Giáo án bộ môn Ngữ văn 8 - Tuần 23

Giáo án bộ môn Ngữ văn 8 - Tuần 23

Tuần :23

 Tiết : 89 ND:17/02/2008

 Tiếng việt : CÂU TRẦN THUẬT

I. MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức :

Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu trần thuật . Phân biệt câu trần thuật với các kiểu câu khác

 2. Kĩ năng :

Nắm vững chức năng của câu trần thuật . Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với tình huống giao tiếp

 3. Thái độ :

Giáo dục học sinh tính độc lập, sáng tạo khi làm bài

II. CHUẨN BỊ :

 Gv : sgk, giáo án,tài liệu tham khảo, bảng phụ

 Hs : sgk, vở bài tập, xem trước bài

 

doc 10 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 423Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bộ môn Ngữ văn 8 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :23 
 Tiết : 89 ND:17/02/2008 
 Tiếng việt : CÂU TRẦN THUẬT
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức :
Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu trần thuật . Phân biệt câu trần thuật với các kiểu câu khác 
 2. Kĩ năng :
Nắm vững chức năng của câu trần thuật . Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với tình huống giao tiếp
 3. Thái độ :
Giáo dục học sinh tính độc lập, sáng tạo khi làm bài
II. CHUẨN BỊ :
 Gv : sgk, giáo án,tài liệu tham khảo, bảng phụ
 Hs : sgk, vở bài tập, xem trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP :
 Gợi mở, thảo luận, vấn đáp, lựa chọn, quy nạp, tích hợp với các kiểu câu vừa học 
IV. TIẾN TRÌNH :
 1. Ổn định lớp
 2. KTBC 
- Kiểm tra vở bài tập .
- Câu cảm thán là gì ? Cho ví dụ ? (8đ)
- Là câu chứa từ cảm thán, dùng bộc lộ cảm xúc của người nói- viết . Kết thúc thường bằng dấu ! (4đ)
- Ví dụ : (4đ) 
 3. Bài mới :
 Các em đã học ba kiểu câu : câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán . Hôm nay, chúng ta tìm hiểu thêm về câu trần thuật . Đây là kiểu câu cơ bản được dùng phổ biến nhất trong tình huống giao tiếp .
 Hoạt động 1 : Đặc điểm hình thức và chức năng
? Bốn đoạn trích trên , câu nào có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán ?
? Những câu còn lại dùng để làm gì ?
? Vậy đặc điểm hình thức của câu trần thuật ?
 Chức năng chính của câu trần thuật ? 
* Gv chốt ghi nhớ (P1)
? Trong bốn kiểu câu trên thì kiểu câu nào sử dụng nhiều nhất ? Vì sao ?
 Học sinh thảo luận : (Câu trần thuật)
Vdụ : Những câu trần thuật sau có chức năng gì ?
1. Tôi muốn cậu đến sớm . 
2. Em cảm ơn cô .
3. Mình hỏi cậu hút thuốc có lợi ở chỗ nào . 
 (1/ Yêu cầu 2/ Bộc lộ cảm xúc 3/ Hỏi )
? Câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu gì ? 
? Qua các ví dụ trên, em hãy kết luận thế nào về chức năng và hình thức của câu trần thuật ?
 => Chốt ghi nhớ
- Gọi học sinh cho ví dụ về câu trần thuật
I. Đặc điểm hình thức và chức năng :
 * Vdụ :
- Trừ câu “ Ôi Tào Khê “ ® còn tất cả là câu trần thuật
a. Suy nghĩ của người viết
b. Kể (1) , thông báo (2)
c. Tả
d. Nhận định (2) , cảm xúc (3)
- Kết thúc bằng : dấu chấm, chấm than, chấm lửng
 * Ghi nhớ (sgk-46)
 4. Củng cố & luyện tập :
 Hoạt động 2 : Luyện tập
 Giáo viên hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức và làm bài tập .
- Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu : nghi vấn, cảmthán, cầu khiến, trần thuật ?
1/46:
? Xác định kiểu câu và chức năng của những câu sau :
2/47 : Nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa 2 câu 
(bài Ngắm trăng) ?
3/47 : Xác định kiểu câu và chúng dùng để làm gì?
Nhận xét sự khác biệt về ý nghĩa của những câu này ?
II. Luyện tập :
1/46 : Xác định kiểu câu , chức năng :
a. (1) : trần thuật (kể )
 (2), (3) : // (Bộc lộ c.xúc)
b. (1) : trần thuật ( kể )
 (2) : cảm thán
 (3), (4) : trần thuật (Bộc lộ c.xúc)
2/47 : So sánh :
 - Khác : kiểu câu
 - Giống : ý nghĩa
3/47 : Xác định kiểu câu :
a. Câu cầu khiến
b. Câu nghi vấn
c. Câu trần thuật
- a, b, c : đều có chức năng cầu khiến
- b, c : cầu khiến nhẹ nhàng hơn (a)
 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
 - Học bài , làmbài tập cho hoàn chỉnh .
- Chuẩn bị bài “Chiếu dời đô “ :
 + Đọc trước văn bản , tìm hiểu về tác giả- tác phẩm .
 + Tại sao vùng núi Hoa Lư không còn thích hợp để đóng đô ?
 + Vì sao Lí Công Uẩn lại chọn Đại La là nơi định đô ?
 + Tại sao nói “Chiếu dời đô” có sự kết hợp giữa lí và tình ?
V. RÚT KINH NGHIỆM :
Nội dung :	
 Phương pháp:	
 Tổ Chức :	
Tuần :23 
 Tiết : 90 ND:17/02/2008 
 Văn bản : 
 ( Lí Công Uẩn )
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức :
- Thấy được khát vọng của nhân dân ta về một đất nước độc lập, thống nhất, hùng cường và khì phách dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh được phản ánh qua chiếu dời đô .
- Sức thuyết phục to lớn của chiếu dời đô là sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm
 2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng nắm được các đặc điểm cơ bản của thể chiếu . Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận .
 3. Thái độ :
- Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc
II. CHUẨN BỊ :
 Gv : sgk, giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ
 Hs : sgk, vở bài tập , xem trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP :
 Đọc diễn cảm, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận, vấn đáp, giảng bình, tích hợp 
 với Tập làm văn : kiểu văn nghị luận .
IV. TIẾN TRÌNH :
 1. Ổn định lớp 
 2. KTBC :
- Đọc thuộc lòng “Ngắm trăng “ của Hồ Chí Minh và nêu nội dung chín (10đ)
- Đọc bài thơ “Đi đường” và nêu ý nghĩa bài thơ ấy 
 (10đ)
- Đọc trôi chảy (4đ)
- Nội dung : thể hiện tình yêu thiên nhiên say đắm (3đ) và phong thái ung dung của Bác trong cảnh tù đày (3đ)
+ Đọc trôi chảy (5đ) 
+ Ý nghĩa : từ việc đi đường Bác đã đưa ra chân lí về đường đời : vượt qua gian lao thì chiến chiến thắng vẻ vang (5đ)
 3. Bài mới :
 Hiện nay, cả nước nói chung và đặc biệt là nhân dân thủ đô Hà Nội đang có nhiều hoạt động hướng tới một sự kiện trọng đại sẽ diễn ra vào năm 2010 . Em hãy cho biết đó là sự kiện gì ? ( Kỉ niệm 1000 năm Thăng Long - Hà Nội )
Ngay sau khi lên ngôi Lí Công Uẩn đã quyết định dời kinh đô từ Hoa Lư ra thành Đại La . Gắn với sự kiện này là sự ra đời của “Chiếu dời đô” – bài chiếu này do chính Lí Công Uẩn thảo ra . Vì sao phải dời đô ? Chúng ta hãy tìm hiểu bài học hôm nay .
 Hoạt động 1 : Đọc - Hiểu chú thích
? Qua phần chú thích, em hãy cho biết vài nét về tiểu sử Lí Công Uẩn ?
- Là người thông minh, nhân ái, lập nhiều công
- Được triều thần tôn làm vua
- Lí Công Uẩn (Lí Thái Tổ ) vị vua đầu tiên nhà Lí
? Văn bản thuộc thể loại gì ?
? Thế nào là thể chiếu ?
 * Giọng đọc : to, dõng dạc ; câu kết (đoạn 1) đọc hạ giọng ; phần 2 đọc trang trọng ; câu cuối đọc giọng phù hợp với câu nghi vấn .
 Gv đọc 1 đoạn - gọi hs đọc - nhận xét
? Bài chiếu này khác với các bài khác ở tính chất đối thoại, trao đổi chứ không chỉ là ra lệnh ? Hãy tìmvài dẫn chứng làm rõ ?
0 - Trẫm rất đau xót về việc đó  dời đổi
 - Các khanh nghĩ thế nào ?
? Hoàn cảnh ra đời bài chiếu ?
? Bố cục bài chiếu được chia làm mấy phần ? Nội dung 
 từng phần ? 
0 Gồm 2 p : - Mục đích củaviệc dời đô
 - Ca ngợi địa thế thành Đại La
 Hđộng 2 : Đọc -Tìm hiểu văn bản
 Gọi hs đọc đoạn 1 
? Tại sao mở đầu bài chiếu, Lí Công Uẩn lại dẫn sử sách Trung Quốc nói về việc các vua cũng có những cuộc dời đô ?
0 Có số liệu cụ thể (nhà Thương năm lần dời đô, nhà Chu ba lần dời đô), đã có người từng làm ® cho nên mình (LCU) dời dô là chuyện không có gì khác thường
? Theo suy luận của tác giả, vì sao nhà Thương, Chu phải dời đô ? 
0 Nhằm mưu toan việc lớn, tính kế muôn đời cho con cháu 
? Theo Lí Công Uẩn việc dời đô của nhà Thương, Chu là việc làm ntn ?
0 Thuận với mệnh trời và lòng ngừơi ® làm vận nước phồn thịnh
? So sánh triều Đinh, Lê với nhà Thương , Chu tác giả có nhận xét ntn ?
0 Nhà Đinh, Lê chỉ đóng đô ở Hoa Lư ® (làm theo ý riêng mình) nên triều đại không bền, 
? Đoạn văn sử dụng Bp nghệ thuật gì ? Biện pháp ấy làm nổi rõ nội dung cần diễn đạt ntn ?
0 Phép đối : Sử sách cũ >< thực tại (Đinh, Lê)
 Sử sách cũ làm tiền đề soi sáng thực tại nên dời đô là 
 cần thiết
 Th.luận : Theo Lí Công Uẩn kinh đô cũ ở vúng núi Hoa
 Lư của nhà Đinh, Lê không còn thích hợp , vì sao ?
0 Thế lực củatriều Đinh, Lê chưa đủ lớn mạnh nên phải dựa vào núi rừng hiểm trở để phòng thủ và củng cố lực lượng . Đến thời Lí với sự phát triển của đất nước thì việc đóng đô ở Hoa Lư là không còn phù hợp nữa .
 - Hs đọc câu kết ở đ.1 
? Ở câu này giọng điệu có gì khác ? Điều đó thể hiện tình
 cảm gì của tác giả ?
0 Từ giọng điệu giõng dạc, đanh thép ® chuyển sang
 giọng trầm lắng thể hiện nỗi xót xa chân thành của tác 
 giả trước nguy nan của nhân dân 
? Từ đó em có nhận xét gì về việc dời đô của Lí Công 
 Uẩn ?
 Hđộng 2 : Ca ngợi địa thế thành Đại La 
 - Đọc đoạn còn lại
? Ở câu đầu, tác giả nhắc đến một địa danh, một tên người
 đó là ai ? (Giải thích theo sgk)
? Theo Lí Công Uẩn , Đại La là nơi ntn để có thể chọn 
 làm nơi đóng đô ?
 Tìm dẫn chứng làm rõ ?
? Hãy so sánh Hoa Lư với Đại La để khẳng định Đại La là
 một thắng địa như tác giả đã nói ?
0 - Hoa Lư : vùng trũng dễ ngập lụt, núi đá và rừng cây 
 trùng điệp ® nên dễ bị cô lập , không phát triển được
 - Đại La : có 3 yếu tố : Thiên thời (nơi mở ra 4 phương 
 đất nước) , địa lợi ( đầu mối giao lưu với các vùng khác), 
 nhân hòa ( cuộc sống nhân dân phồn thịnh) => Đại La
 xứng đáng trở thành kinh đô
? Em có nhận xét gì về giọng điệu khi tác giả nói về Đại 
 La ? (Ca ngợi, trang trọng)
 - Đọc 2 câu cuối :
? Tại sao kết thúc bài chiếu , nhà vua không ra lệnh mà lại đặt câu hỏi, điều đó có tác dụng gì ? ( Trị nước qua thu phục lòng người hơn là ban bố mệnh lệnh)
 Th.luận : Vì sao nói “Chiếu dời đô” ra đời phản ánh chí chí độc lập tự cường và sự phát triển lớn mạnh của dân tộc Đại Việt ?
0 Trước Lí Côn Uẩn có An Dương Vương, Hai Bà Trưng,  đã từng thay đổi địa điểm đặt kinh đô nhưng nhựng nơi đó không sánh bằng Thăng Long . Bởi vậy thể hiện :
. Sáng suốt của Lí Công Uẩn
. Khát vọng của dân tộc (xây dựng đất nước hùng mạnh, 
 thời đại xây dựng và củng cố quốc gia phong kiến độc lập
? Hãy tìmhiểu về lí lẽ và tình cảm của tác giả thể hiện 
 trong bài ?
0 Lí lẽ : nêu sử sách làm tiền đề để thấy việc dời đô là cần thiết . Sau đó khẳng định Đại La là nơi tốt để đóng đô
? Qua những điều phân tích, hãy cho biết nội dung và nghệ
 thuật của văn bản này ?
I. Đọc - Hiểu chú thích :
1. Tác giả :
 Lí Công Uẩn (974-1028)
2. Tác phẩm :
 Thể loại : chiếu
- 1010 Lí Công Uẩn dời đô ra Đại La ® bài chiếu ra đời
II. Đọc -Tìm hiểu văn bản :
1. Mục đích của việc dời đô :
-Xưa nhà Thương ,Chu năm lần dời đô,nhà Chu ba lần dời đô
-Thế mà hai nhà Đinh ,Lê lại làm theo ý riêng mình
-Trẫm rất đau xót về việc đó
à Là một việc làm chính nghĩa :vì dân vì nước 
2. Ca ngợi địa thế thành Đại La :
Huống gì thành Đại La
 - Trung tâm trời đất
Địa thế rộng mà bằng,đất đai cao mà thoáng.
Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụtmuôn vật tốt tươi.
àThành Đại La xứng đáng trở thành kinh đô của đất nước
 * Ghi nhớ (sgk-51)
 4. Củng cố & luyện tập :
 Hđộng 3 : Gv hướng dẫn Hs củng cố & luyện tập
- Tại sao Lí Công Uẩn đổi tên Đại La thành Thăng Long ?
. Rồng : vì nó tượng trưng cho nòi giống
. Hình ảnh rồng bay chính là khí thế của một dân tộc đang trên đà lớn mạnh
? Chứng minh : “Chiếu dời đô” giàu sức thuyết phục về điều gì ?
III. Luyện tập
1/ “ Chiếu dời đô “ giàu sức thuyết phục về : tình cảm + lí lẽ
 5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà :
 - Học bài , tìm thêm dẫn chứng
 - Xem trước bài : “ Câu phủ định”
 + Đọc ví dụ, trả lời các câu hỏi trongsách giáo khoa . 
 + Đặc điểm hình thức câu phủ đinh là gì ?
 + Chức năng của câu phủ định ?
V. RÚT KINH NGHIỆM : 
Nội dung :	
 Phương pháp:	
 Tổ Chức :	
Tuần : 23 
 Tiết : 91 ND:17/02/2008 
 Tiếng việt : CÂU PHỦ ĐỊNH
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức :
Hiểu rõ đặc điểm hình thức câu phủ định , nắm vững chức năng câu phủ định .
 2. Kĩ năng :
Biết sử dụng câu phủ định phù hợp với tình huống giao tiếp
 3. Thái độ :
Giáo dục học sinh tính độc lập, sáng tạo khi làm bài .
II. CHUẨN BỊ :
 Gv : sgk, gióa án, tài liệu tham khảo, bảng phụ
 Hs : sgk, vở bài tập, xem trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP :
 Gợi mở, vấn đáp, thảo luận, lựa chọn, quy nạp
IV. TIẾN TRÌNH
 1. Ổn định lớp :
 2. KTBC :
- Kiểm tra vở bài tập
- Thế nào là câu trần thuật ? Cho ví dụ ? (10đ)
- Là câu dùng để kể, thông báo, miêu tả,  đôi khi còn yêu cầu, đề nghị, bộc lộ cảm xúc ,  (4đ)
- Kết thúc bằng dấu chấm, chấm than (2đ)
- Ví dụ : (4đ)
 3. Bài mới :
Giáo viên hỏi “ Em có đi học ngày chủ nhật không” . Hs trả lời : “ Thưa cô, em không đi học ngày chủ nhật” . Nói ra câu đó là em xác nhận không có sự việc đi học xảy ra vàongày chủ nhật . Kiểu nói như vậy là các em đang sử dụng câu phủ định . Thế nào là câu phủ định ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều này .
 Hoạt động 1 : Đặc điểm hình thức và chức năng
? Trong 4 câu trên câu nào có từ phủ định ?
? Các câu (b, c, d) có đặc điểm hình thức gì so 
 với câu (a) ?
0 Có chứa các từ : không, chưa, chẳng
? Chức năng của câu (a) để làm gì ?
0 Trần thuật – khẳng định sự việc “Nam đi 
 Huế”
? Còn câu (b, c, d) dùng để làm gì ?
 Gv : Những câu thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ,  được gọi là câu phủ định miêu tả
 - Học sinh đọc đoạn trích 2 
? Trong đoạn (2) câu nào có từ ngữ phủ định ?
 Đó là từ nào ?
? Mấy ông thầy bói dùng những câu có từ ngữ 
 phủ đĩnh để làm gì ?
=> Nếu phủ định một ý kiến hay một nhận định gọi
 là phủ định bác bỏ .
? Qua việc phân tích các vdụ trên, em hãy cho biết thế nào là câu phủ định ? Nó gùng để làm gì ?
0 (Học sinh trả lời , giáo viên chốt ghi nhớ )
? Hãy đặt 3 ví dụ về câu phủ định ?
 Thảo luận : (Bài tập 4)
? Những câu sau có phải là câu phủ định không ? vì sao ? Từ đó nêu lên những lưu ý gì về câu phủ định ?
a. Cô mấy mà đẹp à ?
b. Có trời mới biết nó ở đâu .
c. Nó không hẳn là không đến .
d. Nó không phải là không biết .
 => Không phải câu phủ định, vì :
 a, b : không có từ phủ định
 c, d : phủ định + phủ định = khẳng định
I. Đặc điểm hình thức và chức năng :
 Ví dụ :
1. - Câu b, c, d : có từ phủ định
- Xác nhận không có sự việc “Nam đi Huế”
2. Câu có từ phủ định :
- Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn 
- Đâu có !
® Bác bỏ ý kiến của người khác 
 * Ghi nhớ (sgk-53)
 4. Củng cố & luyện tập :
 Hđộng 2 : Luyện tập
 Gv hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức và làm bài tập .
Bt1: Thế nào là câu phủ định ? Câu phủ định có mấy loại ?
Phủ định bác bỏ là gì ?
Bt2 : Những câu trên có ý nghĩa phủ định không ?
 Vì sao ?
Bt3 : Thay từ “không” bằng “chưa” thì ý nghĩa câu có thay đổi không ? Câu nào phù hợp với câu chuyện hơn ? Vì sao ?
II. Luyện tập :
1/ Phủ định bác bỏ :
b. Cụ cứ tưởng  gì đâu !
c. Không, chúng con không đói nữa đâu .
2/ Những câu trên không có ý nghĩa phủ định :
 Vì có 1 từ phủ định + 1 từ phủ định ® ý nghĩa là câu khẳng định
3/ Khi thay “không” bằng “chưa” thì ý 
 nghĩa câu cũng thay đổi .
 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
 - Học bài, làm bài tập cho hoàn chỉnh
 - Chuẩn bị bài “Hành động nói”
 + Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa .
 + Thế nào là hành động nói ?
 + Thường gặp những kiểu hành động nói nào ?
V. RÚT KINH NGHIỆM :
Nội dung :	
 Phương pháp:	
 Tổ Chức :	
Tuần : 23 
 Tiết : 92 ND: 20/02/2008 
 Tập làm văn : CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (TLV)
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức :
- Vận dụng kĩ năng làm bài văn thuyết minh
- Tự giác tìm hiểu những di tích thắng cảnh ở quê hương mình
 2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành
 3. Thái độ :
- Giáo dục tính độc lập, sáng tạo khi làm bài.bồi dưỡng lòng yêu quí quê hương 
II. CHUẨN BỊ :
 Gv: sgk, giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ
 Hs : sgk, vở bài tập, chuẩn bị bài ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP :
 Gợi mở , vấn đáp, thảo luận, lựa chọn , tổng hợp
IV. TIẾN TRÌNH :
 1. Ổn định lớp :
 2. KTBC :( thông qua vì tiết trước làm bài viết)
 3. Bài mới :
 Họat động 1: Gv ghi đề
 Hoạt động 2: Kiểm tra công việt chuẩn bị ở nhà của học sinh .
? Đề bài thuộc kiểu văn gì ? 
? Đối tượng của đề văn thuyết minh ?
* Để làm bài này: giáo viên cho học sinh chuẩn bị trước ở nhà theo sự phân công cụ thể cho từng nhóm, từng tổ ( tìm hiểu trước đối tượng , lập dàn bài)
 Hoạt động 3:HS trình bày
* Đến tiết dạy : gv gọi đại diện nhóm lên thuyết trình phần chuẩn bị của nhóm mình 
Chú ý: Phạm vi ở Tây Ninh ( thắng cảnh ở địa phương ) . Cần đảm bảo các ý sau :
_ Bố cục : mở bài , thân bài , kết bài, 
_ Cách viết , cách nói
_ Kiến thức bài thuyết minh ra sao ?
_ Các tổ trình bày dàn ý của tổ mình , thuyết trình bài nói
* Sau đó cho học sinh nhận xét bài làm của tổ khác,góp ý
 _ Gv sửa chữavà củng cố kiến thức
_ Các nhóm có thể trao đổi bài thuyết minh để trang bị thêm tư liệu cho mình
_ Biểu dương những bài hay- có ghi điểm 
* Đề bài : hãy giới thiệu về một danh lam thắng cảnh ở Tây Ninh ( mà em biết)
* Giới thiệu vế núi Bà Đen :
a. Mở bài :
 Giới thiệu khái quát về thắng cảch núi Bà 
 Đen
b Thân bài:
- Vị trí địa lý 
- Gắn với truyền thuyết
- Gắn với lịch sử
- Cảnh quan núi : tự nhiên , bàn tay con người
- Cảnh quan xung quanh 
- Tín ngưỡng của nhân dân
c. Kết bài :
Giá trị của thắng cảnh núi Bà 
 4. Củng cố & luyện tập : 
 Gv: chốt lại các điều cần chú ý khi thuyết minh một danh lam
 5 . Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 
 - Xem lại bài , hoàn chỉnh bài viết
 - Chuẩn bị bài “ Hịch tướng sĩ “:
 + Đọc trước văn bản , tìm hiểu về tác giả -tác phẩm
 + Tội ác của giặc ntn ?
 + Nỗi lòng của tác giả ra sao ?
V. RÚT KINH NGHIỆM :
Nội dung :	
 Phương pháp:	
 Tổ Chức :	

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23.doc