Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tuần 05

Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tuần 05

Ngữ văn - Bài 5 - Tiết17

TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.

- Nhận biết hoàn cảnh sử dụng và giá trị của từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.

2. Kĩ năng:

- Biết cách, hiểu nghĩa một số từ địa phương và biệt ngữ xã hội.

- Dùng từ địa phương và biệt ngữ xã hội phù hợp với tình huống giao tiếp.

3. Thái độ:

Ý thức sử dụng từ địa phương.

II. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Giáo án, tài liệu

- Học sinh: Nghiên cứu trước nội dung bài

III. Phương pháp:

Nghiên cứu, gợi tìm, phát vấn

 

doc 11 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 514Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tuần 05", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/9/2010
Ngày giảng: 8B: 13/9; 8A: 14/9 
Ngữ văn - Bài 5 - Tiết17
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
- Nhận biết hoàn cảnh sử dụng và giá trị của từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
2. Kĩ năng:
- Biết cách, hiểu nghĩa một số từ địa phương và biệt ngữ xã hội.
- Dùng từ địa phương và biệt ngữ xã hội phù hợp với tình huống giao tiếp.
3. Thái độ:
Ý thức sử dụng từ địa phương.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, tài liệu
- Học sinh: Nghiên cứu trước nội dung bài
III. Phương pháp:
Nghiên cứu, gợi tìm, phát vấn
IV. Tổ chức giờ học:
1. Khởi động: (6’)
 *Kiểm tra: 
CH- Từ tượng hình là gì? Từ tượng thanh là gì? cho ví dụ?
 Nêu tác dụng của từ tượng hình và từ tượng thanh?
TL- Từ tượng hình là những từ gời tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
Vd: loẻo khoẻo
- Từ tượng thanh là những từ mô phỏng âm thanh.
- Vd: róc rách.
 - Tác dụng: gợi tả âm thanh, hình ảnh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.
*Giới thiệu bài: 
“ Bầm ơi có rét không bầm
Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn.”
Trong hai câu thơ trên, từ “bầm” chỉ ai?
- Mẹ -> bầm chính là từ ngữ địa phương.
Vậy từ ngữ địa phương là gì? Biệt ngữ xã hội có đặc điểm ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu tiết học hôm nay.
2. Tiến trình tổ chức các hoạt động: (35’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1: Hình thành kiến thức mới. (20’)
- Mục tiêu: Nhận biết được từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. Cách sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
 GV gọi HS đọc ví dụ Sgk- 56
Giáo viên nghi bảng -> học sinh nghi vở.
Các từ bẹ, bắp có nghĩa là gì? Ngô
Trong 3 từ ấy, từ nào là chỉ được dùng trong một địa phương nhất định.
(Bẹ, bắp => Tây Bắc)
Từ nào sử dụng rộng rãi, phổ biến trong toàn dân? (Ngô)
Em hiểu thế nào là từ địa phương. Thế nào là từ toàn dân?
(Từ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng trong một địa phương nhất định, từ toàn dân sử dụng rộng rãi trong toàn dân)
GV gọi HS đọc nội dung ghi nhớ.
Bài tập mở rộng:
Chỉ ra các từ địa phương trong các câu sau; và tìm từ toàn dân têong ứng.
Con heo này đẹp quá!
Bạn mần vậy là không tốt.
Đằng nớ vợ chưa?
Đằng nớ? Tớ còn chờ độc lập cả lũ cười vang bên ruộng bắp nhìn không thôn nữ cuối nương dâu.
(heo- lợn (Miền nam) 0 - cô (miền trung)
Mần – Làm (miền trung)
Nớ- ấy (miền trung)
Bắp- ngô (Tây bắc) 
GV lấy thêm vd: 
- thìa (toàn dân); xìa (Hưng Yên).
- thái thịt (toàn dân); xái thịt (Thái bính)
- về (toàn dân); dề (Nam Bộ).
- vui (toàn dân); dui (Nam Bộ).
- sân (toàn dân); cươi (Nghệ tĩnh).
- đâu (toàn dân); mô (Nghệ tĩnh).
Đọc vd sgk- tr57, chú ý các từ in đậm.
Tại sao trong đoạn văn này có chỗ tác giả dùng “mẹ”, có chỗ tác giả dùng “mợ”?
- Hai từ đồng nghĩa.
Tước cách mạng tháng tám ở nước ta tầng lớp xã hội nào gọi mẹ là mợ, gọi cha là cậu?
- tầng lớp trung lưu, thượng lưu.
Các từ: ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì?
- ngỗng: điểm 2; trúng tủ: đúng chỗ đã học.
Tầng lớp xã hội nào thường dùng những từ ngữ này?
Các từ: mợ, ngỗng, trúng tủ gọi là biệt ngữ xã hội. Em hiểu thế nào là biệt ngữ xã hội?
- Chỉ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
Đọc ghi nhớ (SGK). Tìm thêm một số vd về biệt ngữ?
cớm (công an) -> xã hội đen.
Gậy: diểm 1.
Ghi đông : điểm 3.
Đọc 2 vd (SGK- 58).
Từ hai vd trên em rút ra điều gì khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?
Trong đoạn thơ việc tác giả sử dụng từ ngữ địa phương có tác dụng gì?
Muốn không lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, ta cần làm gì?
- Tìm hiểu từ ngữ toàn dân tương ứng.
Đọc ghi nhớ 3 (SGK) - 2 em.
I. Từ ngữ địa phương 
1. Bài tập.
a, Sáng ra bờ suối tối vào hang
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng
 (Hồ chí Minh, Tức cảnh Pác Bó)
b, Khi con tu hú gọi bây
... Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào.
 ( Tố Hữu- Khi con tu hú gọi bầy) 
2. Nhận xét.
- Các từ bẹ, bắp, chỉ ngô.
- bẹ, bắp: sử dụng trong địa phương nhất định gọi là từ địa phương.
- ngô: sử dụng phổ biến trong toàn dân gọi là từ toàn dân.
3. Ghi nhớ. (SGK)
II. Biệt ngữ xã hội.
1. Bài tập: (SGK- 57)
2. Nhận xét:
- mợ và mẹ: 2 từ đồng nghĩa.
- cậu, mợ: dùng trong tầng lớp trung lưu, thượng lưu -> sử dụng trong một tầng lớp nhất định.
- ngỗng, trúng tủ: sử dụng trong tầng lớp học sinh hiện nay.
3. Ghi nhớ: (SGK).
III. Sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội.
1. Bài tập: SGK- 58).
2. Nhận xét:
- Không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội -> gây khó hiểu.
- Trong thơ văn: tô đậm màu sắc địa phương, màu sắc xã hội của ngôn ngữ.
3. Ghi nhớ.
 HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập. (15’)
- Mục tiêu: Vận dụng lý thuyết vào làm các bài tập theo yêu cầu.
- GV gọi HS đọc bài tập, xác định yêu cầu, làm bài
- GV nhận xét, kết luận.
Đọc bài 2 -59, nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- Gọi 1 HS lên nêu kết quả.
HS và GV nhận xét, bổ sung.
Đọc nài 3, nêu yêu cầu bài tập.
HS làm bài, nhận xét.
GV hướng dẫn, bổ sung.
IV. Luyện tập.
1. Bài 1: Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc em biết. Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng.
Từ địa phương
Từ toàn dân
- mi- miền Trung.
- mô- miền Trung.
- o- miền Trung.
- biểu- miền nam.
- mày.
- đâu.
- cô.
- bảo.
2. Bài 2: Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh hoặc của tầng lớp xã hội khác. giải thích nghĩa?
- mổ: lấy cắp.
- mõi: lấy cắp.
- cớm: công an.
3. Bài 3: Trường hợp nào nên dùng từ ngữ địa phương, truờng hợp nào không nên dùng.
a, Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương.
b, Người nói chuyện với mình là ở địa phương khác.
c, Khi phát biểu ý kiến ở lớp.
d, Khi làm bài tập làm văn.
đ, Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy giáo, cô giáo.
e, Khi nói chuyện với người nưôc ngoài biết Tiếng Việt.
-> Trường hợp a nên sử dụng từ địa phương, các trường hợp khác không nên sử dụng.
3. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà: (4’)
*Tổng kết:
Từ ngữ địa phương là gì? Biệt ngữ xã hội là gì?
Khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội cần lưu ý điều gì?
* Hướng dẫn học ở nhà: 
Học ghi nhớ, làm bài tập 4, 5. Đọc phần đọc thêm.
Soạn: Tóm tắt văn bản tự sự, tóm tắt văn bản “Lão Hạc”.
Đọc kĩ, trả lời câu hỏi SGK.
Ngày soạn: 13/9/2010
Ngày giảng: 8B: 15/9; 8A: 16/9
Ngữ văn - Bài 5 -Tiết 18
TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được và biết cách thức tóm tắt một văn bản tự sự.
2. Kĩ năng:
	- Đọc, hiểu được cốt truyện của văn bản tự sự.
- Nhận biết tóm tất một văn bản tự sự một cách khái quát, chi tiết.
3. Thái độ:
- Ý thức thực hiện đầy đủ các bước khi tóm tắt một văn bản tự sự.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, tài liệu
- Học sinh: Bài soạn
III. Phương pháp:
Nghiên cứu, gợi tìm, trao đổi đàm thoại.
IV. Tổ chức giờ học:
1. Khởi động: (6’)
*Kiểm tra: 
CH- Có mấy cách liên kết đoạn văn trong văn bản? Trình bày từng cách? Cho ví dụ minh họa?
TL- Có hai cách: Dùng từ ngữ để liên kết đoạn văn (từ ngữ có quan hệ liệt kê, đối lập, từ ngữ chỉ ý tổng kết, khái quát); dùng câu nối để liên kết đoạn.
*Giới thiệu bài:
Trong cuôc sống hàng ngày, khi xem một cuốn phim hay, đọc một câu chuyện hấp dẫn mà ta muốn thông báo lại cho một người khácbiết thì ta phải tóm tắt văn bản. Vậy tóm tắt văn bản tự sự là gì? Cách tóm tắt như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài.
2. Tiến trình tổ chức các hoạt động: (35’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1: Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự: (15’)
* Mục tiêu: Nhận biết được thế nào là tóm tắt văn bản tự sự, cách tóm tắt văn bản tự sự.
Ở trường các em được học rất nhiều văn bản tự sự (Bánh chưng, bánh giầy, Con rồng cháu tiên, Trong lòng mẹ, Lão Hạc, Tức nước vỡ bờ...) em muốn kể lại cho bố mẹ, ông bà nghe, thì em phải làm gì?
 (Tóm tắt văn bản tự sự)
Nếu tóm tắt văn bản “ Lão Hạc) em sẽ tóm tắt như thế nào?
(Truyện ngắn Lão Hạc kẻ về nông dân nghèo, gia cảnh éo le, vợ chết, con trai phẫn chí bỏ đi đồn điền cao su. Lão Hạc ở nhà nuôi Cậu vàng, lão yêu quý cậu vàng lắm, có cái gì ăn lão cũng cho cậu vàng ăn. Thế rồi túng quẫn lão phải bán cậu vàng , lão đau xót và ân hận lắm. Hoàn cảnh ngày àng khó khăn, lão Hạc tự kết liễu cuộc đời mình bằng một mồi bả chó.
Từ vd trên theo em hiểu thế nào là tóm tắt văn bản tự sự, suy nghĩ và trả lời câu hỏi đúng nhất trong các câu sau, tại sao chọn như vậy?
 Đáp án là câu b. Vì trình bày ngắn gọn nhưng phải đảm bảo nội dung chính gồm sự việc tiêu biểu, nhân vật quan trọng, không thêm bớt nội dung văn bản.
I. Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự.
- Tóm tắt văn bản tự sự là dùng lời văn của mình trình bày một cách ngắn gọn nội dung chính (sự việc tiêu biể, nhân vật quan trọng) của văn bản.
HĐ 1: Cách tóm tắt văn bản tự sự: (15’)
* Mục tiêu: Nhận biết được những yêu cầu của việc tóm tắt một văn bản tắt, các bức tóm tắt một văn bản tự sự.
Đọc văn bản tóm tắt SGK -tr 60.
Văn bản tóm tắt trên kể về nội dung vủa văn bản nào?
- Văn bản “ Sơn Tinh Thuỷ Tinh”.
Dựa vào đâu em nhận ra điều đó?
- Dựa vào nhân vật, sự việc và chi tiết tiêu biểu nêu trong văn bản tóm tắt.
Văn bản tóm tắt trên có nêu được nội dung chính của văn bản đó không?
- Đã nêu được nội dung chính của truyện: sự việc và nội dung chính.
Văn bản tóm tắt trên có gì giống và khác với bản “Sơn Tinh Thuỷ tinh” đã học ở lớp 6?
Vì sao số lượng và sự việc lại ít hơn văn bản được tóm tắt?
- Vì phải chọn nội dung chính và sự việc tiêu biểu.
Từ việc tìm hiểu trên em hãy cho biết các yêu cầu đối với một văn bản tóm tắt?
- Đáp ứng mục đích yêu cầu cần tóm tắt, đảm bảo tính khái quát, trung thành với văn bản được tóm tắt., không thêm bớt chi tiết, sự viêc, không chen vào văn bản tóm tắt những ý kiến bình luận khen chê; đảm bảo tính hoàn chỉnh (giúp người đọc hình dung toàn bộ câu chuyên: mở đầu, phát triển, kết thúc), đảm bảo tính cân đối (số lượng dòng dành cho nội dung chính, sự việc tiêu biểu phải phù hợp).
Muốn viết được văn bản tóm tắt theo em phải làm những việc gì? 
Những việc ấy phải thực hiện theo trình tự nào?
1. Những yêu cầu đối với văn bản tóm tắt.
a. Bài tập. 
b. Nhận xét.
- Độ dài văn bản tóm tắt: ngắn hơn tác phẩm được tóm tắt.
- Số lượng nhân vật, sự việc: ít hơn.
- Lời văn: lời văn là lời của người tóm tắt.
* Yêu cầu: Đáp ứng mục đích, yêu cầu tóm tắt, đảm bảo tính khách quan, cân đối, hoàn chỉnh.
2. Các bước tóm tắt văn bản tự sự.
- Đọc kĩ, hiểu chủ đề.
- Xác định nợi dung chính cần tóm tắt.
- Sắp xếp theo trình tự hợp lí.
- Viết tóm tắt bằng lời văn của mình.
HĐ 2: Hướng dẫn tổng kết. (5’)
*Mục tiêu: Qua tìm hiểu bài tập HS rút ra nội dung ghi nhớ.Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự. Cách tóm tắt văn bản tự sự.
Tóm tắt văn bản tự sự là gì?
Yêu cầu của việc tóm tắt và các bước tóm tắt văn bản tự sự?
Đọc ghi nhớ- 2 em.
III. Ghi nhớ (SGK)
3. Tổng kết, hướng dẫn học ở nhà: (4’)
*Tổng kết:
 	Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự?
 Những yêu cầu khi tóm tắt văn bản tự sự? Các bước tóm tắt văn bản tự sự?
*Hướng dẫn học ở nhà:
Học nội dung ghi nhớ, xem lại nội dung tìm hiểu.
Chuẩn bị kĩ bài tập (SGK).
Ngày soạn: 13/9/2010
Ngàygiảng: 8B: 15/9; 8A: 16/9
Ngữ văn - Bài5 - Tiết19
LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ
I.Mục tiêu bài học: 
1. Kiến thức
Nhận biết cách tóm tắt văn bản tự sự. Các yeey cầu của việc tóm tắt.
2.Kĩ năng
Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử sử dụng.
3.Thái độ
Ý thức thực hiện nghiêm túc các bước tóm tắt văn bản tự sự.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Giấy nháp và sách vở
III. Phương pháp:
Nghiên cứu, gợi tìm
IV. Tổ chức giờ học:
1. Khởi động: (16’)
*Kiểm tra bài cũ: (15’)
CH- Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự, các bước tóm tắt văn bản tự sự?
TL- Tóm tắt văn bản tự sự là dùng lời văn của mình trình bày một cách ngắn gọn nội dung chính (sự việc tiêu biể, nhân vật quan trọng) của văn bản.
Các bước tóm tắt văn bản tự sự.
- Đọc kĩ, hiểu chủ đề.
- Xác định nợi dung chính cần tóm tắt.
- Sắp xếp theo trình tự hợp lí.
- Viết tóm tắt bằng lời văn của mình.
Giới thiệu bài:(1’)
Các em đã được học về cách tóm tắt văn bẳn tự sự, để rèn kỹ năng tóm tắt kiểu văn bản này, chúng ta cùng luyện tập.
2.Tiến trình tổ chức các hoạt động : (25’)
HĐ của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1: Hướng dẫn luyện tập. (25’)
* Mục tiêu: Qua tìm hiểu bài tập HS rút ra ý nghĩa của việc tóm tắt văn bản tự sự 
GV nêu yêu cầu bài tập 1
GV treo bảng phụ: các sự việc, các nhân vật quan trọng
GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn với câu hỏi sau:
 Hãy sắp xếp các sự việc đã nêu ở trên theo 1 thứ tự hợp lý.
Các nhóm thảo luận – nhóm trưởng báo cáo kết quả
GVNX-KL
HS viết tóm tắt (khoảng 10 phút).
Gọi 3 em trình bày.
HS nhận xét.
GV nhận xét, bổ sung, cho điểm.
HS đọc yêu cầu bài tập 2 SGK
HS làm bài- GV nhận xét và chữa
HS viết tóm tắt (khoảng 10 phút).
Gọi 3 em trình bày.
HS nhận xét.
GV nhận xét, bổ sung, cho điểm.
GV hướng dẫn HS về nhà tóm tắt lại văn bản “Trong lòng mẹ”
HD đọc thêm
1.Truyện: Dế mèn phiêu lưu kí
2.Truyện: Quan âm thị kính
 1. Bài 1
* Bản liệt kê trên đã nêu tương đối đầy đủ các sự kiện và nhân vật chính nhưng khá lộn xộn, thiếu mạch lạc.
* Sắp xếp theo thứ tự sau: b, a, d, c, g, e, i, h, k.
- Lão Hạc có một người con trai, một mảnh vườn và một co chó vàng.
- Con trai lão đi phu đồn điền cao su, lão chỉ còn lại một mình “cậu vàng”.
- Vì muốn giữ mảnh vườn cho con, lão phải bán con chó.
- Lão mang tiền dành dụm được gửi ông giáo và nhờ ông trông coi mảnh vườn.
- Cuộc sống mỗi ngày một khó, lão kiếm được gì ăn nấy và bị ốm một trận khủng khiếp.
Một lần, lão xin Binh Tư ít bả chó.
- Ông giáo rất buông khi nghe Binh Tư kể chuyện ấy.
- Lão bống nhiên chết, cái chết thật dữ dội.
- Cả làng không hiểu vì sao lão chết trừ ông giáo và Binh Tư.
* Tóm tắt truyện ngắn “Lão Hạc”bằng văn bản ngắn gọn khoảng 10 dòng.
Lão Hạc có một người con trai, một mảnh vườn và một con chó vàng. Con trai lão vì phẫn cí bỏ đi làm đồn điền cao su, lão chỉ còn lại cậu vàng. Vì muốn giữ mảnh vừôn cho con, lão đành bán con chó mặc dù rất đau xót và buồn bã. Lão mang tất cả tiền dành dụm được gửi ông giáo và nhờ ông trông coi mảnh vườn. Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn, lão kiếm được gì ăn nấy và từ chối những gì ông giáo giúp.Một hôm, lão xin Binh Tư ít bả chó nói là để giết con chó hay đến vườn, làm thtj và rủ Binh tư cùng uống rượu. Ông giáo rất buồn khi nghe Binh Tư kể chuyện ấy. Nhưng rồi lão bỗng nhiên chết- cái chết thật dữ dội. Cả làng không hiểu vì sao lão chết, chỉ co Binh Tư và ông giáo hiểu.
2. Bài 2: Nêu sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng trong doạn trích “Tức nươc vỡ bờ”, viết một văn bản tóm tắt khoảng 10 dòng.
- Nhân vật chính trong văn bản: chị Dậu.
- Sự việc tiêu biểu: 
+ Chị Dậu chăm sóc chồng bị ốm.
+ Đánh lại cai lệ và người nhà lí trưởng để bảo vệ anh Dậu.
- Tóm tắt:
 Chị Dậu vừa bê bát cháo đến cạnh anh Dậu, anh chưa kịp ăn thì cai lệ và người nhà lí trưởng sầm sập xông vào. Chúng quát tháo định trói anh Dậu. Chị Dậu hết lời van xin chúng, nhưng chúng vẫn lao vào trói và đánh chị. Không chịu được, chị Dậu liều mạng cự lại chúng. Lúc đầu chị cự bằng lí, chúng không tha cho anh, chị thách thức rồi chị đánh lại chúng. Tên cai lệ bị chị đẩy ngã chỏng quèo. Kết cục anh chàng hầu cận
ông lí yếu hơn chị chàng con mọn, bị chị túm lẳng cho ngã nhào ra thềm.
3. Bài3.
3. Tổng kết và HD học bài ở nhà: (4’) 
*Tổng kết:
Tóm tắt văn bản tự sự là gì?
Những yêu cầu khi tóm tắt văn bản tự sự.
* Hướng dãn học ở nhà: 
Học ghi nhớ, luyện tóm tắt các văn bản tự sự đã học.
Sửa các lỗi trong bài viết số 1, chuẩn bị tiết trả bài.
Ngày soạn: 15/9/2010
Ngày giảng: 17/9.
Ngữ văn – Bài 5 - Tiết 20
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Đánh giá bài tập làm văn theo yêu cầu của bài văn tự sự: nhân vật, sự viếc, cách kể, mục đích kể.
Học sinh nhận biết được các đơn vị kiến thức cơ bản và nhận biết các lỗi sai trong bài viết để sửa chữa.
2. Kĩ năng:
 Kể chuyện, kỹ năng sửa lỗi.
3. Thái độ:
Ý thức viết bài cẩn thận, đúng yêu cầu.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bài kiểm tra của HS
- Học sinh: Ôn lại kiến thức văn tự sự đã học.
III. Phương pháp:
Trao đổi đàm thoại, nghiên cứu
IV.Tổ chức giờ học:
1. Khởi động: (1’) 
*Giới thiệu bài: 
Giờ trước các em đã viết bài văn kể chuyện. Để giúp các em nắm được cách làm một bài văn tự sự, thấy được những ưu, nhược trong bài của mình, hôm nay cô sẽ trả bài. 
2. Tiến trình tổ chức các hoạt động: (40’)
HĐ của thầy và trò
Nội dung
GV yêu cầu HS nhắc lại đề bài số 1.
GV ghi đề bài lên bảng
GV cùng HS tìm hiểu đề bài và lập dàn bài
 Phần mở bài em sẽ nêu điều gì?
Thân bài cần nêu những nội dung gì?
Tương tự em hãy cho biết kết bài cần trình bày những nội dung gì?
GV yêu cầu HS lên bảng trình bày dàn ý đại cương
Dưới lớp HS làm ra giấy nháp.
HS nhận xét
GV nhận xét, chữa, yêu cầu các em ghi vào vở bài tập.
GV nhận xét ưu nhược điểm của HS, chỉ ra từng lỗi cụ thể cho từng em.
GV hướng dẫn HS cách sửa lỗi
- Lỗi chính tả
- Lỗi hành văn
- Lỗi trình bày
GV đọc bài văn mẫu cho HS tham khảo: “Những bài văn hay lớp 8”
GV cử HS trả bài
GV yêu cầu HS xem lại bài
GV giải đáp thắc mắc cho HS
GV gọi tên ghi điểm vào sổ
I. Đề bài
 Đề bài: Kể lại những kỷ niệm về ngày đầu tiên đi học.
II. Dàn bài 
1. Tìm hiểu đề.
Yêu cầu: 
- Kể lại những kỷ niệm về ngày đầu tiên đi học.
- Người kể xưng tôi, em
2. Lập dàn ý.
1. Mở bài: 
Giới thiệu nhân vật định kể: tên tuổi, mối quan hệ với em.
2. Thân bài: 
Kể những việc mà mình đã trải qua, hoặc được chứng kiến, đặc biệt kể những kỷ niệm khó phai, sâu sắc nhất của em trong buổi dầu tiên đi học đó.
- Thời gian.
- Diễn biến. 
- Kết quả.
- Ý nghĩa.
3. Kết bài: 
Suy nghĩ của em về ngày đầu tiên đi học đó.
 III. Nhận xét chung
1. Ưu điểm
- Xác định đúng yêu cầu của đề bài tự sự.
- Sử dụng đúng ngôi kể, “tôi”. 
- Đa số viết đúng yêu cầu.
2. Nhược điểm
- Còn sai nhiều lỗi chính tả
- Hành văn lủng củng
IV. Sửa lỗi
V. Đọc bài văn mẫu
VI. Trả bài
VII.Gọi điểm
3. Tổng kết & HD học bài: (4’)
*Tổng kết:	
 Văn tự sự là gì?
*Hướng dẫn học ở nhà:
Tiếp tục sửa các lỗi trong bài viết.
Soạn: Em bé thông minh. Tìm hiểu bố cục, trả lời câu hỏi SGK.
Xem trước các bài tập.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 5.doc