Bài 4: Rút gọn bt
a) 5(2x-1)2- 4(x-1)(x+3)-2(5-3x)2
b)(2a2+2a+1)(2a2-2a+1)-(2a2+1)2
c)(9x-1)2 +(1-5x)2+2(9x-1)(1-5x)
d) (a+b+c)2 +(a+b-c)2 -2(a+b)2
Cho học sinh đề xuất hướng giải.
Q.sát các biểu thức có gì đặc biệt không từ đó nêu hướng giải.
Chú ý v/d HĐT để tính nhanh
Bài 5 : CMR các biểu thức sau luôn có gía trị dương với mọi gía trị của biến.
a) x2 - 8x + 20
b) 4x2 - 12x + 11
c) x2 - x + 1
d) x2 - 2x + y2 + 4y + 6
Từ bài 2 GV đặt v/đ chuyển sang.
Cho h/s giải chốt lại KT đã v/d
A2 0 A => A2+k 0 + k = k
Với k là hằng số
Có thể phát biểu BT5 dưới dạng khác như thế nào
Tiết 1. Ôn tập về những hằng đẳng thức đáng nhớ Ngày soạn Ngày giảng Lớp HS vắng Ghi chú 06/09/2010 8 I. Mục tiêu. - Củng cố 3 HĐTĐN đầu tiên : bình phương của 1 tổng (hiệu), hiệu 2 bình phương. - Rèn luyện kỹ năng v/d các HĐT theo cả 2 chiều. - Biết v/d hợp lý các HĐT vào giải 1 số bài toán cụ thể. II. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập III. Chuẩn bị: Thầy : nội dung KT Trò : nhớ các HĐTĐN đã học IV. Tiến trình dạy học. 1. ổn định. (1 phút) 2. Kiểm tra: (4 phút) Viết và pb bằng lời các HĐT (A± B)2 ; (A+B)(A-B) Đáp án: Viết được (A±B)2 = A2 ± 2AB + B2 A2- B2 = (A+B)(A-B) 3. Bài mới. T HĐ của thầy và trò Nội dung 7' Bài 1: Tính: a) (2a+3b)2 ; c) (1-x)(1+x)(1+x2) ; d (2xk + 1)2 đề phòng sai lầm của học sinh khi tính bình phương của 2xk Bài 1: a) 4a2 + 12ab + 9b2 b) c) 1-x4 d) 4x2k + 4xk + 1 6' Bài 2:Điền vào ô trống để được bt là bp của tổng hoặc bp của hiệu a) + 40x+ 400 b) 1 - + 100a2 c) - cần xác định các biểu thức A, B trong HĐT. cho h/s quan sát, n.xét số hay bthức nào bằng bp của 1 bt => xđịnh được 1 trong 2 bt A,B từ đó dễ dàng tìm được bt ở ô trống trong bài Bài 2: a) pt được : 400 = 202 , 40x = 2.20x => = x2 kết quả : [x2]+ 2.20x + 202 = (x+20)2 b) 1 - [20a] + (10a)2 + (1-10)2 c) mn = ; mn = 2. mn.2m vậy [4m2n2]-2.2mn. mn + mn = 5' Bài 3 : Tìm x biết. a) (2x+3)2 - (2x+1)(2x-1) = 22 b)(4x+3)(4x-3)-(4x-5)2 = 46 Quan sát nhận dạng được HĐT có mặt ở VT.Khai triển. Bd ở VT được. 2 học sinh lên bảng Cả lớp cùng TH Bài 3 : a) 4x2 + 12x + 9 -(4x2-1) = 12x+10 => x = 1 b) 16x2 - 9 - (162 - 40 x + 25) = 46 40x = 46 + 34 = 80 => x = 2 9' Bài 4: Rút gọn bt a) 5(2x-1)2- 4(x-1)(x+3)-2(5-3x)2 b)(2a2+2a+1)(2a2-2a+1)-(2a2+1)2 c)(9x-1)2 +(1-5x)2+2(9x-1)(1-5x) d) (a+b+c)2 +(a+b-c)2 -2(a+b)2 Cho học sinh đề xuất hướng giải. Q.sát các biểu thức có gì đặc biệt không từ đó nêu hướng giải. Chú ý v/d HĐT để tính nhanh Bài 4: a) - 2x2 + 32x -33 b) nhóm được : [(2a2+1)+2a] [(2a2+1)-2a]-(2a2+1)2 = (2a2+1)2 -(2a)2 - (2a2+1)2 = -4a2 c) bt có dạng : A2 + 2AB + B2 đặt 9x - 1 = a ; 1 - 5x = b viết được bt thành a2 +b2 +2ab = (a+b)2 =[(9x+1)+(1-5x)]2 = (4x)2 = 16x2 d) Khai triển. = (a+b)2+2(a+b).c + c2 + (a+b)2 -2(a+b).c+c 2 - 2(a+b)2 = 2c2 10' Bài 5 : CMR các biểu thức sau luôn có gía trị dương với mọi gía trị của biến. a) x2 - 8x + 20 b) 4x2 - 12x + 11 c) x2 - x + 1 d) x2 - 2x + y2 + 4y + 6 Từ bài 2 GV đặt v/đ chuyển sang. Cho h/s giải chốt lại KT đã v/d A2 ³ 0 "A => A2+k ³ 0 + k = k Với k là hằng số Có thể phát biểu BT5 dưới dạng khác như thế nào Bài 5 : a)bđ được x2 - 8x + 20 = x2 - 8x + 16 + 4 = (x-4)2 + 4 s/dụng tính chất : A2 ³ 0 "A => (x-4)2 + 4 ³ 4 > 0 b) tương tự : viết thành 4x2 - 12x + 9+2 = (2x-3)2 +2 c) x2 - x + 1 = x - 2 x + + = + d) (x2 - 2x + 1)+(y2 + 4y + 4) + 1 (x-1)2 + (y+2)2 + 1 4. Hướng dẫn về nhà : Xem lại các dạng toán đã giải, phương pháp làm, KT v/d. BTVN : bài 15, 16 TNC-12 V. Rút kinh nghiệm. Tiết 2. Ôn Tập về những hằng đẳng thức đáng nhớ (Tiếp) Ngày soạn Ngày giảng Lớp HS vắng Ghi chú 11/09/2010 8 I. Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố các HĐTĐN, bổ xung KT cho học sinh. - Rèn luyện k/n v/dụng HĐT thành thạo II. Phương pháp: Vấn đáp, tích cực hóa hoạt động của học sinh, thực hành giải bt III. Chuẩn bị: Gv: Chuẩn bị BT thích hợp IV. Tiến trình dạy học. 1.ổn định 2. Kiểm tra (kết hợp trong giờ) 3. Bài mới T HĐ của thầy và trò Nội dung 5' HĐ1 : hệ thống lại 7 HĐTĐN mở rộng thêm về HĐT. Tìm mối liên hệ giữa các HĐT. HĐT t/q của 3 và 7 an - bn giới thiệu qua cho h/s yêu cầu học sinh giỏi về tham khảo thêm tài liệu nâng cao Nhớ 7 HĐT. Từ 1 và 2 => (a+b)2 + (a-b)2 = 2(a2 + b2) (a+b)2 - (a-b)2 = 4ab Từ 4 và 5 => (a+b)3 = a3 +b3 +3ab(a+b) (a-b)3 = a3 - b3 - 3ab(a-b) Bp của tổng n HT (n ³ 2) (a+b+c)2= a2 +b2+c2 + 2(ab+bc+ac) HĐT t/q của 3 và 7 với n ³ 2, n ẻN an - bn = (a-b)(an-1 + an-2b + + abn-2+bn-1) với n chẵn a2k - b2k = (a+b)(a2k-1- a2k-2 + + ab2k-2-b2k-1) với n lẻ a2k+1 - b2k+1 = (a+b)(a2k- a2k-1 + - ab2k-1+b2k) (Dành cho HSG tham khảo) 15' HĐ2 : giải 1 số BT củng cố KT Bài 1 : rút gọn bt a.3x2(x+1)(x-1)-(x2-1)(x4+x2+1)+(x2-1)3 b. (a+b+c)3+(a-b-c)3 - 6a(b+c)2 c.(a+b-c)2-(a-c)2 - 2ab+2bc Gọi 1 học sinh lên bảng giải, yêu cầu cả lớp cùng thực hiện. Cho học sinh đối chiếu kết quả nhận xét, so sánh, sửa chữa sai sót Giáo viên chốt lại cách tính hợp lý Bài 1. a. cần nhận được dạng của HĐT để v/d tính nhanh kết quả của ph.nh b.v/dụng hợp lý, không máy móc. Phát hiện và viết ở dạng [a+(b+c)]3-[a-(b+c)]3-6a(b+c)2 có thể đặt b+c = m cho gọn. c. tương tự a. Biến đổi thành : 3x2(x2-1)-[(x2)3-13]+x6-3x4+3x2-1 = 3x4-3x2-x6+1+x6-3x4+3x2-1 = 0 b. Biến đổi thành. [a+(b+c)]3 +[a-(b+c)]3 -6a(b+c)2 = a3+3a2(b+c)+3a(b+c)2+(b+c)3+a3-3a2(b+c) + 3a(b+c)2-(b+c)3 - 6a(b+c)2 = 2a3 c. [(a-c)+b]2-(a-c)2-2b(a-c) = (a-c)2 + 2b(a-c)+b2 - (a-c)2 - 2b(a-c) = b2 20' HĐ3 : 1số BT về tính gtbt. Bài 2 : cho x+y = 2 ; x2+y2 =10 Tính gtbt : x3+y3 Bài 2: học sinh có thể biểu diễn x3+y3 = (x+y)(x2-xy+y2) vẫn bế tắc vỡ chưa biết xy Viết HĐT x3+y3 =? Biết x+y = 2 ; x2+y2 =10 vậy then chốt là phải tính được ĐL nào Sử dụng gt : x+y = 2 (x+y)2 = 4 hay x2+y2+2xy = 4 => 10 + 2xy = 4 => xy = -3. Kq =26 Bài3 : cho a+b =1 tính gtbt M = a3+b3+3ab(a2+b2)+6a2b2(a+b) Cho h/s nêu hướng giải và t/h giải Bài 3: biến đổi M=(a+b)(a2-ab+b2)+3ab[(a+b)2-2ab]+6a2b2(a+b) = a2-ab+b2+3ab(1-2ab)+6a2b2 = a2 +2ab +b2 = (a+b)2 = 1 Bài 4 : biết a-b = 7 tính gtbt a2(a+1)-b2(b-1)+ab-3ab(a-b+1) cho học sinh nêu hướng giải, cả lớp cùng làm, 1 em lên bảng làm Bài 4: học sinh phát ngoặc Tìm cách nhóm 1 số HT để xuất hiện HĐT (a-b)3 ; (a-b)2 K/q : (a-b)3 + (a-b)2 = (a-b)2(a-b+1) = 72(7+1) = 49.8 = 392 4. Củng cố ( 5 phút) - Vận dụng triệt để HĐT trong các BT rút gọn để tính nhanh k/q. - S/dụng mối liên hệ giữa các HĐT 1 và 2 ; 4 và 5 trong các BT tính gtbt khi cho biết trước 1 số điều kiện. - BTVN: 1. Thực hiện pt a. (x-2)3 +x(x+1)(x-1) + 6x(x-3) b. (x-2)(x2-2x+4)(x+2)(x2+2x+4) 2. Tìm x biết. a. (x-3)(x2+3x+9)+x(x+2)(2-x)=1 b. (x+1)3-(x-1)3 - 6(x-1)2 = -10 3. Cho x+y =a ; xy = b tính giá trị các bt sau theo a và b a. x2 +y2 c. x4 +y4 b. x3 +y3 d. x5 +y5 4. CMR nếu a+b+c = 0 thì a3 + b3 + c3 = 3abc điều đảo lại có đúng không. V. Rút kinh nghiệm. Tiết 3. phân tích đa thức thành nhân tử Ngày soạn Ngày giảng Lớp HS vắng Ghi chú 16/09/2010 8 I. Mục tiêu. - Học sinh nắm vững chắc các phương pháp pt đa thức thành nhân tử. - Rèn kỹ năng pt đa thức thành nhân tử. - Rèn luyện k/n phân tích, tổng hợp. II. Phương pháp: Vấn đáp, tích cực hóa hoạt động của học sinh, thực hành giải bt III. Chuẩn bị. Giáo án, SGK IV. Tiến trình dạy học. 1.ổn định(1') 2. Kiểm tra.(7') Gọi 2 học sinh lên bảng chữa Bt2 ra về nhà (K/q : a, x = 17; b, x=-1/2) 1 học sinh lên chữa BT3 chỉ ghi bước bd ban đầu. a. x2 +y2 = (x+y)2 - 2xy b. x3 +y3 = (x+y)3 - 3xy(x+y) c. x4 +y4 = (x2+y2)2 - 2x2y2 d. x5 +y5 = (x2+y2)( x3+y3)- x3+y2 - x2+y3 = (x2+y2)( x3+y3)- x2y2+ (x+y) 3. Bài mới T HĐ của thầy và trò Nội dung 3’ HĐ1 : nhắc lại cơ sở của việc pt đa thức thành nhân tử bằng 2 phương pháp đặt nhân tử chung và dùng HĐT. ứng dụng trong giải toán 29' HĐ2 : luyện giải 1 số BT rèn kỹ năng BT1: Pt thành nhân tử a) (2a+3)x-(3a+3)y+(2a+3) b) (a-b)x-(b-a)y+(a-b) c) (x-y+2)a+(y-x-2)b-x+y-z d) (a+b-c)x2 - (c-a-b)x e)(a-2b)3n + (a-2b)3n+1 g) 81a2 + 18a + 1 h) 8a3 - 12a2b + 6ab2 - 3b3 i) 16a2 - 49(b-c)2 k) (x+y)2 - 6(x+y)+9 m) a8-b8 4 học sinh lên bảng cả lớp cùng làm giáo viên quan sát uốn nắn những sai sót của học sinh BT1: 4 học sinh giải ở bảng cả lớp cùng thực hiện, nhận xét kết quả, s/ch sai lầm thường mắc. Câu a,b tránh sai lầm viết thiếu HT ở trong ngoặc như : (2a+3)(x-y) phải viết là : (2a+3)(x-y+1). Câu b tương tự Câu c,d : trước hết nhóm 3 HT cuối đưa vào ngoặc có dấu (-) hoặc (+) đằng trước để xuất hiện x-y+z hoặc y-x-z sau đó chọn ntc và đdấu e) chú ý : am+n = am.an g,h : nhận dạng đúng HĐT, xác định A,B dùng các phép thức. m)cần pt triệt để Bài 2: Bài tập nâng cao- pt thành NT a. (x-y+4)2-(2x+3y-1)2 b. 9x2 + 90x + 225 - (x-7)2 c. (a2+b2-5)2 - 4(ab+2)2 d. (x+y)3 - x3 -y3 Bài 2: a. k/q : (3x+2y+3)(-x-4y+5) b. k/q : 8(x+2)(x+1) c. (a+b+1)(a+b-1)(a-b+3)(a-b-3) d. 3xy(x+y) e. x9+x8-x-1 g. 12x5y+24x4 y2+12x3y3 e. (x+1)2(x4+1)(x2+1)(x-1) g. 12x3y(x+y)2 Bài 3: Tính nhanh a. P = 2022 - 542 + 256.352 b) Bài 3 : a. P = (202+54)(202-54)+256.352 = 256.148 + 256.352 = 256(148+352)=256.500 =128000 b) = 972 - 97.83 + 832 - 97.83 = 972 - 2.97.83 + 832 = (97-83)2 = 142 = 196 4. Hướng dẫn về nhà. ( 5’) Giáo viên chốt lại 1 số vấn đề cần lưu ý trong quá trình giải các bài tập trên. BTVN : 1. phân tích đa thức thành nhân tử. a. - 3xy2 + x2y2 - 5x2y. b. 12xy2 - 12xy = 3x c. x(y+1) + 3(y2+2y+1) d. 10x2(x+y) - 5 (2x+2y).y2 2.Tính gtbt. a. M = 26x2 + y(2x+y)-10x(x+y) biết x = 0,25y. b. N = 50y2 + x(x-2y) + 14y(x-y) biết x + 6y = 9 3. CMR nếu x,y,z là các số dương đôi một khác nhau thì giá trị của đa thức sau là dương : A = x3 + y3 + z3 - 3xyz V. Rút kinh nghiệm. Tiết 4: luyện tập về dạng toán phân tích đa thức thành nhân tử Ngày soạn Ngày giảng Lớp HS vắng Ghi chú 27/09/2010 8 I . Mục tiêu - Nắm được nội dung cơ bản của việc phối hợp nhiều phương pháp trong phân tích đa thức thành nhân tử - Nắm thêm hai phương pháp tách hạng tử và phương pháp thêm bớt cùng một hạng tử - Biết áp dung các phương pháp đó để làm các dạng bài tập phân tích đa thức thành nhân tử II. Phương pháp: Vấn đáp, tích cực hóa hoạt động của học sinh, thực hành giải bt III. Chuẩn bị. Giáo án, SGK IV. Tiến trình dạy học. 1.ổn định(1') 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong giờ) 3. Bài mới T HĐ của thầy và trò Nội dung 8 Hoạt động 1 : Lý thuyết GV phân tích, hs chú ý nghe giảng và ghi bài 1) Phương pháp tách hạng tử Với tam thức bâc hai : ax2 + bx + c Xét tích : a.c - Phân tích a.c thành thích của hai số nguyên - Xét xem tích nào có tổng của chúng bằng b, thì ta tách b thành hai số đó cụ thể 2) Phương pháp thêm bớt cùng một hạng tử Phương pháp này chủ yếu áp dụng hằng đẳng thức: hiệu hai lập phương hoặc làm xuất hiện nhân tử chung x2 + x + 1 35 Hoạt động 2 : Bài tập GV hd giải vd HS theo dõi và ghi bài GV cho hs làm BT áp dụng Bài 1: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp tách hạng tử a) x2 - 7x + 12 b) x2 - 5x - 14 2 hs lên bảng giải 2) Phương pháp thêm bớt cùng một hạng tử GV hd giải vd HS theo dõi và ghi bài GV cho hs làm BT áp dụng Bài tập 2: PT đa thức thành NT a) x4 + 4 b) 64x4 + 1 2 hs lên bảng giải Dạng 2: Thêm bớt làm xuất hiện x2 + x + 1 GV hd giải vd HS theo dõi và ghi bài GV cho hs làm BT áp dụng Bài tập 3: PT đa thức thành NT a) x7 + x2 + 1 b) x8 + x + 1 2 hs khá giỏi lên bảng giảI theo hd của gv 1) Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp tách hạng tử Ví dụ: PT đa thức 2x2 - 3x + 1 thành nhân tử a.c = 2.1 = 2 mà 2 = 1.2 = (- 1).(- 2) ta thấy (- 1) + (- 2) = - 3 = b nên : 2x2 - 3x + 1 = 2x2 - 2x - x + 1 = (2x2 - 2x) - (x - 1) = 2x(x - 1) - (x - 1) = (x - 1)(2x - 1) Bài 1: a) x2 - 7x + 12 = x2 - 3x - 4x + 12 = (x2 - 3x) - (4x - 12) = x(x - 3) - 4(x - 3) = (x - 3)(x - 4) b) x2 - 5x - 14 = x2 + 2x - 7x - 14 = (x2 + 2x) - (7x + 14) = x(x + 2) - 7(x + 2) = (x + 2)(x - 7) 2) Phương pháp thêm bớt cùng một hạng tử Dạng 1: áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai lập phương Ví dụ: PT đa thức x4 + 64 thành nhân tử Thêm bớt 16x2 ta có x4 +16x2 + 64 -16x2 = (x2 + 8)2 - (4x) 2 = (x2 + 8 - 4x) (x2 + 8 + 4x) Bài tập 2 a) x4 + 4 = x4 + 4x2 + 4 - 4x2 = (x2 + 2)2 - (2x) 2= (x2 + 2 - 2x)(x2 + 2 + 2x) b) 64x4 + 1 = 64x4 + 16x2 + 1 - 16x2 = (8x2 + 1)2- (4x) 2=(8x2 + 1 - 4x)(8x2 + 1 + 4x) Dạng 2: Thêm bớt làm xuất hiện x2 + x + 1 Ví dụ: P.tích đa thức x5 + x + 1 thành nhân tử - Thêm bớt x2 ta có x5 + x + 1 = x5 - x2 + x2 + x + 1 = (x5 - x2) + (x2 + x + 1) = x2(x3 - 1) + (x2 + x + 1) = x2(x - 1)(x2 + x + 1) + (x2 + x + 1) = (x2 + x + 1)[ x2(x - 1) + 1] = (x2 + x + 1)(x3 - x2 + 1) Bài tập 3: a) x7 + x2 + 1 = x7 - x + x2 + x + 1 = x(x6 - 1) + (x2 + x + 1) = x(x3 - 1)(x3 + 1) + (x2 + x + 1) = x(x3 + 1)(x - 1)(x2 + x + 1) + (x2 + x + 1) = (x2 + x + 1)[ x(x3 + 1)(x - 1) + 1] = (x2 + x + 1)(x5 - x4 + x2 - x + 1) b) x8 + x + 1 = x8 - x2 + x2 + x + 1 = x2(x6 - 1) + (x2 + x + 1) = x2(x3 - 1)(x3 + 1) + (x2 + x + 1) = x2(x3 + 1)(x - 1)(x2 + x + 1) + (x2 + x + 1) = (x2 + x + 1)[ x2(x3 + 1)(x - 1) + 1] = (x2 + x + 1)(x5 - x4 + x3 - x2 - x + 1) 4. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) Ôn lại lý thuyết Xem lại các dạng bài tập đã làm V. Rút kinh nghiệm Tiết 5: Đối xứng trục Ngày soạn Ngày giảng Lớp HS vắng Ghi chú 26/09/2010 8 I . Mục tiêu - Biết phép đối xứng trục và nhận dạng được nó trong các trường hợp cụ thể , đơn giản - Hiểu được một số tính chất của phép đối xứng trục - Có kĩ năng vận dụng phépp đối xứng trục vào giải các bài toán có nội dung thực tiễn II. Phương pháp: Vấn đáp, tích cực hóa hoạt động của học sinh, thực hành giải bt III. Chuẩn bị. Giáo án, SGK IV. Tiến trình dạy học. 1.ổn định(1') 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong giờ) 3. Bài mới T Hoạt động của thầy và trò Nội dung 7 Hoạt động 1 : Lý thuyết Định nghĩa, tính chất của đối xứng trục ? HS trả lời như SGK a) Định nghĩa - Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó - Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược lại b) tính chất : Nếu hai đoạn thẳng ( góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau 35 Hoạt động 2 : Bài tập Bài 1: Cho tam giác ABC có Â = 600 , trực tâm H . gọi M là điểm đối xứng với H qua BC Chứng minh DBHC = DBMC Tính GV cho HS vẽ hình, viết GT, KL Bài 2: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn . kẻ đường cao AH. Gọi E và F là các điểm đối xứng của H qua các cạnh AB và AC. đoạn thẳng EF cắt AB và AC tại M và N. chứng minh : MC song song với EH và NB song song với FH GV cho HS vẽ hình, viết GT, KL A E B M C D M đối xứng với H qua BC BC là đường trung trực của HM BH = BM Chứng minh tương tự , CH = CM DBHC = DBMC (c. c. c) b) Gọi D là giao diểm của BH và AC , E là giao điểm của CH và AB Xét tứ giác ADHE = 360 - -- = 360- 90-60 = 120 Ta lại có: = (đối đỉnh) = (DBHC = DBMC) = = 120 M N A E F B H C xét DMHN vì E và H đối xứng với nhau qua AB AB là phân giác ngoài của góc M Tương tự AC là phân giác ngoài góc N AH là phân giác trong của góc H Do AH ^ BC nên BC là phân giác ngoài của góc H . AC và BC là hai phân giác ngoài của góc N và góc H MC là phân giác trong của góc M. AB và MC là hai phân giác ngoài và trong của của góc M nên AB ^ MC. Ta lại có AB ^ EH MC // EH Tương tự NB // FH 4. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) Ôn lại lý thuyết Xem lại các dạng bài tập đã làm V. Rút kinh nghiệm Tiết 6. Ngày soạn Ngày giảng Lớp HS vắng Ghi chú 2/10/2010 8 I . Mục tiêu II. Phương pháp: Vấn đáp, tích cực hóa hoạt động của học sinh, thực hành giải bt III. Chuẩn bị. Giáo án, SGK IV. Tiến trình dạy học. 1.ổn định(1') 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong giờ) 3. Bài mới 4. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) Ôn lại lý thuyết Xem lại các dạng bài tập đã làm V. Rút kinh nghiệm Tiết Ngày soạn Ngày giảng Lớp HS vắng Ghi chú 26/09/2010 8 I . Mục tiêu II. Phương pháp: Vấn đáp, tích cực hóa hoạt động của học sinh, thực hành giải bt III. Chuẩn bị. Giáo án, SGK IV. Tiến trình dạy học. 1.ổn định(1') 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong giờ) 3. Bài mới 4. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) Ôn lại lý thuyết Xem lại các dạng bài tập đã làm V. Rút kinh nghiệm Tiết Ngày soạn Ngày giảng Lớp HS vắng Ghi chú 26/09/2010 8 I . Mục tiêu II. Phương pháp: Vấn đáp, tích cực hóa hoạt động của học sinh, thực hành giải bt III. Chuẩn bị. Giáo án, SGK IV. Tiến trình dạy học. 1.ổn định(1') 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong giờ) 3. Bài mới 4. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) Ôn lại lý thuyết Xem lại các dạng bài tập đã làm V. Rút kinh nghiệm Tiết Ngày soạn Ngày giảng Lớp HS vắng Ghi chú 26/09/2010 8 I . Mục tiêu II. Phương pháp: Vấn đáp, tích cực hóa hoạt động của học sinh, thực hành giải bt III. Chuẩn bị. Giáo án, SGK IV. Tiến trình dạy học. 1.ổn định(1') 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong giờ) 3. Bài mới 4. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) Ôn lại lý thuyết Xem lại các dạng bài tập đã làm V. Rút kinh nghiệm Tiết Ngày soạn Ngày giảng Lớp HS vắng Ghi chú 26/09/2010 8 I . Mục tiêu II. Phương pháp: Vấn đáp, tích cực hóa hoạt động của học sinh, thực hành giải bt III. Chuẩn bị. Giáo án, SGK IV. Tiến trình dạy học. 1.ổn định(1') 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong giờ) 3. Bài mới 4. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) Ôn lại lý thuyết Xem lại các dạng bài tập đã làm V. Rút kinh nghiệm Tiết Ngày soạn Ngày giảng Lớp HS vắng Ghi chú 26/09/2010 8 I . Mục tiêu II. Phương pháp: Vấn đáp, tích cực hóa hoạt động của học sinh, thực hành giải bt III. Chuẩn bị. Giáo án, SGK IV. Tiến trình dạy học. 1.ổn định(1') 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong giờ) 3. Bài mới 4. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) Ôn lại lý thuyết Xem lại các dạng bài tập đã làm V. Rút kinh nghiệm Tiết Ngày soạn Ngày giảng Lớp HS vắng Ghi chú 26/09/2010 8 I . Mục tiêu II. Phương pháp: Vấn đáp, tích cực hóa hoạt động của học sinh, thực hành giải bt III. Chuẩn bị. Giáo án, SGK IV. Tiến trình dạy học. 1.ổn định(1') 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong giờ) 3. Bài mới 4. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) Ôn lại lý thuyết Xem lại các dạng bài tập đã làm V. Rút kinh nghiệm Tiết Ngày soạn Ngày giảng Lớp HS vắng Ghi chú 26/09/2010 8 I . Mục tiêu II. Phương pháp: Vấn đáp, tích cực hóa hoạt động của học sinh, thực hành giải bt III. Chuẩn bị. Giáo án, SGK IV. Tiến trình dạy học. 1.ổn định(1') 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong giờ) 3. Bài mới 4. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) Ôn lại lý thuyết Xem lại các dạng bài tập đã làm V. Rút kinh nghiệm Tiết Ngày soạn Ngày giảng Lớp HS vắng Ghi chú 26/09/2010 8 I . Mục tiêu II. Phương pháp: Vấn đáp, tích cực hóa hoạt động của học sinh, thực hành giải bt III. Chuẩn bị. Giáo án, SGK IV. Tiến trình dạy học. 1.ổn định(1') 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong giờ) 3. Bài mới 4. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) Ôn lại lý thuyết Xem lại các dạng bài tập đã làm V. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: