Văn bản :
( Trích Đôn ki hô tê )
_ Xec van tet_
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- HS hiểu được sơ bộ Đôn ki hô tê nhà quý tộc tài ba xứ Man tra là tiểu thuyết nổi tiếng thế giới
của nhà văn Xec van tet .
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng nhận biết & phân tích những ưu điểm , nhược điểm của nhân vật
3. Tư tưởng :
- Giáo dục hs tinh thần trân trọng những lí tưởng tốt đẹp , nhưng đồng thới phê phán những
hành động thiếu thực tế .
II. CHUẨN BỊ :
GV : sgk , giáo án , tltk , bảng phụ
HS : sgk , tập ghi , vở bt , xem trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP :
Đọc diễn cảm, nêu vđề, gợi mở, thảo luận, giảng bình
Tuần : 7 NS : 28/09/2008 Tiết : 25 ND :07/10/2008 Văn bản : ( Trích Đôn ki hô tê ) _ Xec van tet_ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - HS hiểu được sơ bộ Đôn ki hô tê nhà quý tộc tài ba xứ Man tra là tiểu thuyết nổi tiếng thế giới của nhà văn Xec van tet . 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng nhận biết & phân tích những ưu điểm , nhược điểm của nhân vật 3. Tư tưởng : - Giáo dục hs tinh thần trân trọng những lí tưởng tốt đẹp , nhưng đồng thới phê phán những hành động thiếu thực tế . II. CHUẨN BỊ : GV : sgk , giáo án , tltk , bảng phụ HS : sgk , tập ghi , vở bt , xem trước bài III. PHƯƠNG PHÁP : Đọc diễn cảm, nêu vđề, gợi mở, thảo luận, giảng bình IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định lớp : 2. KTBC : - Những ảo ảnh & thực tại hiện lên qua những lần quyệt diêm của cô bé là gì ? (8đ) - Em có suy nghĩ gì về cái chết của cô bé bán diêm ? (8đ) - Aỏ ảnh : lò sưởi, bàn ăn, cây thông, bà mỉm cười & hai bà cháu bay về trời (4đ) - Thực tại : đói, rét, lạnh lẽo, cô đơn (4đ) * Đảm bảo 2 ý : + Cái chết thương tâm (4đ) + Một xã hội thiếu tình người (4đ) 3. Bài mới : Giới thiệu bài : “ Đôn ki hô tê “ là bộ tiểu thuyết gần ngàn trang với nhân vật Đôn ki hô tê nổi tiếng thế giới. Xéc van tet đã dựng lại không khí đấy nước Tây Ban Nha cách đây mấy thế kỉ với hình ảnh chiếc cối xay gió, các nhân vật hiệp hĩ cưỡi lừa, cưỡi ngựa, mặc áo giáp, vác thương rong ruổi trên đường . Hôm nay , chúng ta học phần trích của tác phẩm : văn bản “ Đánh nhau với cối xay gió “ Hoạt động của GV&HS Nội dung bài học Hoạt động 1 : ? Qua phần đọc chú thích, em hãy nêu những nét chính về tác giả ? ? Xuất xứ đoạn trích ? 0 Bộ t.thuyết gồm 2 phần : Phần 1 : gồm 52 chương – xuất bản 1605 ; phần 2 gồm : 74 chương – xuất bản 1615 ; đoạn trích nằm phần 1 của tác phẩm . * Giải nghĩa các từ khó trong bài : giám mã, hiệp sĩi, thâm thù Hoạt động 2 : * Giọng đọc : chú ý các câu đối thoại (không in xuống dòng) , cần đọc với giọng thích hợp : vừa ngây thơ vừa tự tin xen lẫn hài hước _ GV đọc mẫu 1 đoạn ® gọi 3 hs đọc ; gọi hs khác nhận xét ; gv nhận xét lại . ? Qua phần đọc, hãy kể tóm tắt đoạn trích “ Đánh nhau với cối xay gió “ ? 0 ( ngắn gọn đảm bảo ndung chính ) ? Xác định 3 phần của đtrích theo trẫt tự diễn biến trước, trong & sau khi Đôn ki hô tê đánh nhau với cối xay gió? 0 P1 : từ đầu ® không cân sức P2 : tiếp theo ® ngã văng ra xa P3 : còn lại ? Hãy liệt kê 5 sự việc chủ yếu thể hiện sự khác nhau giữa 2 nhân vật ? 0 Quan niệm về : nhìn nhận về cối xay gió ; hành động ( quyết đánh- can ngăn) ; vết thương ; ăn ; ngủ . ? Em có nhận xét gì về nội dung & tựa đề của bài ? ( buồn cười ) ? Nhân vật chính trong truyện này là ai ? * GV giới thiệu ngắn gọn về nguồn gốc, xuất xứ nhân vật ( Dựa vào phần tóm tắt ở sgk – 78 ) ? Dựa vào phần chú thích , em hãy tả lại hình bên ngoài của Đôn ki ho tê ? 0 Trạc 50 , người gấy gò, cao lênh khênh, cưỡi con ngựa gầy còm, mặc bộ áo giáp, đấu đội mũ sắt ,tay cầm khiên, vai vác giáo dài, toàn những thứ han rỉ Thảo luận : ? Tìm ưu – khuyết điểm của Đôn ki ( dẫn chứng ) rồi đánh giá chung về lão hiệp sĩ này ? => ? Đôn ki muốn trở thành hiệp sĩ , mđích để làm gì ? ( trừ cái ác) - Tìm những câu nói & câu trả lời của anh ta khi khi nhaìn thấy trên ba chục chiếc cối xay gió giữa đồng ? ? Qua những câu nói đó : em thấy anh ta suy nghĩ và chuẩn bị có giống người bình thường không ? Vì sao ? 0 Đầu óc hoang tưởng ( mê muội nên nhìn thấy người & việc ở ngoài đời cứ như là trong tiểu thuyết ) ? Chi tiết Đôn ki 1 mình một ngựa xông vào cxg , cho thấy anh ta là người ntn ? ( Chiến đấu dũng cảm ) ? Anh ta nhanh chóng thất bại , đến lúc này đôn ki đã tỉnh ngộ chưa ? 0 Vẫn giải thích 1 cách mê muội không hề tỉnh ngộ , & tin vào tài năng của mínhsẽ chiến thắng lão pháp sư ? Khi bị thương anh ta ntn ? 0 Chịu đựng không rên la ® Nghị lực kiên cường ? Tiếp tục cuộc hành trình , tối đến ta còn thấy Đôn ki có gì đáng khen , đáng cười ? 0 Không ăn , không ngủ chỉ nghĩ tới tình nương . ? Qua phần phân tích ở trên em thấy Đôn ki là người ntn ? => Qúa mê truyện kiếm hiệp nên đâm ra mê muội, chẳng còn tỉnh táo. Nhìn cxg lão tưởng bọn khổng lồgian ác rồi sau cho là pháp thuật của lão pháp sư . Khát vọng diệt trừ giống xấu xa là tốt đẹp nhưng đầu óc hoang tưởng đã làm sai lệch đi . Lão rất dũng cảm nhưng nực cười ở chỗ là kẻ thù của hắn lại là những chiếc cối xay gió. Lão bị htương mà không hề rên rỉ đó là làm theo các hiệp sĩ trong sách . Lão lão không quan tâm đến ăn uống, ngủ trong khi bao người chỉ lo ngủ, lo ăn , đó là phẩm chất tốt nhưng tất cả cũng chỉ vì nàng Đuy xi nê a mà hắn cố tưởng tượng ra. Do vậy, nhân vật này vừa nực cười, vừa đáng trách, đáng thương . ? Thành công của Xec van tet khi xây dựng nhân vật Đôn ki ? 0 ông đã góp phần cho văn học TBN & thế giới một hình tượng phản hiệp sĩ , nhại hiệp sĩ bất tử . I. Đọc - hiểu chú thích : 1. Tác giả : Xec van tet ( 1547-1616 ) nhà văn nổi tiếng của Tây Ban Nha 2. Tác phẩm : Trích tiểu thuyết “ Đôn ki hô tê “ II. Đọc- tìm hiểu văn bản : 1. Hiệp sĩ Đôn ki hô tê : _...trên 30 tên khổng lồ ghê gớm _... đây là cuộc chiến dấu chính đáng _...ta sẽ đương đầu với chúng _... có bị thương thế nào cũng không được rên rỉ _...thức suốt đêm không ngủ _... không muốn ăn sáng ®Có ít nhiều khía cạnh tốt nhưng vừa nực cười, vừa đáng trách, đáng thương 4. Củng cố & luyện tập : Hđộng 3 : Gv hướng dẫn hs củng cố k.thức . - Nhân vật Đôn ki hô tê có những mặt hay , mặt dở nào ? - Mặt hay : trừ cái ác , chiến đấu dũng cảm - Mặt dở : hoang tưởng , không ăn , không ngủ, luôn nghĩ về người yêu . 5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : - Học bài - Chuẩn bị phần còn lại : + Nhân vật giám mã Xan chô pan xa là người ntn ? ( mđích chuyến đi, suy nghĩ và hành động thói quen của Xan-chô ? ) + Tìm sự tương phản giữa Đôn ki& Xan chô ? + Đặc sắc nghệ thhuật của truyện ? Tuần 7: NS :28/09/2008 Tiết 26 ND:08/10/2008 Văn học: ( tt) ( Trích ) _ Đôn ki hô tê_ I. MỤC TIÊU : 1 Kiến thức : - Xanchô Panxa là người tỉnh táo, thực tế nhưng quá thực dụng . Đó là sự đối lập với Đôn ki hô tê và bổ sung cho tính cách này. 2 Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết và phân tích ưu điểm , nhược điểm của nhân vật 3 Thái độ : - Giáo dục học sinh biết sống thực tế nhưng đừng quá thực dụng . II. CHUẨN BỊ : HS : sgk , tập ghi , xem trước bài GV: sgk , giáo án,tài liệu tham khảo, bảng phụ III. PHƯƠNG PHÁP : Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, gợi mở , thảo luận , giảng bình IV. TIẾN TRÌNH : 1/ Ổn định lớp : 2/ KTBC : - Cho biết đôi nét về tác giả và đọan trích “ Đánh nhau với cối xay gió “ ? (8điểm) - Những mặt hay mặt dở của nhà văn Đôn ki hô tê? (8đ) -Xecvantet: là nhà văn Tây Ban Nha (3đ) - Đoạn trích này thuộc bộ tiểu thuyết nổi tiếng “Đônkihôtê” (3đ) viết về người hiệp sĩ (2đ) + Mặt hay: trừ cái ác , chiến đấu dũng cảm, nghị lực kiên cừờng (4đ) + Mặt dở : đầu óc hoang tưởng (2đ) + Dẫn chứng (2đ) 3. Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Nói tới Đôn ki không thể không nhắc tới anh chàng giám mã Xanchô-panxa luôn đồng hành cùng ông chủ kì quặc của mình trên các nẻo đường cùng chia vui , chia khổ . ? Dựa vào chú thích , hãy miêu tả sơ bộ ngoại hình của nhân vật Xanchô- panxa ? 0 Béo, lùn cưỡi con lừa thấp lè tè ,lúc nào bên mình cũng có bầu rượu , cái túi 2 ngăn đựng thức ăn Thảo luận : ? Em hãy chứng minh dưới ngòi bút của Xec-van-tet , nhân vật này bộc lộ cả 2 mặt tốt & xấu ? => Mđích chuyến đi thực dụng ( hy vọng sau này ông chủ công thành danh toại , bác sẽ được làm thống đốc một hòn đảo ) Đầu óc hoàn toàn tỉnh táo ( chẳng phải các tên khổng lồ đâu mà chỉ là những cối xay gió) , can ngăn không cho chủ đánh nhau với cxg ( hét bảo ) Nhưng khi chủ lao vào đánh , hắn chỉ biết đứng đó hét chứ không giám xông theo như vậy là hèn nhát . Càng hèn nhát hơn khi chỉ bị đau 1 chút là rên rỉ. Ngoài ra , Bác quá quan tâm đến quyền lợi và những hưởng thụ về vật chất thích ăn ngon , ngủ kĩ , thích sống nhàn hạ mà trở nên tầm thường . * GV hướng dẫn đánh giá chung về nhân vật này : có mặt tốt nhưng cũng có mặt đáng chê trách ? Vậy Xan chô pan xa là người ntn ? Hoạt động 2 : ? Để khắc họa 2 nhân vật này tác giả dùng bp nghệ thuật nào? Thảo luận : ? Tìm những chi tiết tương phản gữa 2 nhân vật ? 0 ( Về hình dáng, nguồn gốc xuất thân, lí tưởng, hành động ) Đôn ki - Cao gầy - Qúy tộc nghèo - Hành động điên rồ, xa rời thực tế -Làm theo sách vở kiếmhiệp - Lí tưởng cao đẹp - Dũng cảm lao vào hiểm nguy Xan chô - Mập lùn - Nông dân - Hành đông khôn ngoan xa rời thực tế - Làm theo sở thích tự nhiên - Thích quyền lợi vật chất đời thường - Nhút nhát , sợ hãi tránh xa hiểm nguy ? Việc sử dụng bp đối lập có tác dụng gì ? 0 Đứng bên cạnh Đônki thấy Xanchô như béo lùn hơn , tính chất thết thực của bác giám mã góp phần tô đậm óc hão huyền của lão hiệp sĩ => 1 cặp nhân vật tương phản nhưng lại bổ sung cho nhau , nhvật nào cũng có chỗ mạnh chỗ yếu riêng ? Nghệ thuật trong đoạn trích có gì nổi bật ? 0 - Xdựng tính cách 2 nhvật tương phản , bổ sung cho nhau . - Nghệ thuật hài hước trong kể chuyện & mtả ( mọi điều đều làm theo sách vở, đánh nhau với cxg ® buồn cười ? Qua phần phân tích, hãy nêu những nét chính về ndung & nghệ thuật ? 2. Nhân vật giám mã Xanchô-panxa : _chẳng phải các tên ... thái từ ? . Sử dụng tình thái từ ntn cho hợp lí ? . Xác định và giải nghĩa tình thái từ ?, làm bt còn lại : BT3 : đặt câu với ttt đã cho trong sgk sao cho hợp lí BT4 : đặt câu với ttt nghi vấn sao cho phù hợp với qhệ xh : hs với thầy cô, con cái với bố mẹ(vai dưới đv vai trên), bạn bè với nhau ( bằng vai ) V. RÚT KINH NGHIỆM : Nội dung : Phương pháp: Tổ chức : Tuần : 7 NS :28/10/2008 Tiết : 27 ND :10/10/2008 Tiếng việt : TÌNH THÁI TỪ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Hiểu được thế nào là tình thái từ 2. Kĩ năng : - Rèn hs biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp 3. Thái độ : - Giáo dục hs tính độc lập sáng tạo khi làm bài . II . CHUẨN BỊ : GV : sgk, giáo án, tltk, bảng phụ HS : sgk, tập ghi, vở bt , xem trước bài III. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, gợi mở, quy nạp, định nghĩa ,lựa chọn IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định lớp : 2. KTBC : - Thế nào là trợ từ ? Cho vdụ? (8đ) - Thán từ là gì ? Cho ví dụ ? (8đ) * Phân tích ý nghĩa những trợ từ trong các câu sau ? - Nam được những hai điểm 10 . - Truyện ấy ngắn thôi nhưng giàu ý nghĩa . * Thán từ trong câu sau bộc lộ cảm xúc gì ? - Chao ! Trăng tròn quá ! - Trợ từ : là các từ đi kèm với từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hay biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến (4đ) - Ví dụ ( 4đ) + Thán từ là những từ bộc lộ cảm xúc của người nói hay dùng để gọi đáp (4đ) + Ví dụ : (4đ) 3. Bài mới : Giới thiệu bài : Ngoài trợ từ , thán từ , còn có một từ loại khác biểu thị sắc thái tình cảm, thái độ của người nói . Đó là tình thái từ . Tình thái từ có khác gì so với trợ từ , thán từ ? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu bài học hôm nay . Hoạt động của GV&HS Nội dung bài học Hoạt động 1 : * GV treo bảng phụ , cho hs quan sát đọc các vd và trả lời câu hỏi : ? Xđịnh các từ in đậm trong các vdụ trên ? ? Cho biết ý ng hĩa của các từ in đậm ấy ? ? Nếu các vdụ a , b , c bỏ đi các từ in đậm thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi ? 0 Bỏ các từ in đậm quan hệ giao tiếp bị thay đổi, không còn là câu ban đầu Bỏ “à , đi “ không còn là câu nghi vấn, câu cầu khiến ; Không có từ “ thay “ câu cảm thán không được tạo lập ? Vdụ (d), từ “ ạ “ biểu thị sắc thái gì của người nói ? 0 “ Em chào cô “ & “ Em chào cô ạ “ Đều là câu chào nhưng từ “ạ “ sẽ thể hiện tính lễ phép cao . ( sắc thái tình cảm ) ? Ta gọi những từ in đậm là tình thái từ . Vậy tình thtái từ là gì ? Tính thái từ có mấy loại ? = > Hs trả lời , gv chốt ghi nhớ BT nhanh : ? Xđịnh kiểu câu & cho biết từ nào đóng vai trò tạo kiểu câu đó ? - Anh đi đi . ( c.khiến) - Bạn không làm việc này chứ ? (hỏi) ? Cho vdụ có sdụng tình thái từ ? Hoạt động 2 : ? Những tình thái từ trong các câu trên được dùng trong những tình huống giao tiếp khác nhau ntn ? => - Vdụ 1, 3 : người nói, người nghe có qhệ ngang hàng dùng các ttt “ à “ , “ nhé “ - Vdụ 2 ,4 : người nói nhỏ hơn người nghe nên dùng ttt “ ạ “ ? Qua các vdụ trên , khi sdụng ttt cần lưu ý điều gì ? => HS trả lời, gv chốt ghi nhớ * Lưu ý : phải căn cứ vào tuổi tác, thứ bậc xã hội, t.cảm Nếu sdụng tùy tiện thì không đạt hiệu quả gi.tiếp BT nhanh : Cho 1 câu có thông tin “Nam học bài “ ? Dùng ttt để thay đổi sắc thái ý nghĩa của câu trên ? -Nam học bài đi ! (cầu khiến, ngang hàng, người trên ycầu - Nam học bài nhé ! ( cầu khiến , thân mật gần gũi ) - Nam học bài à ? (hỏi thân mật ) I. Chức năng của tình thái từ : Ví dụ : (sgk) a/ À : từ để hỏi ( tạo câu nghi vấn ) b/ đi : từ cầu khiến ( // cầu khiến ) c/ thay : từ cảm thán ( // cảm thán ) d/ ạ : thể hiện thái độ lễ phép * Ghi nhớ (sgk-81) II. Sử dụng tình thái từ : Vdụ : (sgk) 1/ à : hỏi , thân mật 2/ ạ : hỏi , kính trọng 3/ nhé : cầu khiến , thân mật 4/ ạ : cầu khiến , kính trọng * Ghi nhớ ( sgk-81) 4. Củng cố & luyện tập : Hđộng 3 : Gv hướng dẫn hs làm Bt và củng cố kiến thức . ? Thế nào là tình thái từ ? ( Từ thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán, biểu thị sắc thái tcảm của người nói ) BT1 : Các từ in đậm trong những câu dưới đây, từ nào là ttt ? - GV hướng dẫn hs làm & củng cố kiến thức BT2 : Giải thích nghĩa các ttt sau ? GV hướng dẫn hs làm & củng cố lại k.thức III. Luyện tập : 1/81 : Câu dùng tình thái từ : b , c , e , i 2/82 : Giải thích nghĩa các ttt sau: a/ chứ : điều muốn hỏi ít nhiều khẳng định b/ chứ : nhấn mạnh điều vừa khẳng định c/ ư : (hỏi với thái độ) phân vân d/ nhỉ : thân mật e/ nhé : dặn dò, thân mật g/ vậy : miễn cưỡng h/ cơ mà : thuyết phục 5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : - Học bài “ Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả & biểu cảm “ + Quy trình xây dựng đoạn văn tự sự gồm mấy bước ? + Em hãy viết đoạn văn lão Hạc kể chuyện bán chó + Đoạn văn của Nam Cao đã kết hợp miêu tả & biểu cảm ở chỗ nào ? + Đoạn văn của em có kết hợp tả và biểu cảm chưa ? - Chuẩn bị bài : “ Nói quá “ + Thế nào là nói quá ? + Nói quá có tác dụng gì ? V. RÚT KINH NGHIỆM : Nội dung : Phương pháp: Tổ chức : Tuần : 7 NS:28/09/2008 Tiết :28 ND:14/10/2008 TLV: LT VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ & BIỂU CẢM I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Thông qua thực hành hs biết vận dụng sự kết hợp các yếu tố miêu tả và bcảm khi viết đoạn văn tự sự - Củng cố lại kiến thức về đoạn văn : cấu trúc, liên kết, chuyển đoạn 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng viết đoạn văn theo những yêu cầu cho trước 3. Giáo dục : - Giáo dục hs tính độc lập sáng tạo khi viết đoạn văn tự sự II. CHUẨN BỊ : GV : sgk, giáo án, tltk, bảng phụ HS : sgk, tập ghi, vở bt, xem trước bài III. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, gợi mở, phân tích IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định lớp : 2. KTBC : - Trong vb tự sự, có phải nhà văn chỉ sdụng duy nhất một yếu tố kể hay không vì sao ? (8đ) - Kiểm tra vở bt - Không dùng 1 ytố (2đ) - Vì : khi kể thường đan xen vào ytố tả & bcảm (3đ) + Tác dụng : làm cho việc kể chuyện sinh động& s.sắc hơn(3đ) 3. Bài mới : Giới thiệu bài : Các em đã hiểu rõ vai trò của ytố kể, tả, bcảm trong văn tự sự . Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức đã học qua việc viết một đoạn văn , bài văn tsư ïtheo tinh thần tích hợp các phương thức biểu đạt ấy trong một vbản . Hoạt động của GV&HS Nội dung bài học Hoạt động 1 : ? Những ytố cần thiết để xdựng đoạn văn tự sự là gì ? 0 sự việc + nhvật ? Nhắc lại vai trò của ytố tả và bcảm trong văn tự sự ? 0 Sự việc trở nên hấp dẫn, dễ hiểu ; nhvật chính trở nên sinh động gần gũi ? Nhìn sgk , cho biết quy trình xdựng đvăn tự sự gồm mấy bước Hoạt động 2 : Chọn 1 trong 3 bài tập a , b , c trong sgk viết thành đoạn . _ Chọn bài tập a : ( Ycầu hs thực hiện theo 5 bước ở trên ) B1 : Lựa chọn sviệc chính : - Nhà em có một bình hoa đẹp - Em đã làm vỡ lọ hoa ấy - Thấy buồn bởi việc làm của mình B2 : Lựa chọn ngôi kể : - Người kể ở ngôi thứ nhất ( số ít hoặc số nhiều ) : tôi, tớ, mình, em chúng tôi, ch.ta B3 : Xđịnh thứ tự kể : Hướng dẫn hs : Khi kể phải theo trình tự : chuyện bắt đầu khi nào? Diễn ra và kết thúc ra sao ? Vdụ :- Khởi đầu: mở đầu có thể là cảm tưởng, nhận xét - Diễn biến :kể lại sviệc 1 cách chi tiết : . Mtả lọ hoa . Nguyên nhân nào lọ hoa bị vỡ . Em làm gì sau việc đó - Kết thúc : . Suy nghĩ về bản thân . Bài học kinh nghiệm về tính cẩn thận B4 : Xđịnh ytố tả , biểu cảm sẽ dùng : - Lọ hoa đẹp ntn , hiện trạng lọ hoa vỡ, sắc mặt của em khi đó ? (mtả) - Sau khi vỡ cxúc của em ra sao ? B5 : Viết thành đoạn văn : * Phân tích đánh giá đoạn văn vừa hoàn thành : - Gọi 2 hs đọc bài, đối chiếu với các yêu cầu và nhận xét , bổ sung - GV nhận xét , ghi điểm I. Từ sự việc & nhvật đến đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm : 1. Quy trình xd đoạn văn tsự kết hợp mtả , bcảm : - Lựa chọn sự việc chính - Lựa chọn ngôi kể - Xđịnh thứ tự kể - Xđịnh những ytố tả, bcảm sẽ dùng - Viết thành đoạn 2. Viết đoạn : 4. Củng cố & luyện tập : Hoạt động 3: Gv hướng dẫn hs làm Bt và củng cố k.thức . ? Có mấy bước khi viết đvăn tự sự kết hợp với miêu tả & biểu cảm ? ( 5 bước ) BT1 : Đóng vai ông giáo & viết 1 đvăn kể lại giây phút lão Hạc sang báo tin bán chó với vẻ mặt và t.trạng đau khổ . - GV hướng dẫn hs làm : ( Theo 5 bước ) + Sự việc : lão Hạc báo tin bán chó + Nh.vật : ông giáo, lão hạc, con chó + Mtả : nét mặt , tâm trạng lão + Bcảm: Sự xúc động, đau lòng của ông giáo trước thái độ đau đớn, ân hận của 1 con người - GV nhận xét & củng cố lại kiến thức . BT2 : HS thảo luận rút ra nhận xét =.> Đoạn văn của Ncao mtả chân dung lão Hạc rất độc đáo, nụ cười, đôi mắt, vẻ mặt, nếp nhăn, cái đầu, cái miệng, tiếng khóc ® khắc sâu vào lòng bạn đọc 1 lão Hạc khốn khổ qua ngoại hình. Đặc biệt là thể hiện sinh động sự quằn quại phút giây ân hận, xót xa vì già bằng tuổi ấy mà còn đánh lừa 1 con chó . II. Luyện tập : 1/84 : Viết đoạn văn : 2/84 : 5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : - Học bài, làm bt hoàn chỉnh - Chuẩn bị bài : “ Chiếc lácuối cùng “ . Đọc văn bản ; tìm hiểu về tác giả, tác phẩm . Khi Giôn xi bị bệnh , cô có tâm trạng ntn ? . Khi thấy chiếc lá vẫn còn, tâm trạng giôn-xi ntn so với trước? . Giôn xi được cứu sống nhờ những yếu tố nào ? nhưng ytố nào là yếu tố quyết định sự sống của Giôn xi ? V. RÚT KINH NGHIỆM : Nội dung : Phương pháp: Tổ chức :
Tài liệu đính kèm: