Giáo án cả năm Đại số Lớp 8 (CV5512)

docx 132 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 14Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án cả năm Đại số Lớp 8 (CV5512)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
 §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
 Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU 
1. Về kiến thức: 
- Nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Hiểu rõ hơn tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng được áp dụng cho cả 
đa thức.
2. Về năng lực: 
- Thực hiện được phép nhân đơn thức với đơn thức, nhân đơn thức với đa thức, tính được 
GTBT. 
3. Về phẩm chất: Có ý thức nghiêm túc, tập trung trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGK, giáo án
2. Học sinh: Ôn lại tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, qui tắc nhân 
đơn thức với đơn thức.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Nhớ lại kiến thức về đơn thức, đa thức, qui tắc nhân một số với một tổng.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Ví dụ về đơn thức, đa thức, qui tắc nhân một số với một tổng.
 Nội dung Sản phẩm
 - Đơn thức, đa thức là gì : Lấy ví dụ về đơn - Đơn thức là biểu thức gồm tích của 
 thức, đa thức một số và các biến.
 3 2
 - Nhắc lại qui tắc nhân hai đơn thức. Ví dụ: 8x ; 12x ; 4x là các đơn thức
 - Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế - Đa thức là một tổng của các đơn thức
 3 2
 nào ? Ví dụ: 8x + 12x 4x
 Ta đã biết a.(b + c) = ab + ac, trong đó a,b,c là - Nhân hai đơn thức: Ta nhân các hệ 
 các số thực. Nếu a,b,c là các đơn thức thì ta có số với nhau, nhân các lũy thức của 
 áp dụng được công thức đó nữa không ? Bài cùng một biến với nhau.
 học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. - a.(b + c) = ab + ac
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Nhân đơn thức với đa thức 
- Mục tiêu: Nhớ qui tắc và biết cách nhân đơn thức với đa thức.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện dạy học: SGK, phấn màu.
- Sản phẩm: Nhân đơn thức với đa thức
 Nội dung Sản phẩm
 GV giao nhiệm vụ: 1/ Quy tắc : - Đọc và thực hiện ?1 a) Ví dụ :
 - Yêu cầu mỗi HS nêu một đơn thức 4x . (2x2 + 3x 1)
 - Từ các đơn thức lập một đa thức gồm 3 hạng = 4x.2x2 + 4x.3x + 4x ( 1)
 tử. = 8x3 + 12x2 4x
 - Áp dụng a(b + c) = ab + ac nhân đơn thức với 
 đa thức vừa tìm được. 1 HS lên bảng thực hiện. b) Quy tắc: (sgk)
 - Nêu cách nhân đơn thức với đa thức
 - GV chốt lại qui tắc như sgk /4.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
Hoạt động 3: Áp dụng quy tắc 
- Mục tiêu: Vận dụng qui tắc thực hiện nhân đơn thức với đa thức.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: SGK, phấn màu.
- Sản phẩm: Ví dụ và ?2
 Nội dung Sản phẩm
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Áp dụng :
 GV: Nêu ví dụ, yêu cầu HS thực hiện: Ví dụ : Làm tính nhân 
 - Làm tính nhân theo qui tắc ( 2x3)(x2 + 5x 1 ) 
 - Tương tự thực hiện ?2 theo cặp 2
 1HS lên bảng thực hiện = ( 2x3).x2+( 2x3).5x+( 2x3).( 1 )
 - Gọi vài HS đứng tại chỗ nêu kết quả 2
 3 4 3
 GV: Nhận xét và sửa sai = 2x 10x + x
 ?2 Làm tính nhân
 (3x3y 1 x2 + 1 xy).6xy3 
 2 5
 = 3x3y.6xy3+(- 1 x2).6xy3+ 1 xy.6xy2
 2 5
 =18x4y4 3x3y3 + 6 x2y4
 5
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Vận dụng qui tắc nhân đơn thức với đa thức để tính diện tích hình thang
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: ?3
 Nội dung Sản phẩm
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: ?3 Diện tích hình thang là:
 - Gọi HS đọc ?3 S = [(5x 3) (3x 4y)].2y
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích 2
 hình thang = (8x + 3 + y)y = 8xy + 3y + y2
 HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. + Với x = 3m ; y = 2m
 GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực Ta có: S = 8 . 3 . 2 + 3 . 22
 hiện nhiệm vụ. = 48 + 6 + 4 = 58 (m2)
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc qui tắc 
- Làm các bài tập: 1b, 2b, 3, 4, 5, 6 SGK 
 **********************************
 §2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
 Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức: Nhớ được quy tắc nhân đa thức với đa thức
2. Về năng lực: Thực hiện được phép nhân đa thức với đa thức ,vận dụng tính GTBT 
trong bài toán thực tế.
3. Về phẩm chất: Có tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGK, giáo án
2. Học sinh: Học kỹ qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ
 Nội dung Sản phẩm
 Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức - Qui tắc như sgk/4 
 (4 đ) - Áp dụng: 
 Áp dụng làm tính nhân: (3xy x2 + y) . 2 x2y (3xy x2 + y) . 2 x2y 
 3 3
 (6đ) = 2x3y2 - 2 x4y + 2 x2y2 
 3 3
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu 
- Mục tiêu: Từ cách nhân đơn thức với đa thức hình thành cách nhân hai đa thức
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Làm ví dụ 
 Nội dung Sản phẩm
 GV giao nhiệm vụ: (x 2)(6x2 5x + 1)
 + Giả sử coi 6x2 5x + 1 như là một đơn thức A = x(6x2 5x+1) 2(6x2 5x +1).
 thì ta có các phép nhân nào ? = x.6x2+x(-5x)+ x.1+(-2).6x2
 Hãy tính (x-2).A, sau đó thay A = 6x 2 -5x + 1, +(-2)(-5x)+(2).1
 rồi thực hiện tiếp. = 6x3 5x2+x 12x2+10x 2
 Bài toán đó là phép nhân hai đa thức. Như vậy = 6x3 17x2 + 11x 2
 muốn nhân hai đa thức thực hiện như thế nào? 
 Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Hình thành quy tắc nhân hai đa thức - Mục tiêu: Biết các cách nhân hai đa thức, đặc biệt là nhân theo hàng ngang
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: SGK, phấn màu
- Sản phẩm: Thực hiện nhân hai đa thức.
 Nội dung Sản phẩm
 GV giao nhiệm vụ: 1. Quy tắc :
 H: Như vậy theo cách làm trên muốn a) Ví dụ : 
 nhân đa thức với đa thức ta làm thế nào? Nhân đa thức x 2 với đa thức (6x2 5x+1)
 - Yêu cầu HS làm ?1 theo qui tắc
 1HS lên bảng thực hiện Giải 
 2
 GV: Nhận xét và sửa sai (nếu có). (x 2)(6x 5x + 1) = 
 - Tìm hiểu cách nhân thứ hai của nhân x(6x2 5x+1) 2(6x2 5x +1).
 hai đa thức. = x.6x2+x(-5x)+ x.1+(-2).6x2
 - Qua ví dụ trên em nào có thể tóm tắt +(-2)(-5x)+(2).1
 cách 2? = 6x3 5x2+x 12x2+10x 2 
 GV kết luận kiến thức: Tích của hai đa = 6x3 17x2 + 11x 2
 thức là một đa thức. b) Quy tắc: (sgk)
 GV: Lưu ý HS cách 2 chỉ thuận lợi đối ?1 ( 1 xy 1)(x3 2x 6)
 với đa thức 1biến và khi thực hiện phải 2
 1 1 1
 sắp xếp theo luỹ thừa giảm hoặc tăng dần = xy.x3- xy.2x - xy.6 -1.x3 + 1.2x 
 của biến. 2 2 2
 + 1.6
 = 1 x4y x2y 3xy x3 + 2x + 6
 2
 * Chú ý : sgk
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
Hoạt động 3: Áp dụng quy tắc 
- Mục tiêu: Thực hiện nhân hai đa thức theo qui tắc.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: nhóm
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: ?2
 Nội dung Sản phẩm
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Áp dụng : 
 - Làm?2 theo nhóm ?2 : a) (x + 3)(x2 + 3x 5)
 HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. =x3+3x2 5x+3x2+ 9x 15
 GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện = x3 + 6x2 + 4x 15
 nhiệm vụ. b) (xy 1)(xy + 5)
 - 2 HS lên bảng trình bày = x2y2 + 5xy xy 5 = x2y2 + 4xy 5
 GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Hoạt động 4 : Vận dụng tính diện tích hình chữ nhật.
- Mục tiêu: Áp dụng qui tắc nhân hai đa thức tính diện tích hình chữ nhật.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: ?3
 Nội dung Sản phẩm
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: ?3Ta có 
 - Làm ?3 theo bàn (2x + y)(2x y)= 4x2 2xy + 2xy y2
 - Nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật 
 HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.. là : 
 GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện 4x2 y2
 nhiệm vụ. * Nếu x = 2,5m ; y = 1m thì diện tích 
 1 HS lên bảng trình bày. hình chữ nhật là: 
 GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
 5 2 2 2
 4 1 = 24 (m )
 2 
* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc qui tắc.
- Làm các bài tập: 8, 9, 10 SGK 
 ***************************************
 LUYỆN TẬP
 Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức: Củng cố phép nhân đa thức với đa thức.
2. Về năng lực: Thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức.
3. Về phẩm chất: Có ý thức tự giác và nghiêm túc trong học tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGK, giáo án
2. Học sinh: Học kỹ qui tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ : 
 Nội dung Sản phẩm
 Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức Qui tắc như sgk/7
 (4đ) - Áp dụng làm phép nhân : 
 Áp dụng làm phép nhân : (x2 xy + y2) (x + y) = x3 + y3
 (x2 xy + y2) (x + y) (6đ)
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
Hoạt động 1 : Nhân hai đa thức
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng nhân hai đa thức
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: SGK, phấn màu
- Sản phẩm: Bài 8, bài 10 sgk Nội dung Sản phẩm
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 8 tr 8 SGK
 GV ghi đề hai bài lên bảng, chia lớp thành a) (x2y2 1 xy + 2y) (x 2y) 
 4 nhóm, yêu cầu: 2
 - Mỗi nhóm thực hiện 1 câu. = x3y2 – 2x2y3 - 1 x2y + xy2 + 2xy – 4y2 
 HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm 2
 2 2
 vụ. b) (x xy + y )(x + y)
 3 2 2 2 2 3 3 3
 GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực = x + x y x y xy + xy + y = x + y
 hiện nhiệm vụ. Bài tập 10 tr 8 SGK :
 Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. a) (x2 2x + 3)( 1 x 5)
 GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. 2
 = 1 x3 5x2 x2+10x+ 3 x 15
 2 2
 = 1 x3 6x2 + 23 x 15
 2 2
 b) (x2 2xy + y2)(x y)
 =x3 x2y 2x2y+2xy2+xy2+y3
 = x3 3x2y + 3xy2 + y3
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Chứng minh giá trị của BT không phụ thuộc vào biến 
- Mục tiêu: Áp dụng phép nhân hai đa thức chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào 
biến, giải bài toán tìm x.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, phấn màu
- Sản phẩm: Bài 11, bài 13 sgk
 Nội dung Sản phẩm
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 11 tr 8 SGK :
 - Gọi HS đọc đề bài 11 Ta có :
 - Yêu cầu HS thực hiện theo cặp: nhân (x 5) (2x +3) 2x(x 3) + x + 7
 đơn thức, đa thức với đa thức, rồi thu gọn. = 2x2 + 3x 10x 15 2x2 + 6x + x + 7 
 HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm = 8. 
 vụ. Nên giá trị của biểu thức không phụ 
 GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực thuộc vào biến x
 hiện nhiệm vụ.
 Cá nhân HS lên bảng thực hiện.
 GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
 GV kết luận kiến thức
 * GV ghi đề bài 13 lên bảng, yêu cầu HS Bài tập 13 tr 9 SGK :
 thực hiện theo cặp: (12x 5)(4x 1) + (3x 7)(1 16x) 
 - Nhân các đa thức để rút gọn vế trái. = 81
 - Tìm x 48x2 12x 20x + 5 + 3x 48x 2 7 + 
 HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm 112x = 81
 vụ. 83x 2 = 81
 GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực 83x = 83 hiện nhiệm vụ.  x = 1
 Cá nhân HS lên bảng thực hiện.
 GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
 GV kết luận kiến thức
* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bài đã giải, làm bài 14, 15 SGK tr9
- Ôn kĩ các qui tắc nhân đơn thức, đa thức với đa thức.
 ********************************
 §3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ 
 Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức: 
- Học sinh hiểu và nhớ thuộc lòng tất cả bằng công thức và phát biểu thành lời các HĐT 
về bình phương của tổng, bình phương của 1 hiệu và hiệu 2 bình phương.
2. Về năng lực: Áp dụng các hằng đẳng thức trên để khai triển, rút gọn các biểu thức đơn 
giản hoặc tính nhẩm hợp lý.
3. Về phẩm chất: Tích cực và nghiêm túc học tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước thẳng
2. Học sinh: Học kĩ qui tắc nhân đa thức với đa thức
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích tinh thần hào hứng tìm hiểu bài.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Nhân hai đa thức
 Nội dung Sản phẩm
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: (a + b)(a + b) 
 - Làm tính nhân : (a + b)(a + b) = a2 + ab + ab + b2 
 - Viết gọn tích đó về dạng lũy thừa = a2 + 2ab + b2 
 * Đặt vấn đề: Ta vừa tính được Viết gọn: 
 (a + b)(a + b) = (a + b)2 (a + b)(a + b) = (a + b)2
 = a2 + 2ab + b2
 Như vậy có thể không cần nhân hai đa thức ta có thể 
 tìm ngay kết quả. Đó là một dạng của hằng đẳng thức 
 mà bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 Nội dung Sản phẩm Hoạt động 2: Bình phương của một tổng 
- Mục tiêu: Thuộc dạng tổng quát (A + B) 2 = A2 + 2AB + B2 và áp dụng biến đổi biểu 
thức đơn giản.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: công thức tổng quát (A + B)2 = A2 + 2AB + B2, làm ?2
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Bình phương của một tổng :
? Trong bài toán trên, nếu A; B là 2 biểu thức Với A; B là các biểu thức tùy ý, ta có 
tùy ý thì (A + B)2 = ? (A + B)2 = A2 + 2AB + B2
Cá nhân HS suy nghĩ trả lời. Áp dụng :
GV kết luận kiến thức. ?2 a) (a + 1)2 = a2 + 2a + 1
* Áp dụng: b) x2 + 4x + 4 = (x + 2)2
- Làm ?2 theo cặp c) 512 = (50 + 1)2
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện ?2. = 2500 + 100 + 1 = 2601
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện 3012 = (300 + 1)2
: Mỗi câu cần xác định biểu thức A và B, A 2, = 90000 + 600 + 1 = 90601
B2, tích AB rồi mới áp dụng công thức, câu c 
viết thành tổng hai số trước khi áp dụng công 
thức.
HS báo cáo kết quả thực hiện: 4 HS lên bảng 
trình bày
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
Hoạt động 3: Bình phương của một hiệu 
- Mục tiêu: Thuộc dạng tổng quát (A - B) 2 = A2 - 2AB + B2 và áp dụng biến đổi biểu 
thức đơn giản.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: công thức tổng quát (A - B)2 = A2 - 2AB + B2, làm?4
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Bình phương của một hiệu :
- Làm ?3 [a + ( b)]2 = ? ; ? a+(-b)=? ?3 [a + (-b)]2 = a2 – 2ab + b2 
H:Với hai biểu thức A; B tùy ý, thì (A B)2 = ?
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. Với A ; B là hai biểu thức tùy ý ta có 
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện. :
HS báo cáo kết quả thực hiện. (A B)2 = A2 2AB + B2
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. * Áp dụng :
GV kết luận kiến thức 2
 1 2 1
* Áp dụng: Làm ?4 theo cặp ?4 a) x = x x + 
 2 4
Hướng dẫn câu c: Viết 99 thành hiệu của hai số 
 b)(2x 3y)2=4x2 12xy+ 9y2
nào để áp dụng được hằng đẳng thức 2
 2 2
- HS lên bảng thực hiện c) 99 = (100 1)
- GV nhận xét, chốt kiến thức = 10000 200 + 1 
 = 9800 + 1 = 9801
Hoạt động 4: Hiệu hai bình phương - Mục tiêu: Thuộc dạng tổng quát A 2 B2 = (A +B)(A B)và áp dụng biến đổi biểu 
 thức đơn giản.
 - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
 - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
 - Phương tiện dạy học: sgk
 - Sản phẩm: công thức tổng quát A2 B2 = (A +B)(A B), làm ?6
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Hiệu hai bình phương :
 - Áp dụng quy tắc nhân đa thức Làm ?5. ?5 (a + b) (a b) = a2 – b2 
 H : Với A; B là 2 biểu thức tuỳ ý thì A2 B2= ? Với A và B là hai biểu thức tùy ý, ta 
 HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. có 
 GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực. A2 B2 = (A +B)(A B)
 HS báo cáo kết quả thực hiện. * Áp dụng :
 GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. ?6 a) (x + 1)(x 1) = x2 1
 GV kết luận kiến thức b) (x 2y)(x + 2y) = x2 4y2
 * Áp dụng: Làm ?6 c) 56 . 64 = (60 4)(60 + 4)
 Hướng dẫn câu c: viết 56 thành hiệu của 2 số = 602 42
 nào để tổng của chúng bằng 64
 = 3600 16 = 3584
 - HS lên bảng thực hiện
 - GV nhận xét, chốt đáp án
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP : Kết hợp trong từng phần 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Hoạt động 5 : Tìm thêm một hằng đẳng thức mới
- Mục tiêu: Ghi nhớ công thức (A - B)2 = (B A)2
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Làm ?7
 Nội dung Sản phẩm
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: ?7 Cả hai bạn đều viết đúng
 - Chia lớp thành hai nhóm thực hiện ?7: x2 – 10x + 25 = (x – 5)2 = (5 – x)2
 Nhóm 1: Biến đổi: (x - 5)2
 Nhóm 2: Biến đổi: (5 - x)2
 HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. * Chú ý : (A - B)2 = (B A)2
 GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện.
 HS báo cáo kết quả thực hiện.
 GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
 ? Vậy qua cách biến đổi đó bạn Sơn rút ra hằng 
 đẳng thức nào ?
 GV kết luận kiến thức bằng chú ý.
* HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc 3 hằng đẳng thức trong bài .
- Làm các bài tập: 16, 17, 18 SGK tr11
 **********************************
 LUYỆN TẬP
 Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU 
1. Về kiến thức: Củng cố các hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương 
của một hiệu, hiệu hai bình phương
2. Về năng lực: Vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán (triển hằng 
đẳng thức; rút gọn biểu thức, tính nhanh).
3. Về phẩm chất: Tích cực và tự giác 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGK, giáo án
2. Học sinh: SGK, học kĩ 3 hằng đẳng thức đã học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ 
 Nội dung Sản phẩm
 1) Viết các hằng đẳng thức: Bình phương của một 1) (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 
 tổng, bình phương của một hiệu , hiệu hai bình (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 
 phương (6 đ) A2 – B2 = (A + B)(A – B)
 Áp dụng : Viết biểu thức x2 + 2x + 1 dưới dạng * Áp dụng: x2 + 2x + 1 = (x + 1)2 
 bình phương của một tổng (4 đ)
 2) Tính: a) (x 2y)2 (5 đ) 2) a) (x 2y)2 = x2 – 4xy + 4y2
 b) (x + 2) (x 2) (5 đ) b) (x + 2) (x 2) = x2 – 4
A. KHỞI ĐỘNG 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
Hoạt động 1 : Áp dụng các hằng đẳng thức đã học vào giải bài tập
- Mục tiêu: Khai triển biểu thức, tính nhanh.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm, cặp đôi.
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Bài 16, bài 22, bài 24 sgk
 Nội dung Sản phẩm
 * Bài tập 16 tr 11 : * Bài tập 16 tr 11 :
 GV yêu cầu: a) x2 + 2x + 1 = (x + 1)2
 - Hãy xác định xem mỗi biểu thức có dạng hằng b) 9x2 + y2 + 6xy 
 đẳng thức nào ? = (3x)2 + 2.3xy + y2 = (3x + y)2
 - Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu. c) 25a2 + 4b2 20ab
 HS trao đổi, thảo luận, thực hiện biến đổi. = (5a)2 + (2b)2 2.5.2b 
 GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện: = (5a + 2b)2
 - Xác định các biểu thức: A, B, A 2, B2, AB trong 2
 2 1 1 
 biểu thức đó. d) x x + = x 
 4 2
 Đại diện các nhóm lên bảng trình bày 
 GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. * Bài tập 22 tr 12 :
 a) 1012 = (100 + 1)2 * Bài tập 22 tr 12 : = 10000 + 200 + 1 = 10201 
 - GV yêu cầu HS nêu cách tính nhanh của mỗi b) 1992 = (200 1)2
 câu. = 40000 400 + 1 = 39601
 - Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1 c) 47 . 53 = (50 3)(50+3)
 câu. = 502 9 = 2500 9= 
 HS trao đổi, thảo luận, thực hiện biến đổi. 2491
 GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện.
 Đại diện các nhóm lên bảng trình bày * Bài 24 tr 12 :
 GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. Ta có : 49x2 70x + 25
 * Bài 24 tr 12 : = (7x)2 2.7x.5 + 52 = (7x 5)2
 - Yêu cầu HS biến đổi biểu thức về dạng hằng a) x = 5 ta có: 
 đẳng thức, rồi thay giá trị của biến tính giá trị 
 (7x 5)2 = (7.5 5)2 = 900
 biểu thức.
 b) x = 1 ta có: 
 - HS thảo luận theo cặp làm bài 7
 GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện. 2
 2 1 
 Đại diện 1 HS lên bảng trình bày (7x 5) = 7. 5 = 16
 GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. 7 
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Hoạt động 2 : Chứng minh đẳng thức
- Mục tiêu: Dùng hằng đẳng thức để biến đổi c/m đẳng thức.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Bài 23 sgk
 Nội dung Sản phẩm
 Bài 23 tr 12 : * Bài 23 tr 12 :
 - GV giới thiệu: C/m đẳng thức là biến đổi sao a/ VP = (a – b)2 + 4ab
 cho vế này bằng vế kia. = a2 – 2ab + b2 + 4ab 
 - Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm c/m 1 câu và = a2 + 2ab + b2 = VT
 làm 1 câu phần áp dụng. Vậy đẳng thức đã được CM 
 HS trao đổi, thảo luận, thực hiện biến đổi. b/ VP = a + b)2 – 4ab 
 GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện: = a2 + 2ab + b2 – 4ab 
 + Ở bài này ta nên áp dụng hằng đẳng thức biến = a2 – 2ab + b2 =VT
 đổi vế phải. Vậy đẳng thức đã được chứng minh 
 + Phần áp dụng: Chỉ việc thay giá trị của biểu Aùp dụng: 
 thức vào đẳng thức trên và tính kết quả. a) (a b)2 =(a + b)2- 4ab
 Đại diện các nhóm lên bảng trình bày =72 – 4 .12 =1
 GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. b) (a + b)2=(a – b)2+ 4ab
 GV kết luận kiến thức. = 20 + 4.3=32
* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
- Học kỹ các hằng đẳng thức đã học
- Làm bài tập 20, 21/12 SGK.
 *************************************** 
 §4. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tt)
 Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Nắm được các hằng đẳng thức: Lập phương một tổng, lập phương một hiệu 
và phát biểu thành lời được hai hằng thức trên.
2. Về năng lực: Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập (khai triển hằng 
đẳng thức; rút gọn biểu thức, tính nhanh).
3. Về phẩm chất: Có ý thức nghiêm túc, tập trung trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài câu hỏi 4c; bài 29SGK
2. Học sinh: Học thuộc 3 hằng đẳng thức đã học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu 
- Mục tiêu: Hình thành hằng đẳng thức lập phương của một tổng
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Thực hiện nhân hai đa thức
 Nội dung Sản phẩm
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: + (A + B)2 = A2 + 2AB + B2
 - Viết công thức bình phương của một tổng + Tính : (a + b) (a + b)2 
 - Tính : (a + b) (a + b)2 = (a + b)(a2 + 2ab + b2)
 - Viết gọn (a + b) (a + b)2 dưới dạng một lũy = a3 + 2a2b + ab2 + a2b + 2ab2 + b3
 thừa. = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
 - Hãy nêu tên gọi của lũy thừa đó. + (a + b) (a + b)2 = (a + b)3 
 * ĐVĐ: (a + b)3 là một hằng đẳng thức tiếp theo Lập phương của một tổng.
 mà ta sẽ học trong bài hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 Nội dung Sản phẩm
 Hoạt động 2: Hằng đẳng thức lập phương của một tổng 
 - Mục tiêu: Thuộc hằng đẳng thức lập phương của một tổng
 - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
 - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
 - Phương tiện dạy học: sgk
 - Sản phẩm: Công thức tổng quát và khai triển lập phương của một tổng đơn giản
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 4. Lập phương của một tổng :
 - Từ kết quả của bài tập trên, em hãy rút ra 
 kết quả khai triển của (A + B)3 Với A ; B là hai biểu thức tùy ý, ta có :
 - Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng (A + B)3=A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
 lời. * Áp dụng :
 Cá nhân HS tìm hiểu, trả lời. a) (x + 1)3 GV nhận xét, đánh giá, chốt lại dạng tổng = x3 + 3x2 .1 + 3x . 12 + 13
 quát và cách phát biểu. = x3 + 3x2 + 3x + 1
 - Làm ?2 theo cặp b) (2x + y)3
 Yêu cầu HS xác định A, B rồi áp dụng hằng =(2x)3+3(2x)2.y+3.2xy2+y3
 đẳng thức. = 8x2 + 12x2y + 6xy2 + y3
 2 HS lên bảng thực hiện
 - HS dưới lớp làm nháp rồi nhận xét kết quả.
 - GV nhận xét và sửa sai 
 Hoạt động 3: Lập phương của một hiệu 
 - Mục tiêu: Thuộc hằng đẳng thức lập phương của một hiệu
 - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
 - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
 - Phương tiện dạy học: sgk
 - Sản phẩm: Công thức tổng quát và khai triển lập phương của một hiệu đơn giản
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 5. Lập phương của một hiệu :
 - Làm ?3, suy ra (A - B)3 = ? Với A và B là các biểu thức tùy ý, ta có 
 HS viết tiếp để hoàn thành công thức. :
 - Yêu cầu HS phát biểu thành lời (A B)3=A3 3A2B+3AB2 B3
 GV nhận xét, đánh giá chốt công thức tổng * Áp dụng :
 quát và cách phát biểu. 3 3
 1 3 2 1 1 1 
 Làm ?4 a,b theo nhóm a) x = x 3x . + 3x. 
 3 3 9 3 
 Yêu cầu HS xác định các biểu thức A,B rồi 
 1 1
 tính = x3 x2 + x 
 3 27
 - Đại diện 2 HS lên bảng thực hiện.
 b) (x 2y)3 =x3 3x2.2y+3x(2y)2 (2y)3
 - GV nhận xét và sửa sai 
 = x3 6x2y + 12xy2 8y3
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
Hoạt động 3: Áp dụng 
- Mục tiêu: Giúp HS ghi nhớ và phân biệt 5 hằng đẳng thức đã học.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm.
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Thực hiện ?4c; bài 29sgk
 Nội dung Sản phẩm
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: ?4c
 - Làm ?4c: 1. Đúng vì A2=(-A)2
 Chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm kiểm tra 1 câu. 2. Sai vì A3=_(_A)3
 HS trao đổi, thảo luận, áp dụng hằng đẳng thức để 3. Đúng vì x+1 =1+x 
 khai triển. 4. Sai vì x2- 1 = -(1- x2)
 GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện: 5. Sai vì (x – 3)2 = x2 – 6x+9
 Biến đổi từng vế rồi so sánh rút ra câu trả lời. *Nhận xét:
 Cá nhân HS báo cáo kết quả thực hiện. 1) (A B)2 = (B A)2
 GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. 2) (A B)3 = (B A)3
 GV chốt lại về quan hệ của (A B)2 với (B A)2 3) (A +B)3 = (B + A)3
 ; của (A B)3 với (B A)3 4) A2 B2 = (B2 A2) - Làm bài 29/14sgk theo nhóm
 Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm viết một biểu Bài 29/14sgk
 thức
 HS trao đổi, thảo luận, áp dụng hằng đẳng thức để 
 khai triển viết thành một tích.
 GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện:
 Đại diện các nhóm lên bảng thực hiện, viết kết 
 quả vào bảng phụ.
 GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
 GV HD hoàn thành hàng chữ
 (x 1)3 (x + 1)3 (y 1)2 (x 1)3 (1 + x)3 (1 y)2 (x + 4)2
 N H Â N H Â U
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc 5 hằng đẳng thức đã học
- BTVN: 27; 28 SGK/14.
 *******************************
 §5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tt)
 Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức: 
- Nắm được các hằng đẳng thức: tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương.
2. Về kĩ năng: 
- Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên vào giải toán (nhân hai đa thức; khai triển hằng 
đẳng thức; rút gọn biểu thức).
3. Về phẩm chất: tích cực làm bài, hoạt động nhóm và chú ý quan sát, nhận xét đánh giá bài 
làm của bạn và biết tự đánh giá quá trình lĩnh hội tri thức của mình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi ?4 và bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
2. Học sinh: Học thuộc 5 hằng đẳng thức đã học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
* Kiểm tra bài cũ : 
 Nội dung Sản phẩm
 1) Viết hằng đẳng thức : (A + B)3 (3đ) (A + B) 3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
 Giải bài tập 28a tr 14 (7đ) (A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
 2) Viết hằng đẳng thức: (A B)3 (3đ) Bài 28 sgk: Tính giá trị của biểu thức
 Giải bài tập 28b tr 14 (3đ) a) x3 + 12x2 + 48x + 64 
 = (x + 4)3 = (6 + 4)3 = 103 = 1000
 b) x3 – 6x2 + 12x – 8 = (x – 2)3
 = (22 – 2)3 = 203 = 800
A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu 
- Mục tiêu: Hình thành hằng đẳng thức tổng hai lập phương.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Thực hiện nhân hai đa thức
 Nội dung Sản phẩm
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: + (A - B)2 = A2 - 2AB + B2
 - Viết công thức bình phương của một hiệu + Tính : 
 - Tính : (a + b) (a2 ab + b2) (a + b) (a2 ab + b2) = a3 + b3
 - Hãy nêu tên gọi của biểu thức đó. - Tổng hai lập phương.
 * ĐVĐ: a3 + b3 là một hằng đẳng thức tiếp 
 theo mà ta sẽ học trong bài hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 Nội dung Sản phẩm
 Hoạt động 2: Tổng hai lập phương 
 - Mục tiêu: Thuộc hằng đẳng thức tổng hai lập phương.
 - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
 - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
 - Phương tiện dạy học: sgk
 - Sản phẩm: Công thức tổng quát và khai triển tổng hai lập phương của một biểu thức 
 đơn giản
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 6. Tổng hai lập phương :
 - Tương tự bài tập trên, hãy viết A3 + B3 thành tích Với A, B là các biểu thức tùy ý, 
 GV: Giới thiệu: (A2 AB + B2) quy ước là bình ta có :
 phương thiếu của hiệu A - B A3+B3 = (A+B)(A2 AB+B2)
 H: Em nào có thể phát biểu bằng lời ? Chú ý : A2 – AB + B2 gọi là bình 
 GV chốt lại công thức tổng quát và cách phát biểu. phương thiếu của hiệu A và B.
 - Làm ?2 ?2 Áp dụng :
 - Hãy xác định A3, B3, A, B rồi áp dụng hằng đẳng a) x3 + 8 = x3 + 23
 thức. = (x + 2) (x2 2x + 4)
 2 HS lên bảng thực hiện. b) (x + 1) (x2 x + 1)
 GV nhận xét, đánh giá. = x3 + 13 = x3 + 1
 GV: Lưu ý HS phân biệt (A + B) 3 là lập phương 
 của một tổng với A3 + B3 là tổng hai lập phương
 Hoạt động 3: Hiệu hai lập phương 
 - Mục tiêu: Thuộc hằng đẳng thức hiệu hai lập phương.
 - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
 - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
 - Phương tiện dạy học: sgk
 - Sản phẩm: Công thức tổng quát và khai triển hiệu hai lập phương của một biểu thức 
 đơn giản
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 7. Hiệu hai lập phương :
 - Làm ?3 ?3 (a b)(a2 + ab + b2) = a3 – b3 - Tương tự viết A3 B3 dưới dạng tích. Với A, B là các biểu thức tùy ý ta 
 GV: Quy ước gọi (A 2 + AB + B2) là bình phương có :
 thiếu của tổng A + B A3 B3= (A B)(A2+AB+B2
 H : Em nào có thể phát thành lời 
 GV chốt lại công thức tổng quát và cách phát biểu. Chú ý : A2 + AB + B2 gọi là bình 
 - Áp dụng làm ?4 theo nhóm phương thiếu của tổng A và B 
 - Hãy xác định A3, B3, A, B rồi áp dụng hằng đẳng ?4 Áp dụng :
 thức. a) (x 1)(x2 + x + 1)
 GV: Treo bảng phụ ghi kết quả của tích = x3 13 = x3 1
 2
 (x + 2)(x 2x + 4) b) 8x3 y3 = (2x)3 y3
 Gọi 1 HS đánh dấu vào ô đúng của tích =(2x y)[(2x)2+2xy+y2]
 3 HS lên bảng thực hiện. = (2x y)(4x2+2xy+y2)
 GV nhận xét, đánh giá. c)Tích
 3
 GV: Lưu ý HS phân biệt (A - B) là lập phương (x+ 2)(x2 2x + 4) = x3 + 8
 của một hiệu với A3 - B3 là hiệu hai lập phương.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
Hoạt động 3: Áp dụng 
- Mục tiêu: Giúp HS ghi nhớ và phân biệt 7 hằng đẳng thức vừa học.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Viết 7 hằng đẳng thức, làm bài 30sgk
 Nội dung Sản phẩm
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
 * Tổ chức viết 7 hằng đẳng thức: Sgk/16
 - Chia lớp thành hai nhóm, một nhóm viết vế trái, 
 một nhóm viết vế phải của hằng đẳng thức.
 - Lần lượt từng cá nhân của nhóm này lên bảng 
 dán một vế của 1 hằng đẳng thức, nhóm kia dán 
 vế còn lại. Bài 30/16 SGK: Rút gọn biểu thức
 * Làm bài 30 theo nhóm. a) (x+3)(x 3x+9) - (54+x3)
 Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1 = x3 + 27 – 54 - x3 = - 27 
 câu. b) (2x + y)(4x2 – 2xy + y2) – (2x – 
 HS trao đổi, thảo luận, áp dụng hằng đẳng thức để y)(4x2 + 2xy + y2) 
 khai triển rồi rút gọn. = 8x3 + y3 - 8x3 + y3 = 2y3 
 GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện:
 Phân tích từng biểu thức để tìm ra dạng của hằng 
 đẳng thức cần áp dụng.
 Đại diện 2 HS lên bảng thực hiện.
 GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Làm bài tập 32, 33 tr16 (SGK). ******************************
 LUYỆN TẬP
 Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức: Củng cố bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
2. Về kĩ năng: 
- Biết vận dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải toán (khai triển hằng đẳng thức, 
chứng minh đẳng thức, rút gọn biểu thức và tính giá trị của biểu thức nhanh nhất) .
3. Về phẩm chất: Có ý thức nghiêm túc, tập trung trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: + Bảng phụ ghi bài tập kiểm tra bài cũ và bài 37sgk .
+ Những tấm bìa để ghi một vế của một hằng đẳng thức để chuẩn bị trò chơi vào cuối giờ.
2. Học sinh: Học thuộc 7 hằng đẳng thức đã học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. KHỞI ĐỘNG
 Nội dung Sản phẩm
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Đáp án: 
 Các khẳng định sau đây đúng hay sai ? a – Đ 
 a) (a b)3 = (a b)(a2 + ab + b2) b – Đ
 d) (a b)3 = a3 b3 c – S 
 b) (a + b)3 = a3 + 3ab2 + 3a2b + b3 d – S
 e) (a + b) (b2 ab + a2) = a3 + b3 e - Đ
 c) x2 + y2 = (x y)(x + y) 
 Biểu điểm: Mỗi câu chọn đúng được 2đ
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
Hoạt động 2: Khai triển biểu thức, tính nhanh 
- Mục tiêu: Giúp HS biết cách áp dụng và phân biệt 7 hằng đẳng thức vừa học.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Bài tập 32, 33, 35 sgk
 Nội dung Sản phẩm
 Làm bài 32 SGK * Bài 32 tr 16 SGK
 GV: Ghi đề lên bảng, chia lớp thành 2 a) (3x + y)(9x2 – 3xy + y2) = 27x3 + y3
 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thực hiện 1 câu b) (2x – 5)(4x2 + 10x + 25) = 8x3 - 125
 theo các bước: * Bài 33 tr 16 SGK :
 - Phân tích từng bài tìm dạng hằng đẳng a) (2 + xy)2 = 4 + xy+x2y2
 thức cho mỗi biểu thức b)(5 3x)2 = 25 30x + 9x2
 - Tìm A, B , A2, B2, sau đó khai triển biểu c) (5 x2)(5 + x2) = 25 x4
 thức. d) (5x 1)3 = 125x3 75x2 + 15x + 1
 HS thảo luận, làm bài, lên bảng trình bày. e) (2x y)(4x2 + 2xy + y2) = 8x3 y3
 GV nhận xét, đánh giá. f) (x + 3)(x2 3x + 9) = x3 + 27 Làm bài 33 SGK 
 Yêu cầu HS thảo luận theo cặp thực hiện Bài 35 tr 17 SGK :
 tương tự bài 32. a) 342 + 662 + 68 . 66
 Bài 35 tr 17 SGK : = (34+66)2 = 1002 = 10000
 GV ghi đề bài, chia lớp thành 2 nhóm, mỗi b) 742+ 242 48 . 74
 nhóm làm 1 câu, yêu cầu: = (74 24)2 = 502 = 2500
 Phân tích tìm dạng hằng đăngt thức để rút 
 gọn biểu thức, rồi tính.
 HS thảo luận, làm bài, lên bảng trình bày.
 GV nhận xét, đánh giá.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 3: Chứng minh đẳng thức, rút gọn biểu thức
- Mục tiêu: Giúp HS biết áp dụng 7 hằng đẳng thức vừa học để tìm cách chứng minh đẳng 
thức, rút gọn biểu thức.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Bài tập 31, 34 sgk
 Nội dung Sản phẩm
 Làm bài 31 SGK * Bài 31 tr 16 SGK :
 GV: Ghi đề lên bảng. Hướng dẫn cách làm Chứng minh rằng :
 Yêu cầu HS thực hiện câu a theo cặp a) a3+b3=(a+b)3 3ab(a+ b). 
 HS thảo luận, làm bài, lên bảng trình bày. VP = (a + b)3 3ab (a + b)
 GV nhận xét, đánh giá. = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 3a2b 3ab2
 - Phân tích điểm giống và khác nhau của câu = a3 + b3 = VT
 a và b, yêu cầu HS về nhà làm câu b. Áp dụng:
 a3 + b3 = (a + b)3 3ab(a + b)
 = ( 5)3 3.6. ( 5)= 125 + 90 = 35
 Làm bài 34 SGK * Bài 34 tr 17 SGK :
 GV ghi đề bài, chia lớp thành 3 nhóm , yêu a) (a + b)2 (a b)2
 cầu mỗi nhóm rút gọn 1 biểu thức.
 = (a+b+a b)(a + b a + b)
 Hướng dẫn: Hãy phân tích để xác định dạng 
 = 2a . 2b = 4a.b
 hằng đẳng thức, rồi tìm các biểu thức A, B 
 b) (a + b)3 (a b)3 2b3 = (a3 + 3a2b + 
 HS thảo luận, làm bài, lên bảng trình bày. 2 3 3 2 2 3 3
 GV nhận xét, đánh giá. 3ab + b ) (a 3a b+3ab b ) 2b
 = a3+3a2b+3ab2+b3 a 3 +3a2b 3ab 2 + 
 3 3 2
 * Tổ chức trò chơi: “ĐÔI BẠN NHANH b 2b = 6a b
 NHẤT” như SGK. c) (x + y +z)2 2(x+y +z)(x + y) + 
 (x+y)2 = [(x+y+z (x+y)]2 = z2
* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
- Học kĩ 7 hằng đẳng thức. Làm bài tập 36, 38 SGK.
- Ôn lại qui tắc nhân đơn thức với đa thức. §6. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ 
 BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
 Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU: 
1. Về kiến thức
- Hs nêu được phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành 
tích của các đa thức.
- Nắm được phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử 
chung.
2. Về năng lực:
- Hs tìm được các nhân tử chung (thừa số chung) và đặt nhân tử chung khi ptđttnt.
- Vận dụng kiến thức đã học vào giải bài toán tìm x, chứng minh chia hết.
3. Về phẩm chất: nghiêm túc, tập trung trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- GV: SGK, SBT, giáo án
- HS: Ôn tập tốt phép nhân đơn thức, đa thức đã học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát
- Mục tiêu: Giúp HS biết được nội dung của chủ đề 
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, thuyết trình 
- Hình thức tổ chức hoạt động: cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Tính được giá trị biểu thức
Nội dung hoạt động 1:
 Nội dung Sản phẩm
 GV yêu cầu HS: a) 85 .12,7 + 15 .12,7 = 12,5 (85 + 15)
 1) Tính giá trị biểu thức = 12,7 . 100 = 1270 
 a) 85 .12,7 + 15 .12,7 b) 52 . 143 52 . 43
 b) 52 . 143 52 . 43 = 52 (143 43) = 52 .100 = 5200
 2) Dựa vào kiến thức nào đã học mà em Áp dụng tính chất phân phối của phép 
 tìm được kết quả nhạnh nhất ? nhân đối với phép cộng.
* Đặt vấn đề: Bài toán trên các em đã thực hiện phân tích đa thức thành nhân tử và đó là 
phương pháp đặt nhân tử chung. Trong chủ đề này chúng ta sẽ tìm hiểu các phương pháp 
để phân tích một đa thức thành nhân tử. 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử 
chung
- Mục tiêu: Giúp HS biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, thuyết trình 
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, MTBT, phấn màu
- Sản phẩm: Đặt được nhân tử chung để phân tích các đa thức thành nhân tử
 Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ: 1 Ví dụ : 
 - Tìm hiểu sgk, làm ví dụ 1 a) Ví dụ 1 : 
 - Hãy viết 2x2 4x thành một tích của các Hãy viết 2x2 4x thành một tích của 
 đa thức? những đa thức
 - GV trong ví dụ trên ta viết 2x2 4x Giải 
 thành tích 2x (x 2), việc biến đổi đó 2x2 4x = 2x . x 2x . 2 = 2x (x 2)
 được gọi là phân tích đa thức 2x2 4x * Phân tích đa thức thành nhân tử (hay 
 thành nhân tử thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một 
 - Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tích của những đa thức
 tử ? - Cách làm trên gọi là phân tích đa thức 
 Cá nhân HS tìm hiểu, trả lời. thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân 
 GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức: tử chung.
 Phân tích đa thức thành nhân tử còn gọi là 
 phân tích đa thức thành thừa số và ví dụ 
 trên còn gọi là phân tích đa thức thành 
 nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử 
 chung. b) Ví dụ 2 : 
 GV yêu cầu: Phân tích đa thức :
 - Hãy cho biết nhân tử chung ở ví dụ 1 ? 15x3 5x2 + 10x thành nhân tử ?
 + Làm tiếp ví dụ 2 tr 18 SGK Giải 
 - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, sau đó 15x3 5x2 + 10x
 kiểm tra bài của một số HS khác = 5x. 3x2 5x . x + 5x . 2
 - Nhân tử chung trong ví dụ 2 là bao nhiêu = 5x (3x2 x + 2)
 ?
 - Hệ số của nhân tử chung có quan hệ gì 
 với các hệ số nguyên dương của các hạng 
 tử 15, 5, 10 ?
 - Lũy thừa bằng chữ của nhân tử chung (x) 
 quan hệ như thế nào với lũy thừa bằng chữ 
 của các hạng tử ? 
 Cá nhân HS tìm hiểu, trả lời.
 GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức:
 Cách tìm nhân tủ chung với các đa thức có 
 hệ số nguyên.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
Hoạt động 3: Áp dụng quy tắc 
- Mục tiêu: Vận dụng qui tắc PTĐTTNT bằng pp đặt nhân tử chung.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: SGK, phấn màu.
- Sản phẩm: ?1, ?2 
 Nội dung Sản phẩm
 + GV yêu cầu làm bài tập áp dụng: 2. Áp dụng :
 - HS thảo luận theo cặp Làm ?1 ?1 a) x2 x = x . x x . 1

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ca_nam_dai_so_lop_8_cv5512.docx