đức, nhõn cỏch, ảnh hưởng đến uy tớn bản thõn và gia đỡnh, cú thể sẽ dẫn tới vi phạm phỏp luật.
3. Kết bài: (1,5đ)
- Trỏnh xa những thúi hư tật xấu và tệ nạn xó hội
- Khi đó lỡ mắc thỡ phải cú quyết tõm từ bỏ và làm lại cuộc đời
- Xõy dựng cho mỡnh và tuyờn truyền cho mọi người lối sống lành mạnh.
Đề 2:
1. MB: (1,5đ)
- Dẫn dắt vấn đề...
- Con người luụn nhớ rằng thiờn nhiờn là người bạn tốt của con người.
2. TB: (6đ)
 Giải quyết vấn đề:
- Thiờn nhiờn là gỡ?
- Thiờn nhiờn bao gồm nhg gỡ?
- Thiờn nhiờn giỳp ớch cho con người trong đời sống vật chất ...đỡ sống tinh thần...
- Thiờn nhiờn là nguồn sỏng tạo thơ ca nghệ thuật...Văn chương nt k thể thiếu thiờn nhiờn
- Ngày nay con người càng cần đến thiờn nhiờn...
- Do vụ tỡnh hay cố ý con người đó cú hành động tàn phỏ thiờn nhiờn...
3. KB: (1,5đ)
- Nếu quanh ta khụng cú thiờn nhiờn?
- Hóy yờu mến và bảo vệ thiờn nhiờn.
* Trình bày sạch sẽ, đúng ngữ pháp, không sai lỗi chính tả, bố cục rõ ràng, dài 800 - 1000 từ: (1đ).
HĐ 2 : Củng cố: 
 - Giáo viên thu, đếm bài. Nhận xét giờ làm bài. 
HĐ 3: Hướng dẫn tự học
 - ễn tập văn nghị luận

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc